Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐLVN 70:2001 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.26 KB, 12 trang )



ĐLVN văn bản kỹ thuật đo lờng việt nam















ĐLVN 70 : 2001


Tỷ trọng kế - Quy trình kiểm định

Hydrometers - Methods and means of verification













h nội - 2001








0

2












Lời nói đầu :


ĐLVN 70 : 2001 do Ban kỹ thuật đo lờng TC 17 Phơng tiện đo hoá lý biên soạn. Trung
tâm đo lờng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lờng - Chất lợng ban hnh.




















3
văn bản kỹ thuật đo lờng việt nam đlvn 70 : 2001


Tỷ trọng kế - Quy trình kiểm định

Hydrometers - Methods and means of verification


1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật ny quy định phơng pháp v phơng tiện kiểm định ban đầu, kiểm định
định kỳ v kiểm định bất thờng các tỷ trọng kế có phạm vi đo (600 ữ 2000) kg/m
3
, giá trị độ
chia 0,5 kg/m
3
v lớn hơn,

bao gồm loại không có thang đo nhiệt độ v loại có thang đo nhiệt
độ phạm vi đo (0 ữ50)
o
C v giá trị độ chia 0,1; 0,2; 0,5 v 1
o
C.

2 Các phép kiểm định

Phải lần lợt tiến hnh các phép kiểm định ghi trong bảng 1.

Bảng 1

Tên phép kiểm định Theo điều no của QTKĐ
1 Kiểm tra bên ngoi 5.1
2 Kiểm tra kỹ thuật 5.2
3 Kiểm tra đo lờng 5.3
4 Kiểm tra thang đo nhiệt độ 5.4



3 Phơng tiện kiểm định

3.1 Phơng tiện chuẩn

- Bộ tỷ trọng kế chuẩn: Phạm vi đo (600 ữ 2 000) kg/m
3
, độ chính xác gấp 2 lần độ chính xác
của tỷ trọng kế cần kiểm định;

- Bộ nhiệt kế: phạm vi đo: (0 ữ 60)
o
C, có giá trị độ chia phù hợp;

- Bình điều nhiệt: phạm vi điều nhiệt (0 ữ 60)
o
C, có giá trị độ chia phù hợp;

- Dung dịch kiểm định.


4
đlvn 70 : 2001


3.2 Phơng tiện phụ

- ống đong:
+ Loại có đờng kính 90 mm, chiều cao 500 mm, kèm theo nắp đậy bằng thuỷ tinh;
+ Loại có đờng kính 170 mm, chiều cao 500 mm, kèm theo nắp đậy bằng thuỷ tinh.


- Cân phân tích: có mức cân lớn nhất từ 500 g đến 1000 g; giá trị độ chia 1mg;

- Dung dịch rửa:
+ Xăng có khối lợng riêng 730 kg/m3;
+ Nớc cất;
+ Cồn etilic 95 %V;
+ Dung dịch sunfuacromic.

- Các dụng cụ khác:
+ Phễu thuỷ tinh;
+ Phễu lọc các cỡ với đờng kính 75 mm, chiều cao 110 mm;
+ Thớc thép lá di (0 ữ500) mm, giá trị độ chia 1 mm;
+ Thớc cặp (0 ữ200) mm, giá trị độ chia 0,05 mm;
+ Kính lúp 2,5
x
;
+ Bình thuỷ tinh nút mi có dung tích 5 L;
+ Giá đặt tỷ trọng kế;
+ Giấy lọc;
+ Khăn mềm;
+ Que khuấy thuỷ tinh hình xoắn.


4 Điều kiện kiểm định v chuẩn bị kiểm định

4.1 Điều kiện kiểm định

Khi tiến hnh kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:


- Điều kiện môi trờng:
+ Nhiệt độ: (20 2)
o
C;
+ Độ ẩm tơng đối: (40 ữ 70) %RH.

- Điều kiện an ton
+ Tủ hút;
+ Mặt nạ phòng độc;
+ Trang thiết bị phòng chống cháy.

4.2 Chuẩn bị kiểm định

4.2.1 Chọn điểm kiểm định


5
đlvn 70 : 2001


Các điểm kiểm định phải đợc phân bố đều trên thang đo của tỷ trọng kế cần kiểm định theo
bảng 2.


