i
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ viii
DANH MỤC LƢU ĐỒ ix
PHỤ LỤC x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xi
LỜI MỞ ĐẦU xiii
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2
1.1.1 Chi phí sản xuất: 2
1.1.1.1 Khái niệm 2
1.1.1.2 Phân loại chi phí 2
1.1.2 Giá thành 4
1.1.2.1 Khái niệm 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành 4
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 4
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán 4
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM 5
1.2.1 Yêu cầu cơ bản 5
1.2.2 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
5
1.2.2.1 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 5
1.2.2.2 Xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm 6
1.2.3 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 6
ii
ii
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 6
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 7
1.3.1 Nội dung và nguyên tắc 7
1.3.2 Tài khoản sử dụng 8
1.3.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán 8
1.3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 10
1.4.1 Nội dung và nguyên tắc 10
1.4.2 Tài khoản sử dụng 11
1.4.3 Phƣơng pháp hạch toán 11
1.4.4 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp 12
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 12
1.5.1 Nội dung và nguyên tắc 12
1.5.2 Tài khoản sử dụng 13
1.5.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán 14
1.5.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 15
1.6 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 16
1.6.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX 16
1.6.1.1 Nội dung và nguyên tắc 16
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng 16
1.6.1.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán: 16
1.6.1.4 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 17
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKĐK 18
1.6.2.1 Nội dung 18
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng 18
1.6.2.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán 18
1.6.2.4 Sơ đồ hạch toán 19
1.7 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 19
iii
iii
1.7.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuât thực tế & sản
lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng trung bình: 19
1.7.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức &
sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng trung bình: 21
1.7.3 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế & sản lƣợng hoàn
thành tƣơng đƣơng FIFO 21
1.7.4 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức & sản lƣợng
hoàn thành tƣơng đƣơng FIFO. 22
1.8 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 22
1.8.1 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành 22
1.8.2.1 Phƣơng pháp giản đơn ( phƣơng pháp trực tiếp ) 23
1.8.2.2 Phƣơng pháp hệ số 23
1.8.2.3 Phƣơng pháp tỷ lệ 24
1.8.2.4 Phƣơng pháp loại trừ sản phẩm phụ 24
1.8.2.5 Phƣơng pháp phân bƣớc 25
1.8.2.6 Phƣơng pháp liên hợp 26
1.9 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng tại một số loại hình doanh
nghiệp chủ yếu 26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY RẠNG ĐÔNG 28
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 29
2.1.1 Sơ lƣợc sự hình thành và phát triển công ty 29
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 30
2.1.2.1 Chức năng 30
2.1.2.2 Nhiệm vụ 30
2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại doanh nghiệp 30
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý: 30
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy sản xuất 33
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm. 34
iv
iv
2.1.4.1 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian qua. 34
2.1.4.2 Tình hình tài chính thông qua một số chỉ tiêu: 35
2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh công ty
39
2.1.5.1 Các nhân tố bên ngoài 39
2.1.5.2 Các nhân tố bên trong 41
2.1.6 Phƣơng hƣớng phát triển doanh nghiệp trong thời gian tới 41
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY RẠNG ĐÔNG 42
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 42
2.2.1.1 Tổ chức nhân sự phòng kế toán 42
2.2.1.2 Đặc thù bộ máy kế toán 43
2.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty 45
2.2.3 Khái quát chung công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm45
2.2.3.1 Các loại sản phẩm sản xuất 45
2.2.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm 46
