12
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
5. Những nguyên tắc cơ bản khi chọn loài xuất xứ.
5.1. Xác định và tuân thủ mục tiêu trồng rừng đặt ra cho khu
vực.
Xác định mục tiêu và tuân thủ mục tiêu là điều có ý nghĩa then
chốt của một chơng trình cải thiện giống cây rừng.
Mục tiêu của bất cứ một chơng trình khảo nghiệm loài và
xuất xứ nào đều là:
1- Xác định tác động qua lại giữa loài và xuất xứ với hoàn
cảnh môi trờng nơi khảo nghiệm.
2- Xác định loài và xuất xứ có giá trị kinh tế hoặc phòng
hộ cao nhất cho vùng đợc khảo nghiệm.
3- Tìm hiểu sâu sắc hơn các đặc tính hình thái và sinh học
của loài và xuất xứ.
13
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
5.2. Nắm vững đặc điểm sinh thái học của loài - xuất xứ định đem khảo
nghiệm và điều kiện lập địa nơi khảo nghiệm.
- Khi chọn đợc loài và xuất xứ đa vào khảo nghiệm thì việc nẵm vững điều
kiện lập địa của nơi khảo nghiệm cũng nh đặc điểm sinh thái của loài - xuất xứ
là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của khảo nghiệm. Các nội
dung cần quan tâm là:
+ Đặc điểm phân bố (toạ độ địa lí):
+ Độ cao so với mặt nớc biển:
+ Đặc điểm khí hậu, lợng ma hành năm, nhiệt độ trung bình năm, nhiệt
độ cực hạn cũng nh độ dài chiếu sáng trong ngày:
+ Đối với loài mục tiêu là sinh sản:
14
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
5.3. Chọn loài và xuất xứ có nơi nguyên sản có điều kiện khí
hậu, đất đại tơng đồng với điều kiện khí hậu và đất đai ở nơi
khảo nghiệm.
Trong trờng hợp này ta phải lấy nơi khảo nghiệm làm đích:
- Loài và xuất xứ có nơi nguyên sản có điều kiện khí hậu,
đất đai giống nơi khảo nghiệm thì khả năng thành công càng cao.
- Loài và xuất xứ có nơi nguyên sản có khí hậu, đất đai càng
khắc nghiệt hơn ở những nơi khảo nghiệm thì càng dễ thành công
hơn và ngợc lại.
15
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
5.4. Không đa cây đến nơi khảo nghiệm quá khắc nghiệt so
với nơi nguyên sản.
- Không đa cây từ vùng ven biển đến nơi có khí hậu lục địa.
- Không đa cây từ nơi có khí hậu ít dao động trong năm đến nơi
có khí hậu dao động mạnh trong năm.
- Không nên đa cây từ nơi có vĩ độ cao hay có độ cao lớn hơn
đến nơi có vĩ độ thấp hay độ cao thấp và ngợc lại. Xong lại có thể
đa cây từ nơi có độ cao lớn hơn ở vĩ độ thấp tới nơi có độ cao nhỏ
ở vĩ độ cao.
- Không nên đa cây từ nơi có đất bazơ đến nơi có đất axít và
ngợc lại. Hoặc không đa từ nơi có đất Glây đến nơi có đất cát và
ngợc lại.
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
6. Nguyên tắc chính khi chọn địa điểm và cây lấy hạt.
6.1. Cơ sơ (lý do):
Vì một số lô hạt xấu của một xuất xứ tốt cha hẳn đã cho kết
quả khảo nghiệm tốt hơn một số lô hạt xấu của một xuất xứ trung
bình, vì thế để phản ánh tuy thực bản chất xuất xứ thì việc chọn
địa điểm và cây lấy hạt là đặc biệt có ý nghĩa.
- Địa điểm thu hái phải đại diện cho từng khu phân bố thờng đó
là vùng trung tâm phân bố của loài (quần xã nào hệ số tổ thành
của loài đó cao nhất)
- Tuỳ loài có phân bố rộng hay hẹp mà số mẫu hạt thu thập nhiều
ít khác nhau.
16
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
6.2. Tiêu chuẩn cây lấy hạt.
- Cây lấy hạt thờng đợc thống nhất là cây trội (plus tree) theo tiêu chuẩn chọn
giống.