Bảng 2

Số vạch Chiều di thang đo
(cm)
Số điểm kiểm tra
(kể cả điểm đầu v cuối)

55 11
3
> 11 4
> 55
11
4
> 11 5

Chọn các dung dịch có giá trị khối lợng riêng phù hợp với điểm kiểm định của tỷ trọng kế
cần kiểm định. Đối với những dung dịch pha mới hon ton sau 14 giờ mới đợc sử dụng.

4.2.2 Trớc khi tiến hnh kiểm định phải lm sạch tỷ trọng kế cần kiểm định v tỷ trọng kế
chuẩn bằng cồn etilic tinh chế có hm lợng 95 %V. Đối với những tỷ trọng kế sẽ kiểm
định trong hỗn hợp xăng dầu phải đợc rửa bằng xăng có khối lợng riêng 730 kg/m
3
. Sau
khi lm sạch phải lau khô trớc khi sử dụng, nhng tránh cọ sát mạnh vo thuỷ tinh.

4.2.3 Ngâm ống đong bằng dung dịch sunfuacromic trong (2 ữ 3)
g
iờ sau đó súc
rửa bằng nớc cất vi lần v tráng bằng dung dịch kiểm định. Trờng hợp kiểm định bằng
hỗn hợp xăng dầu, sau khi súc rửa bằng nớc cất phải dùng khăn lau khô mặt trong của ống
đong rồi tráng bằng dung dịch kiểm định.

4.2.4 Sau khi đã lm sạch chỉ đợc cầm tay vo phần đỉnh của thanh đo của tỷ trọng kế cần
kiểm định v tỷ trọng kế chuẩn.

4.2.5 Pha chế dung dịch kiểm định (Phụ lục 2)


4.2.6 Dung dịch kiểm định phải đồng nhất về thnh phần v không chứa bọt khí, đợc đựng
trong bình 5 L, có nút mi v bảo quản ở kho riêng. Chỉ đem dung dịch vo phòng kiểm định
trớc 2 giờ.

5 Tiến hnh kiểm định

5.1 Kiểm tra bên ngoi

Kiểm tra bằng mắt các yêu cầu về:


6
đlvn 70 : 2001


- Hình dáng dụng cụ: những phần hình trụ phải đối xứng, đồng tâm. Tỷ trọng kế phải chìm
thẳng đứng khi thả vo dung dịch trong phạm vi đo. Sự thay đổi tiết diện ngang không đợc
gây khó khăn cho việc lm sạch;

- Sai sót cơ lý trên thuỷ tinh: không đợc rạn nứt, có bọt khí lớn. Những mấu, xẹo, sạn không
đợc ảnh hởng đến tính năng đo v khả năng đọc;

- Cố định thang đo: bộ phận mang thang đo đợc cố định v tuyệt đối không đợc di chuyển
trong thanh đo v các vạch chia phải rõ nét;

- Tên gọi của dụng cụ
+ Kiểu;
+ Số dụng cụ;
+ Nhiệt độ ghi khắc thang đo;
+ Cách đọc giá trị đo;

+ Năm sản xuất ;
+ Tên hay ký hiệu của cơ sở sản xuất.

5.2 Kiểm tra kỹ thuật

- Vật liệu lm đầm tỷ trọng kế phải đợc cố định;

- Thang đo tỷ trọng phải nằm trong thanh đo, đơn vị ghi khắc trên thang đo l đơn vị khối
lợng riêng (g/cm
3
hoặc kg/m
3
). Điểm bắt đầu thang đo phải cách đầu thanh đo ít nhất 20 mm
v điểm cuối thanh đo phải cách chỗ thay đổi tiết diện ngang tỷ trọng kế ít nhất 3 mm;

- Thang đo nhiệt độ có đơn vị đo nhiệt độ (
0
C );

- Các vạch giá trị độ chia phải vuông góc với trục của tỷ trọng kế, không đợc đứt đoạn;

- Đối với các tỷ trọng kế có kèm nhiệt kế, khi giá trị vạch chia l 0,5 kg/m
3
thì chỉ đợc phép
dùng giá trị thang đo nhiệt kế l 0,1; 0,2 hoặc 0,5
0
C.