2.2.3.3 Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành 46
2.2.3.4 Kỳ tính giá thành 47
2.2.4 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp 47
2.2.4.1 Nội dung 47
2.2.4.2 Chứng từ và thủ tục 47
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 50
2.2.4.4 Quy trình kế toán tập hợp CPNVLTT 51
2.2.4.5 Định khoản kế toán 52
2.2.4.6 Sơ đồ chữ T 54
2.2.4.7 Chứng từ, sổ sách sử dụng 55
2.2.4.8 Nhận xét 57
2.2.5 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 57
v
v
2.2.5.1 Nội dung 57
2.2.5.2 Chứng từ và thủ tục 59
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 62
2.2.5.4 Định khoản kế toán 62
2.2.5.5 Sơ đồ chữ T 63
2.2.5.6 Chứng từ sổ sách sử dụng 63
2.2.5.7 Nhận xét 67
2.2.6 Kế toán chi phí sản xuất chung 67
2.2.6.1 Nội dung 67
2.2.6.2 Kế toán chi phí nhân viên phân xƣởng 68
2.2.6.3 Kế toán chi phí Vật liệu 73
2.2.6.4 Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất 81
2.2.6.5 Kế toán chi phí khấu hao 88
2.2.6.6 Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài 91
2.2.6.7 Chi phí bằng tiền khác 96
2.2.6.8 Nhận xét 100
2.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 100
2.2.7.1 Tài khoản sử dụng 100
2.2.7.2 Định khoản kế toán, Sơ đồ chữ T 100
2.2.7.3 Sổ sách sử dụng 102
2.2.8 Đánh giá sản phẩm dở dang 105
2.2.9 Tính giá thành sản phẩm 105
2.3 Đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần giấy Rạng Đông 113
2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc 113
2.3.2 Mặt hạn chế 115
CHƢƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 116
3.1 Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán 117
vi
vi
3.2 Nhóm biện pháp hòa thiện hế thống chứng từ, sổ sách 122
KẾT LUẬN 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD .34
Bảng 2.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán 36
Bảng 2.3: Bảng phân tích một số chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời 38
viii
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
Sơ Đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 12
Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 15
Sơ Đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX 17
Sơ Đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm PPKKĐK 19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất 33
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán 42
Sơ đồ 2.4 : Quy trình xử lý dữ liệu phần mềm 44
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất giấy 46
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tập hợp chi phí NVLTT 51
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tài khoản 621 (Trích số liệu quý IV/2010 ) 54
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tài khoản 622 (Trích số liệu quý IV/2010 ) 63
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ tài khoản 6271 (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 71
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ tài khoản 6272-HC (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 76
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ tài khoản 6272-NL chính (Trích số liệu Quý IV/2010) 76
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ tài khoản 6272-PTTT (Trích số liệu Quý IV/2010) 77
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ tài khoản 6272-VLK (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 78
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ tài khoản 6273-CCDC (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 84
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ tài khoản 6273- VLĐG (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 85
Sơ đồ 2.16: Sơ đồ tài khoản 6274 (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 90
Sơ đồ 2.17: Sơ đồ tài khoản 6277 (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 94
Sơ đồ 2.18: Sơ đồ tài khoản 6278 (Trích số liệu Quý IV/2010 ) 99
ix
ix
DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Xuất vật tƣ cho sản xuất 49
Lƣu đồ 2.2: Chi phí nhân công trực tiếp 60
Lƣu đồ 2.3: Chi phí nhânviên phân xƣởng 68
Lƣu đồ 2.4: Chi phí vật tƣ mua ngoài 73
Lƣu đồ 2.5: Chi phí dụng cụ sản xuất 82
Lƣu đồ 2.6: Chi phí khấu hao TSCĐ 88
Lƣu đồ 2.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài 91
Lƣu đồ 2.8: Chi phí khác bằng tiền 96
x
x
PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1 : Bảng tính tỷ lệ phối nguyên liệu sản xuất Duplex. Theo quy trình
công nghệ
Phụ lục 2.2 : Bảng tính chi phí nguyên liệu sản xuất Duplex 010302 – ĐL 180.
