Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.31 KB, 4 trang )
CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Phân biệt nguyên nhân XH: do thành mạch - tiểu cầu - huyết tương dựa vào
6 đặc điểm:
1. hoàn cảnh XH
2. dạng XH
3. vị trí
4. thời gian máu chảy
5. thời gian máu đông
6. dấu hiệu dây thắt.
Về hoàn cảnh XH: nếu tự nhiên do thành mạch - tiểu cầu, nếu sau va
chạm do huyết tương. XH tự nhiên gồm: chấm xuất huyết dưới da, chảy máu mũi,
chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, rong kinh. XH sau va chạm như chấn
thương, té ngã: ngoài xuất huyết dưới da còn tụ máu trong cơ - khớp.
Về dạng XH: thấy đơn thuần chấm - nốt là do thành mạch, có thêm mảng
bầm máu là do tiểu cầu; kèm tụ máu cơ - khớp là do huyết tương (yếu tố đông
máu).
Về vị trí: đơn thuần ở da là do thành mạch, có cả ở niêm - tạng là do tiểu
cầu; nếu thêm cơ - khớp là do huyết tương.
Về TS (tg máu chảy) - TC (tg máu đông): 2 chỉ số này bình thường là do
thành mạch, nếu bất thường cần xem ở chỉ số nào: TS kéo dài/ TC bình thường là
do tiểu cầu, còn TC kéo dài/ TS bình thường là do huyết tương.
Về Lacet (dấu hiệu dây thắt): (+) là do thành mạch, còn (-) chưa thể xác
định được, do huyết tương Lacet luôn (-) nhưng do tiểu cầu có thể (-) hoặc (+).
@ CHẨN ĐOÁN BỆNH - DỰA VÀO CLS
Dựa vào 4 thông số:
1. tiểu cầu
2. thời gian Prothrombin (TP)