5.3 Kiểm tra đo lờng


5.3.1 Quy định chung

5.3.1.1 Phơng pháp kiểm định
Phơng pháp kiểm định tỷ trọng kế l so sánh kết quả đo tỷ trọng của cùng một dung dịch
kiểm định tại 20
o
C bằng tỷ trọng kế cần kiểm định v tỷ trọng kế chuẩn.

5.3.1.2 Sai số cơ bản của tỷ trọng kế đợc xác định bằng cách so sánh số chỉ đọc trên tỷ trọng
kế cần kiểm định v tỷ trọng kế chuẩn trong cùng một dung dịch kiểm định tại 20
0
C.




7
đlvn 70 : 2001


5.3.1.3 Trên thang đo của tỷ trọng kế nếu ghi Đọc trên có nghĩa l đọc giá trị theo mép trên
của mặt khum chất lỏng (hình1). Trờng hợp không ghi cách đọc có nghĩa l Đọc dới,
đọc giá trị theo mép dới của mặt khum chất lỏng (hình 2).


























5.3.2 Trình tự đo

5.3.2.1 Đảo dung dịch kiểm định thật kỹ bằng que khuấy thuỷ tinh chuyển động lên xuống
(5 ữ7) lần, tránh không để cho không khí lọt vo chất lỏng. Sau khi bọt khí tan hết, lần lợt
đa tỷ trọng kế cần kiểm định v tỷ trọng kế chuẩn vo dung dịch, khi cách điểm kiểm định
(3 ữ 4) mm thả nhẹ cho tỷ trọng kế chuyển động tự do.

5.3.2.2 Khi chuyển động trong dung dịch, trục của tỷ trọng kế phải vuông góc với bề mặt
thoáng chất lỏng. Độ nghiêng đợc kiểm tra tại vạch chia ở phần dới thang đo.

Độ nghiêng cho phép khi hiệu 2 lần đọc số chỉ ở tại một điểm không lớn hơn 0,1 giá trị độ
chia nhỏ nhất của thang đo.


5.3.2.3 Mép tiếp xúc giữa chất lỏng v thanh đo của tỷ trọng kế phải l đờng tròn nằm trong
mặt phẳng nằm ngang. Trờng hợp mép tiếp xúc ny không tròn, chứng tỏ việc chuẩn bị
kiểm định thực hiện cha tốt. Cần phải tiến hnh lại việc chuẩn bị kiểm định ở mục 4.

đlvn 70 : 2001
Hình 2: Đọc dới

Hình 1: Đọc trên











8


5.3.2.4 Khi phơng tiện đo v chuẩn ngừng chuyển động, đứng yên trong dung dịch, không
chạm nhau v không chạm vo thnh ống đong mới đợc đọc giá trị.

5.3.2.5 Khi tiến hnh đọc giá trị trên tỷ trọng kế, mắt ngời đọc phải vuông góc với thang đo
trên tỷ trọng kế tại mặt khum của chất lỏng, nếu mép của mặt khum trùng với vạch chia, ghi
lại giá trị của vạch đó. Trờng hợp mép của mặt khum nằm trong khoảng cách giữa hai vạch
chia liền nhau, phần nhìn thấy trên thang đo sẽ l phần thập phân của vạch chia.


Thang đo của các tỷ trọng kế có giá trị tăng dần từ trên xuống, nếu Đọc trên phải cộng
thêm phần thập phân vo giá trị vạch chia ở trên mặt khum. Nếu Đọc dới phải lấy giá trị
vạch chia ở dới mặt khum trừ đi phần thập phân.

5.3.2.6 Nếu nhiệt độ ghi khắc thang đo của tỷ trọng kế chuẩn v tỷ trọng kế cần kiểm định
khác nhau, phải tính số hiệu chính chênh lệch nhiệt độ vo số chỉ của phơng tiện đo.