Theo quy trình công nghệ
Phụ lục 2.3 : Bảng tính chi phí nguyên liệu sản xuất Duplex 010302. theo quy
trình công nghệ
Phụ lục 2.4 : Bảng tính chi phí nguyên vật liệu Kraft. theo quy trình công nghệ
Phụ lục 2.5 : Bảng tính chi phí nguyên vật liệu sản xuất thành phẩm khác. Theo
quy trình công nghệ
Phụ lục 2.6 : Cơ sở dữ liệu xuất nguyên liệu sản xuất
Phụ lục 2.7 : Bảng tổng hợp nguyên liệu sản xuất
Phụ lục 2.8 : Bảng tính chi phí 621
Phụ lục 2.9 : Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng tháng 12/2010
Phụ lục 2.10 : Bảng tổng hợp chi phí nhân công quý 4/2010
( Lƣơng thuần dùng để trích các khoản 338 )
Phụ lục 2.11 : Bảng kê phân bổ khấu hao công cụ, dụng cụ
Phụ lục 2.12 : Quy trình gia hóa bột giấy
Phụ lục 2.13 : Bảng tổng hợp hóa chất sử dụng
Phụ lục 2.14 : Bảng kê xuất kho, tài khoản 1532
xi
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PPKKDDK : Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
PPKKTX : Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
CNTT : Công nhân trực tiếp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TSCĐ : Tài sản cố định
NVPX : Nhân viên phân xƣởng
PXSX : Phân xƣởng sản xuất
CCDC : Công cụ dụng cụ
SPDD : Sản phẩm dở dang
CPSX : Chi phí sản xuất
SXKD : Sản xuất kinh doanh
GĐ : Giám đốc
DT : Doanh thu
TN : Thu nhập
TSNH : Tài sản ngắn hạn
GTCL : Giá trị còn lại
NH : Ngắn hạn
DH : Dài hạn
LNTT : Lợi nhuận trƣớc thuế
BQ : Bình quân
HTK : Hàng tồn kho
VCSH : Vốn chủ sở hữu
SX : Sản xuất
TP : Thành phẩm
NVL : Nguyên vật liệu
xii
xii
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung
K/C : Kết chuyển
HC : Hóa chất
PTTT : Phụ tùng thay thế
VLK : Vật liệu khác
xiii
xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay có thể nói ngành sản xuất giấy là nghành sản xuất rất có tiềm năng
phát triển, khi tỷ lệ tăng trƣởng nghành trong năm 2010 là 6% - 7%. Doanh nghiệp
sản xuất giấy trong nƣớc chỉ mới đáp ứng đƣợc khoảng 60% nhu cầu giấy trong
nƣớc, cho thấy lĩnh vực sản xuất giấy là lĩnh vực đầy hứa hẹn phát triển.
Trong cơ chế thị trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nƣớc, một doanh
nghiệp dù thuộc thành phần kinh tế nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải tính
đến hiệu quả kinh doanh và chú trọng đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để làm tốt công
tác tiêu thụ sản phẩm, đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải có chất lƣợng
cao, sản phẩm sản xuất phải đa dạng về chủng loại, bao bì mẫu mã đẹp, phù hợp với
thị hiếu ngƣời tiêu dùng… và điều quan trọng nhất là giá thành sản phẩm phải thấp
và đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận. Chú trọng vào công tác hoạch định , kiểm soát
chi phí để có thể hạ giá thành càng có ý nghĩa hơn trong tình hình giá một số mặt
hàng thiết yếu đang tăng cao.
Để thực hiện đƣợc những yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải theo dõi đầy
đủ toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, nhằm xác định một cách chính xác
giá thành sản phẩm. Những việc đó chỉ đƣợc thực hiện trên cơ sở “Hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” một cách chính xác.
Đây là khâu phức tạp và quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp vì hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố của đầu vào
và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành, thể hiện đƣợc năng lực và trình độ quản lý kinh tế tài chính của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đế trên, cũng nhƣ mong muốn tìm hiểu
thực tế kết hợp với những kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng, em đã chọn đề
tài: “Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần giấy Rạng Đông”.
xiv
xiv
2. Mục đích nghiên cứu
Quyết định lựa chọn đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần giấy Rạng Đông với mục đích chủ yếu là:
Vận dụng lý thuyết vào thực tế nhằm củng cố bổ sung nâng cao kiến thức đã học.
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Đi sâu nghiên cứu thực tế công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty để nâng cao tính tự giác, tự nghiên cứu đồng thời góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tại đơn vị.
