mộng tinh hoặc tảo tiết, miệng khô, lỡi đỏ, đau eo lng, mạch
huyền sác.
4.2.2. Tâm thận bất giao
Đầu váng, hồi hộp, tinh thần bải hoải, mộng tinh hoặc tảo tiết, hay
quên,
cảm giác bốc hoả ở mặt, họng khô cổ ráo, lạnh 2 chân, tiểu đỏ
ngắn, mạch tế sác.
4.2.3. Thận khí bất cố (thận khí bất túc)
Thờng đau lng, ngủ ít, chóng mặt, ù tai, tinh tự xuất ra khi nghĩ
đến
chuyện tình dục hoặc khi gắng sức, hoặc tinh loãng, tinh ít, sợ lạnh,
tay chân
lạnh, sắc mặt trắng, tự hãn, tiểu trong dai, mạch trầm nhợc.
4.2.4. Thấp trọc
Khát nớc, miệng đắng, rêu lỡi vang nhầy, nớc tiểu đỏ, tinh
chảy ra
sau khi tiểu hoặc mỗi sáng thấy có chất nớc đục ở đầu dơng vật
(triệu chứng
258
Copyright@Ministry Of Health
nay rất rõ khi ăn những thức ăn cay nóng hoặc uống nhiều rợu, ca
phê hoặc
thức khuya).
Riêng chứng dơng nuy hoặc liệt dơng thờng đợc biểu hiện
dới 2 thể
lâm sang sau đây:
a. Tâm tỳ lỡng h: hay sợ sệt, đa nghi, thờng xuyên hồi hộp,
mất ngủ
hoặc mộng mị, hay quên, ngời mệt mỏi, sắc mặt vang tái, ăn kém
bụng đầy,
tiêu lỏng, lỡi nhợt bệu, mạch tế nhợc.
b. Mệnh môn hoả suy (thận khí bất túc): đau lng, ngủ ít, chóng
mặt, ù tai,
sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng, tự hãn, tiểu trong dai, mạch
trầm nhợc.
5. ĐIềU TRị
5.1. Theo y học hiện đại
Điều trị chứng suy sinh dục nam theo YHHĐ thờng tập trung vao
2
hớng sau:
Mất ham muốn.
Hoặc/va rối loạn cờng dơng.
Va thờng đợc chia thanh những phơng pháp sau đây:
Tâm lý liệu pháp.
Thuốc: qua đờng uống, tiêm vao thể hang, thấm qua niệu đạo,
qua da.
Giải phẫu.
Cơ học liệu pháp.
5.1.1. Thuốc uống
a. Testosteron: thuốc chỉ có tác dụng gây ham muốn va chỉ có hiệu
quả
trên bệnh nhân giảm năng tuyến sinh dục (hypogonadism).
Liều sử dụng 25mg 1 lần tiêm bắp.
Nếu dùng lâu nên theo dõi kích thớc tiền liệt tuyến, chức năng
gan va
lipid máu.
b. Bromocryptin: chỉ có hiệu quả trên chứng bất lực do prolactin
trong máu
cao.
Liều tối đa mỗi ngay la 5mg - 7,5mg.
Riêng đối với những bệnh nhân bị prolactin trong máu cao do u
tuyến yên
(1 - 2%) nên xét nghiệm giải phẫu bệnh.
c. Yohimbin: la indol alkaloid, có tác dụng đối kháng 2
adrenergic
receptor. Thuốc có hiệu quả trên chứng bất lực do tâm lý hoặc do
nguồn gốc động
mạch ở giai đoạn sớm.
259
Copyright@Ministry Of Health
Liều sử dụng 5mg, ngay uống 3 lần.
Thuốc có hiệu quả từ 33 - 62% trờng hợp.
Tác dụng phụ của thuốc thờng la chóng mặt, hồi hộp, căng
thẳng, mất
ngủ, buồn nôn, nhức đầu, co cơ.
d. Trazodon: la một loại thuốc chống trầm cảm có tác dụng hỗ trợ
serotonin ở trung ơng va liệt giao cảm ngoại vi.
Liều thờng dùng 50mg ngay dùng 1 - 3 lần, thuốc có tác dụng cải
thiện
sự cờng dơng (trên 60% trờng hợp).
Tác dụng phụ của thuốc thờng la buồn ngủ, tăng huyết áp, hạ
huyết áp
t thế, buồn nôn, cờng dơng kéo dai.
e. Apomorphin: la một opiat alcaloid, có tác dụng hỗ trợ dopamin,
tác dụng
tốt nhất trên chứng bất lực do tâm lý hoặc liệt dơng do cơ học ở
mức độ nhẹ.
Liều dùng 0,25 - 1mg qua đờng ngậm hoặc tiêm dới da, hiệu
quả từ