Số hiệu chính chênh lệch nhiệt độ tính bằng công thức:



t
= (t
ptđ
- t
ch
) x

ch

Trong đó:


t
: số hiệu chính do chênh lệch nhiệt độ ;

: hệ số dãn nở thể tích của thủy tinh (= 0,000 025);

ch

: giá trị đọc ở tỷ trọng kế chuẩn;
t
ptđ
: nhiệt độ ghi khắc thang đo của tỷ trọng kế cần kiểm định ;
t
ch
: nhiệt độ ghi khắc thang đo của tỷ trọng kế chuẩn.

Ghi vo biên bản kiểm định các giá trị đọc trên tỷ trọng kế cần kiểm định v tỷ trọng kế
chuẩn.

5.3.2.7 Khi lấy dụng cụ ra, phải nhấc cao cách mặt chất lỏng (5 ữ 6) cm để chất lỏng không
chờm vo phần khô bên trên điểm đang kiểm tra.

5.3.2.8 Trớc khi chuyển sang điểm kiểm định mới, phải rửa dụng cụ bằng xăng có tỷ trọng
730 kg/m
3
với những tỷ trọng kế đã kiểm định trong hỗn hợp xăng dầu v bằng nớc máy với
những tỷ trọng kế đã kiểm định trong dung dịch axit. Sau đó dùng vải mềm lau khô.

5.3.2.9 Xác định sai số

- Xác định giá trị thực quy ớc của chuẩn bằng cách cộng đại số số chỉ của chuẩn với số hiệu
chính ghi trong giấy chứng nhận kiểm định của chuẩn. Trờng hợp trong giấy chứng nhận
kiểm định của chuẩn không có số hiệu chính ứng với điểm kiểm
định, tìm số hiệu chính cho
điểm đó bằng phơng pháp nội suy.


tt

ch
=

ch
+

ch




đlvn 70 : 2001


9


Trong đó:

tt
ch
: số chỉ đã đợc hiệu chính l giá trị thực tế của tỷ trọng kế chuẩn;

ch
: số

chỉ của tỷ trọng kế chuẩn;


ch

: số hiệu chính của tỷ trọng kế chuẩn.

- Sai số tuyệt đối của một giá trị bất kỳ đọc trên tỷ trọng kế cần kiểm định, đợc tính theo
công thức:


=


ptđ
-

tt
ch


Trong đó:


: sai số tuyệt đối;


ptđ
: giá trị đọc ở tỷ trọng kế cần kiểm định;

tt
ch
: giá trị thực tế của tỷ trọng kế chuẩn.

5.3.2.10 Sai số giữa kết qủa đo tại mỗi điểm kiểm tra phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị độ chia

đối với tỷ trọng kế có giá trị độ chia tơng ứng.

5.3.3 Kiểm tra thang đo nhiệt độ

Kiểm tra than
g
đo nhiệt độ của t

trọn
g
kế có nhiệt kế kèm theo thực hiện theo
ĐLVN 20 : 1998.

6 Xử lý chung

6.1 Tỷ trọng kế đạt yêu các yêu cầu quy định ở mục 5 đợc cấp giấy chứng nhận kiểm định
v đợc phép sử dụng.

6.2 Tỷ trọng kế không đạt một trong các yêu cầu quy định ở mục 5 thì không cấp giấy chứng
nhận kiểm định v xoá dấu kiểm định cũ (nếu có).

6.3 Chu kỳ kiểm định: 02 năm.










phụ lục 1

10
Tên cơ quan kiểm định: Biên bản kiểm định

Số:

Tên phơng tiện đo:
Kiểu: Số:
Cơ sơ sản xuất: Năm sản xuất:
Đặc trng kỹ thuật:
- Phạm vi đo: (kg/m
3
)
- Giá trị độ chia: (
0
C)
Nơi sử dụng:
Phơng pháp thực hiện:
Chuẩn, thiết bị chính đợc sử dụng:
Điều kiện môi trờng:
Ngời thực hiện:
Ngy thực hiện:

Kết quả


Điểm
kiểm

Nhiệt độ
g
hi
khắc than
g

đo của tỷ
trọng kế
chuẩn
(
o
C)

Nhiệt độ
ghi khắc
thang đo
của ptđ

(
o
C)

Giá trị
đọc trên
chuẩn


(kg/m
3
)


Số hiệu chính
của tỷ trọng
kế chuẩn

(kg/m
3
)

Giá trị thực
quy ớc
của t

trọn
g

kế chuẩn
(kg/m
3
)

Giá trị
đọc trên ptđ


(kg/m
3
)

Hiệu chính

nhiệt độ
g
hi
khắc ptđ

(kg/m
3
)

Giá trị thực
tế theo ptđ



(kg/m
3
)

Sai lệch
(6)-(9)



(kg/m
3
)

Sai số
cho
phép



(kg/m
3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Điểm
1
1. 1.
2. 2.
TB. TB.