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần giấy Rạng Đông.
+ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giấy Rạng Đông.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
2 Phƣơng pháp phân tích
3 Phƣơng pháp thống kê
4 Phƣơng pháp so sánh
5 Phƣơng pháp thay thế
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận , tài liệu tham khảo, mục lục thì nội dung đề tài gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .
- Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần giấy Rạng Đông.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
xv
xv
6. Đóng góp của đề tài
+ Hệ thống hóa vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm
+ Mô tả thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần giấy Rạng Đông.
+ Chỉ ra đƣợc những mặt đạt đƣợc và một số mặt hạn chế trong công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty.
+ Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành tại công ty cổ phần giấy Rạng Đông
Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thành Cƣờng và các cô chú,
anh chị trong phòng tài vụ công ty đặc biệt là cô Đinh Thị Mỹ Thiện là Kế toán
trƣởng tại công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập và kiến thức cùng kinh nghiệm còn hạn chế nên bài
viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự góp ý quý
thầy cô trong khoa Kế toán – tài chính, các cô chú, anh chị tại công ty để bài viết
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha trang, ngày tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đỗ Viết Tài
1
1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2
2
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1.1.1 Chi phí sản xuất:
1.1.1.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong một thời kì nhất định.
Chi phí sản xuất có đặc điểm vận động thay đổi không ngừng, mang tính đa
dạng phức tạp của nghành nghề sản xuất.
1.1.1.2 Phân loại chi phí:
a. Phân loại theo phƣơng pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản
phẩm:
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá thành
của từng loại sản phẩm.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau và đƣợc tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm, thông qua phƣơng
pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
b. Phân loại theo yếu tố chi phí:
Theo qui định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp chia thành 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ nguyên liệu, vật liệu xuất bán hay xuất cho xây dựng
cơ bản.
Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho ngƣời lao động
( thƣờng xuyên, tạm thời ) nhƣ tiền lƣơng, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lƣơng trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm chi phí về BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ đƣợc tính theo lƣơng.
3
3
Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản của
doanh nghiệp dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời cung cấp
điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh khác
chƣa đƣợc phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo: tiếp
khách, hội nghị, lệ phí
c. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Biến phí: là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của
khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành.
Định phí: là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ thuận với sự
thay đổi của khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành.
d. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Chi phí vật tƣ trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu tham gia trực tiếp vào chế tạo sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xƣởng sản xuất.
e. Phân loại theo cách thức kết chuyển:
Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
đƣợc sản xuất hay mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp bán những loại tài sản này thì chi phí sản xuất gắn liền với giá trị của tài sản
đƣợc trừ ra khỏi doanh thu để tính lãi với chỉ tiêu “ giá vốn hàng bán “.
Chi phí thời kỳ: là chi phí không đƣợc tính vào giá trị các loại sản phẩm sản
xuất ra hay mua vào nên đƣợc xem là chi phí hoạt động của từng thời kỳ kế toán và
sẽ đƣợc khấu trừ hết vào doanh thu trong kỳ mà nó phát sinh nhƣ: chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
4
4
1.1.2 Giá thành
1.1.2.1 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng, sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành:
a. Căn cứ vào thời điểm tính giá thành:
Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch, dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch (đây đƣợc xem
là mục tiêu doanh nghiệp).
Giá thành định mức: là giá thành đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
Giá thành thực tế: đƣợc xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế phát
sinh trong kỳ để thực hiện sản xuất.
b. Căn cứ vào nội dung cấu thành nên giá thành:
Giá thành sản xuất: trong giá thành sản xuất gồm ba khoản mục chi phí: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và giá thành ngoài sản xuất.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất đƣợc tính trong phạm vi, giới hạn của từng kỳ nhất định và
chi phí sản xuất trong từng kỳ kế toán, thƣờng liên quan hai bộ phận: sản phẩm đã
hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu
này gồm 2 bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trƣớc chuyển sang kỳ này và một phần chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ này.
