duỗi cổ tay. Sau đó đặt xuống mặt giờng cạnh thân, dùng tay lanh
giữ khớp
khuỷu bên liệt duỗi thẳng va nghiêng ngời sang bên liệt để dồn
trọng lợng
lên tay liệt.
Cai các ngón tay 2 bên vao nhau, đa 2 ban tay lên sát cằm, dùng
lực của
ban tay lam duỗi tối đa cổ tay bên liệt. Có thể tựa vao má va cằm
va giữ yên
trong một thời gian lâu.
Phòng ngừa co cứng chân ở t thế duỗi: nằm ngửa, cai các ngón
tay 2
bên vao nhau, co 2 gối lại va vòng 2 tay qua 2 gối, kéo 2 gối về
phía
ngực va nâng đầu lên; sau đó, trở về vị trí ban đầu.
Phòng ngừa co rút gân gót va gấp ngón chân: dùng một cuộn
băng
đặt dới ngón chân bên liệt, sau đó đứng lên, bớc chân lanh ra
phía
trớc, phía sau. Có thể vịn vao một chỗ tựa nếu đứng cha vững.
Tự lợng giá
I. Câu hỏi 5 chọn 1: chọn câu đúng
6. Nguyên nhân gây bệnh TBMMN theo YHCT
A. Ngoại nhân
B. Bệnh lâu ngay lam thận h, hỏa bốc
C. Tiên thiên bất túc
415
Copyright@Ministry Of Health
D. ăn uống không đúng cách gây đam thấp, hóa hỏa
E. Chấn thơng
7. Yếu tố nao gây đợc bệnh TBMMN
A. Nhiệt
B. Han
C. Táo
D. Thấp
E. Phong
8. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở lạc với trúng
phong ở kinh
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa ngời hay không?
C. Có hôn mê hay không?
D. Có khởi phát đột ngột hay không?
E. Có co giật, động kinh hay không?
9. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở kinh với
trúng
phong ở phủ
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa ngời hay không?
C. Có hôn mê hay không?
D. Có khởi phát đột ngột hay không?
E. Có co giật, động kinh hay không?
10. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở phủ với
trúng
phong ở tạng
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa ngời hay không?
C. Có hôn mê hay không?
D. Có khởi phát đột ngột hay không?
E. Có co giật, động kinh hay không?
II. Câu hỏi nhân quả
1. Trong phơng huyệt điều trị chứng can dơng xung gồm: hanh
gian,
thiếu phủ, can du, thận du, thái khê, phi dơng; gia giảm nội quan,
thái
dơng, bách hội, ấn đờng
416
Copyright@Ministry Of Health
a. Ngời ta châm bổ huyệt hanh gian để bình can bởi vì
b. Hanh gian la hỏa huyệt của can, dùng nó theo nguyên tắc mẹ
thực tả con
A. Nếu a đúng, b đúng, a va b có liên quan nhân quả
B. Nếu a đúng, b đúng, a va b không liên quan nhân quả
C. Nếu a đúng, b sai
D. Nếu a sai, b đúng
E. Nếu a sai, b sai
2. Trong phơng huyệt điều trị chứng can dơng xung gồm: hanh
gian,
thiếu phủ, can du, thận du, thái khê, phi dơng; gia giảm nội quan,
thái
dơng, bách hội, ấn đờng
A. Ngời ta châm tả huyệt thiếu phủ để bình can giáng hỏa bởi vì
B. Thiếu phủ la hoả huyệt của tâm, dùng nó theo nguyên tắc mẹ
thực
tả con
C. Nếu a đúng, b đúng, a va b có liên quan nhân quả
D. Nếu a đúng, b đúng, a va b không liên quan nhân quả
E. Nếu a đúng, b sai
F. Nếu a sai, b đúng
G. Nếu a sai, b sai
3. Trong phơng huyệt điều trị chứng can dơng xung gồm: hanh
gian,
thiếu phủ, can du, thận du, thái khê, phi dơng; gia giảm nội quan,
thái
dơng, bách hội, ấn đờng
a. Ngời ta châm bổ huyệt thận du bởi vì
b. Châm bổ huyệt thận du có tác dụng t âm để ghìm dơng
A. Nếu a đúng, b đúng, a va b có liên quan nhân quả
B. Nếu a đúng, b đúng, a va b không liên quan nhân quả
C. Nếu a đúng, b sai
D. Nếu a sai, b đúng
E. Nếu a sai, b sai