Điểm
2
1. 1.
2. 2.
TB. TB.

Điểm
3
1. 1.
2. 2.
TB. TB.

Điểm
4
1. 1.
2. 2.
TB. TB.


Điểm
5
1. 1.
2. 2.
TB. TB.
Ngời soát lại Ngời thực hiện
phụ lục 2
dung dịch kiểm định

11

1 Nguyên liệu để pha dung dịch kiểm định:
- Ete dầu mỏ;
- Xăng công nghiệp;
- Xăng A-72 ;
- Cồn etilic 85,5 %V;
- Dầu MC - 20;
- Nớc cất 1 lần;
- Axit H
2
SO
4
96 %m;
- Axit HNO
3
;
- Nitơrat thuỷ ngân.

2 Tỷ trọng dung dịch cần có đợc pha theo bảng sau:


Phạm vi tỷ trọng
Dung dịch kiểm định
(600 ữ 750) kg/m
3
Hỗn hợ
p
của ete dầu mỏ v xăn
g
côn
g
n
g
hiệ
p
(750 ữ 840) kg/m
3

Hỗn hợp của xăng A-72 v dầu MC -20
(840 ữ 950) kg/m
3

Dun
g
dịch cồn nớc
(900 ữ 1 840) kg/m
3

Dung dịch axit với cồn
(1 540 ữ 2 000) kg/m
3


Dung dịch axit HNO
3
với Hg(NO
3
)
2


Hỗn hợp cồn nớc đợc pha từ cồn etilic tinh chế v nớc cất.

Dung dịch axit pha với cồn nh sau: đầu tiên pha dung dịch cồn nớc 85 %V trong bình sứ
rồi đổ từ từ axit H
2
SO
4
đặc vo đồng thời khuấy luôn tay. Nếu nhiệt độ của dung dịch đang
pha nóng đến 40
0
C, phải tạm dừng lại để cho dung dịch nguội bớt rồi mới tiếp tục pha.

Lu ý: Không đợc đổ cồn hoặc nớc vo axit.

3 Pha dung dịch

Để pha dung dịch kiểm định cần lấy hai chất lỏng có tỷ trọng lớn hơn v nhỏ hơn tỷ trọng của
dung dịch cần pha

1
<


<

2
.

Công thức tính thể tích các chất lỏng pha trộn:


1
: Tỷ trọng nhỏ hơn; V
1
: thể tích chất lỏng có tỷ trọng

1
;



2
: Tỷ trọng lớn hơn; V
2
: thể tích chất lỏng có tỷ trọng

2
.

: tỷ trọng dung dịch cần có;



Dùng ống đong chia độ xác định thể tích V
1
,V
2
đem pha trộn trong cùng một ống đong v
khuấy kỹ.





=
2
1
1
2
V
V

12

Công thức trên chỉ tính đợc gần đúng thể tích của hai chất lỏng ban đầu. Do đó phải dùng
chuẩn đo tỷ trọng dung dịch v chỉnh vi lợng bằng pipet cho đến khi tỷ trọng dung dịch đạt
giá trị tơng ứng trên chuẩn.

Pha dung dịch cồn nớc phải chuyển đổi nồng độ cồn %V sang giá trị tỷ trọng tơng ứng.

Dung dịch sau pha chế phải hon ton trong suốt (tinh khiết), trên bề mặt dung dịch không có
bụi. Đối với dung dịch có chứa axit phải lọc sạch bằng phễu lọc, các dung dịch khác lọc bằng
phễu thuỷ tinh bên trong đặt giấy lọc.


























Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×