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán:
Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng nhƣ toàn bộ doanh nghiệp gắn liền với
các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nhƣ theo từng loại sản phẩm sản xuất.
5
5
Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm.
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch.
Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để đề xuất các biện pháp.
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM:
1.2.1 Yêu cầu cơ bản:
Yêu cầu công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đòi hỏi
doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phải chính xác.
Đòi hỏi phải tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát
sinh theo từng địa điểm, từng đối tƣợng chịu chi phí.
Muốn quản lý tốt giá thành cần phải tổ chức tính đúng và đủ giá thành các
loại sản phẩm. Muốn vậy phải xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, vận dụng
đúng phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm thích hợp và phải dựa trên cơ sở số liệu
kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác.
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn kho cho
nên cũng phải tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng phải tiến
hành đúng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho.
1.2.2 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm:
1.2.2.1 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
Là xác định về mặt phạm vi mà chi phí cần đƣợc tập hợp, để phục vụ cho
việc kiểm soát cho phí và tính giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm về tổ chức
sản xuất về quy trình sản xuất cũng nhƣ đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất có thể:
+ Theo đối tƣợng chịu chi phí: sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết bộ phận.
+ Theo nơi phát sinh chi phí: phân xƣởng, tổ đội, quy trình công nghệ
6
6
1.2.2.2 Xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm:
Là những kết quả sản xuất nhất định đòi hỏi phải xác định tổng giá thành và
giá thành đơn vị. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng tính giá thành
có thể: sản phẩm, bán thành phẩm, lao vụ hay công việc hoàn thành
1.2.3 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tƣợng tập
hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tƣợng tập hợp chi phí đó, gọi là
phƣơng pháp tập hợp trực tiếp. Phƣơng pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi
chép ban đầu theo đúng các đối tƣợng phải chịu chi phí, từ đó tập hợp số liệu từ các
chứng kế toán trực tiếp theo từng đối tƣợng, riêng biệt trên các sổ (thẻ ) chi phí sản
xuất kinh doanh khác nhau.
Đối với những chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tƣợng chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo tƣờng đối tƣợng, tập hợp
chi phí riêng thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp. Tức là kế toán phải
tập hợp chi phí cơ bản có liên đến nhiều đối tƣợng khác nhau theo từng khoản mục
chi phí sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho các đối
tƣợng có liên quan. Thời điểm tính toán phân bổ có thể cuối kỳ tính một lần hoặc
nhiều lần trong một kỳ tùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể.
Phƣơng pháp phân bổ:
+ Tính số chi phí thực tế cần phân bổ cho mỗi đối tƣợng hạch toán:
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm
riêng về tổ chức sản xuất, quản lý cũng nhƣ quy trình công nghệ sản xuất, sản phẩm
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí thực tế cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của mỗi đối tƣợng hạch toán
Chi phí thực tế phân
bổ cho đối tƣợng i
=
Tiêu thức phân bổ cho đối
tƣợng i
Hệ số
phân bổ
7
7
sản xuất ra rất đa dạng. Tuy nhiên nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trải qua 4 bƣớc:
Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí ban đầu theo nơi phát sinh chi phí, theo
nội dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng đối tƣợng
phải chịu chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành của sản xuất kinh doanh phụ, phân
bổ giá trị của sản xuất phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác trong doanh
nghiệp.
Bước 3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí đã tập hợp đƣợc ở
bƣớc 1 cho các đối tƣợng tập hợp chi phí có liên quan để phục vụ cho việc tổng hợp
chi phí sản xuất trong kỳ theo từng đối tƣợng phải chịu chi phí.
Bước 4: Kiểm kê, đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá
thành sản phẩm thực tế các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ trên cơ sở chi phí sản
xuất đã tổng hợp đƣợc ở bƣớc 3, tài liệu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và khối
lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
1.3.1 Nội dung và nguyên tắc:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác
dụng trực tiếp đến quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng
sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ bao gồm:
+ Nguyên liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành
thực thể sản phẩm.
