- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi
là phân tử, nguyên tử. Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
- Các phân tử, nguyên tử tương tác với nhau bằng lực
hút và lực đẩy phân tử.
Em hãy nhắc lại những kiến thức đã học
về cấu tạo chất?
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động không
ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chương VI:
Chương VI:
CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Nội năng và sự biến thiên nội năng
1. Nội năng và sự biến thiên nội năng
2. Nguyên lý I nhiệt động lực học
2. Nguyên lý I nhiệt động lực học
3. Nguyên lý II nhiệt động lực học
3. Nguyên lý II nhiệt động lực học
Bài 32:
Trong nhiệt động lực học, người ta
gọi tổng động năng và thế năng của
các phân tử cấu tạo nên vật là nội
năng của vật. (kí hiệu : U )
Các phân tử chuyển động
hỗn độn không ngừng.
Giữa các phân tử có lực
tương tác
động năng.
thế năng.
Nội năng
+
║
Hãy chứng tỏ nội năng của một vật phụ
thuộc vào nhiệt độ và thể tích:
U = f(T,V)
Nhiệt độ
vận tốc chuyển động
của các phân tử thay đổi
Thể tích
khoảng cách giữa
các phân tử thay đổi
Thay đổi
Thay đổi
Động năng của
các phân tử thay đổi
Thế năng tương tác
thay đổi
Nội năng của
vật thay đổi
Nội năng của
vật thay đổi
Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng
khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu hỏi C2 sgk/170?
Khí lí tưởng có thể bỏ qua tương tác
phân tử không có thế năng phân
tử (bỏ qua thể tích V)
U = f (T)
1. Thực hiện công:
2. Truyền nhiệt:
Thực hiện công Quá trình truyền nhiệt
- Ngoại lực thực hiện công
lên vật.
- Có sự chuyển hóa năng
lượng từ cơ năng sang nội
năng.
-
Ngoại lực không thực
hiện công lên vật.
-
Không có sự chuyển hóa
năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
Hãy so sánh sự thực hiện công và sự
truyền nhiệt; công và nhiệt lượng
Hãy mô tả và nêu
tên các hình thức
truyền nhiệt trong
các hình a, b,c
Hình 32 . 3 a ) Dẫn nhiệt là chủ yếu .
Hình 32 . 3 b ) Bức xạ nhiệt là chủ yếu .
Hình 32 . 3 c ) Đối lưu là chủ yếu .
Câu 1:
Câu 1:
100g chì được truyền nhiệt lượng
100g chì được truyền nhiệt lượng
260J. Nhiệt độ của chì tăng từ 15
260J. Nhiệt độ của chì tăng từ 15
0
0
C đến
C đến
35
35
0
0
C. Tính nhiệt dung riêng của chì
C. Tính nhiệt dung riêng của chì
(J/kg.độ)
(J/kg.độ)
260
130
0,1.20
= ∆ → = = =
∆
Q
Q mc t c
m t
c. 65
d. một giá trị khác
a. 2600
b. 130
(J/Kg.độ)
Hướng dẫn
Câu 6:
Câu 6:
Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0.105kg,
Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0.105kg,
được nung nóng đến 142
được nung nóng đến 142
0
0
C vào 1 cốc nước ở 20
C vào 1 cốc nước ở 20
0
0
C. Sau
C. Sau
một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng
một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng
42
42
0
0
C. Tính lượng nước trong cốc. Coi nhiệt lượng truyền
C. Tính lượng nước trong cốc. Coi nhiệt lượng truyền
cho cốc và môi trường bên ngoài là không đáng kể. Biết
cho cốc và môi trường bên ngoài là không đáng kể. Biết
c
c
nhôm
nhôm
= 880J/kg.K, c
= 880J/kg.K, c
nước
nước
= 4200J/kg.K
= 4200J/kg.K
Q
thu
= m
n
c
n
∆t
n
Q
tỏa
= m
nh
c
nh
∆t
nh
Q
thu
=Q
tỏa
0,1
nh nh nh
n
n n
m c t
m kg
c t
∆
⇒ = =
∆
Giải
Tóm Tắt
m
nh
= 0,105kg
m
n
= ?
t
nh
= 142
o
C
t
n
= 20
o
C
t = 42
o
C
c
nhôm
= 880J/
kg.K
c
nước
= 4200J/
kg.K
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Các kiến trọng tâm:
Các kiến trọng tâm:
- Nội năng là gì?
- Nội năng là gì?
- Các cách làm thay đổi nội năng?
- Các cách làm thay đổi nội năng?
- Công thức tính nhiệt lượng trong qua trình
- Công thức tính nhiệt lượng trong qua trình
truyền nhiệt:
truyền nhiệt:
∆ = = ∆U Q mc t
-
BTVN: Các bài 2, 4, 5, 6, 7, 8 trang 173 SGK
BTVN: Các bài 2, 4, 5, 6, 7, 8 trang 173 SGK
-
Đọc phần đọc thêm (Hiệu ứng nhà kính)
Đọc phần đọc thêm (Hiệu ứng nhà kính)
-
Xem trước bài mới: “Các nguyên lý của nhiệt
Xem trước bài mới: “Các nguyên lý của nhiệt
động lực học”
động lực học”