+ Vật liệu phụ, vật liệu khác dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Trƣờng hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng hạch
toán chi phí sản xuất, thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối
tƣợng có liên quan. Trƣờng hợp chi phí này có liên quan nhiều đối tƣợng hạch toán
chi phí sản xuất, mà ở khâu hạch toán ban đầu không ghi chép riêng cho từng đối
tƣợng đƣợc, không thể tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng gốc vào đối tƣợng
liên quan đƣợc, thì dùng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
8
8
Lựa chọn tiêu thức phân bổ phải có mối quan hệ chặt chẽ với chi phí cần
phân bổ hoặc là có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chi phí cần phân bổ, có thể là:
+ Tỷ lệ với định mức tiêu hao vật liệu.
+ Tỷ lệ với trọng lƣợng sản phẩm hoàn thành.
+ Phƣơng pháp hệ số
Kế toán chi tiết chi phí sản xuất có thể sử dụng sổ chi tiết chi phí sản xuất để
theo dõi cho từng đối tƣợng hạch toán chi phí.
1.3.2 Tài khoản sử dụng:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (mở chi tiết cho từng đối tƣợng hạch
toán chi phí )
Kết cấu
1.3.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán:
- Khi xuất vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ
trong kỳ:
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 – Nguyên vật liệu
- Khi mua vật liệu về đƣa ngay vào sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ
Có
621
- Trị giá nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm hay thực hiện dịch
vụ trong kỳ.
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá
NVL thực tế sử dụng cho sản xuất
trong kỳ vào tài khoản 154,631.
- Kết chuyển CPNVL trực tiếp vƣợt
trên mức bình thƣờng vào tài
khoản 632.
- Trị giá NVL sử dụng không hết
nhập lại kho.
9
9
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (giá mua chƣa thuế GTGT )
Nợ 133 – Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331, 141,
- Khi mua vật liệu về đƣa ngay vào sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (giá mua có thuế )
Có TK 111, 112, 141, 331
- Khi vật liệu xuất ra không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho:
Nợ 152 – Nguyên vật liệu
Có 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Vật liệu xuất cho sản xuất chƣa dùng hết để tại phân xƣởng, kỳ sau tiếp tục
sử dụng:
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ghi đỏ )
Có 152 – Nguyên vật liệu (ghi đỏ )
+ Đầu kỳ sau kế toán ghi bút toán bình thƣờng để chuyển thành chi phí của kỳ
sau:
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 – Nguyên vật liệu
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt định mức không
tính vào giá thành sản phẩm:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 621 – Chi phí vƣợt định mức
- Cuối kỳ căn cứ bảng phân bổ vật liệu chính cho từng đối tƣợng sử dụng
nguyên vật liệu theo phƣơng pháp trực tiếp hay phân bổ:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ 631 – Giá thành sản xuất (phƣơng pháp kiểm kê định kỳ )
Có 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
10
10
1.3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ Đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.4.1 Nội dung và nguyên tắc:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lƣơng, tiền công các
khoản phụ cấp mang tính chất lƣơng mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ ở các doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lƣơng
nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc theo dõi riêng cho trực tiếp từng đối
tƣợng hạch toán chi phí, còn những trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên
quan đến nhiều đối tƣợng hạch toán chi phí, không thể trực tiếp tổ chức theo dõi
riêng đƣợc, kế toán tập hợp chung cuối kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp
cho các đối tƣợng chịu chi phí.
Tiêu thức phân bổ thƣờng sử dụng là: theo định mức chi phí tiền lƣơng, định
mức giờ công, theo ngày hay giờ công thực tế
Xuất kho cho sản xuất sản phẩm
thực hiện dịch vụ
Giá trị vật liệu mua về dùng
ngay không qua kho
Thuế GTGT
Trị giá nguyên vật liệu xuất
kho sử dụng cho sản xuất
(PPKKĐK)
Giá trị vật liệu dùng không hết
nhập lại kho
152
133
611
154
632
621
152
111,112,331
631
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (PPKKTX)
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vƣợt định mức
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (PPKKĐK)