- Số lợng cây lấy hạt ở mỗi xuất xứ đợc dao động từ 10 15 cây.
=> Đối với rừng tự nhiên thì các cây này phải cách xa nhau ít nhất 100m/cây
để tránh hiện tợng giao phối gần.
=> Chú ý tiêu chuẩn cây lấy hạt phải đồng nhất trong một chơng trình khảo
nghiệm.
- Các lô hạt cần đợc ghi chép đầy đủ số hiệu cây, toạ độ địa lí, độ cao tuyệt
đối, lợng ma hàng năm, nhiệt độ trung bình năm.
- Hạt của từng cây phải để riêng để có thể dùng làm nguyên liêu cho khảo
nghiệm hậu thế tức là kiểm tra phẩm chất di truyền bằng kết quả đánh giá
đời sau, => qui ra hệ số di truyền.
17
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
7. Xây dựng và đánh giá khảo nghiệm loài xuất xứ.
7.1. Xây dựng khảo nghiệm.
- Khảo nghiệm đợc xây dựng ở nơi có điều kiện lập địa đại diện và điển hình
cho vùng cần qui hoạch trồng rừng sau này.
- Khảo nghiệm phải đợc bố trí đủ lần lặp lại (3) và phải có các loài xuất
xứ địa phơng làm đối chứng và phải đợc theo dõi đủ thời gian cần thiết.
- Qui mô khảo nghiệm phải phù hợp với điều kiện cần có: Điều kiện đất đai,
kinh phí, lực lợng cán bộ, điều kiện đi lại và đặc biệt phải đảm bảo duy trì
đợc khảo nghiệm cho đến khi kết thúc (trong kế hoạch).
- Trong quá trình xây dựng và quản lí khảo nghiệm phải đợc thực hiện đầy đủ
các biện pháp kỹ thuật lâm sinh cần thiết và bảo vệ thí nghiệm chu đáo, chỉ
nh vậy thì số liệu thu thập đợc từ khảo nghiệm mới phản ánh đúng và
khách quan.
18
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
7.2. Đánh giá khảo nghiệm.
- Đánh giá ở giai đoạn vờn ơm : dựa trên các chỉ tiêu sau
+ Tỷ lệ sống quan trọng nhất vì tỷ lệ sống phản ánh khả năng thích ứng của
loài xuất xứ đối với môi trờng sống mới.
+ Sinh trởng chiều cao.
- Đánh giá ở giai đoạn rừng trồng.
+ Các chỉ tiêu đợc tiến hành đánh giá ở rừng trồng này là: tỷ lệ sống, chiều
cao vút ngọn, chiều cao dới cành, d
1.3
, độ lớn cành, chiều dài cành lớn nhất
(đo ở vị trí cách thân 5cm) trên D
thân
nơi sinh ra cành đó.
=> các chỉ tiêu trên gọi là các chỉ tiêu định lợng, thờng phản ánh sản
lợng sản phẩm ngoài các chỉ tiêu định lợng ra ngời ta còn đánh giá theo
chỉ tiêu định tính nh: độ thẳng thân (thông qua độ phát triển của thân, tán
lá và màu sắc lá). Theo nguyên tắc chỉ tiêu quan trọng thì có hệ số cho điểm
cao, trong đó mức cho điểm giao động từ 1 5 điểm.
19
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
8. Các bớc tiến hành của khảo nghiệm loài xuất
xứ.
8.1. Khảo nghiệm loài.
Đợc tiến hành qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn loại trừ loài:
- Giai đoạn đánh giá loài:
- Giai đoạn chứng minh loài:
20
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
8.2. Các bớc của khảo nghiệm xuất xứ.
- Có thể đợc bắt đầu ngay sau giai đoạn loại trừ loài.
- Giai đoạn 1: Khảo nghiệm nhiều xuất xứ
+ Mục đích : Xác định các xuất có triển vọng trên lập địa đất thí
nghiệm đồng thời cũng chỉ ra đợc những khu vực không thể lấy
hạt và những khu vực không thể gây trồng.
- Giai đoạn 2: Khảo nghiệm ít xuất xứ (khảo nghiệm hạn chế)
+ Mục đích: Chọn đợc xuất xứ có triển vọng thích hợp với
những điều kiện lập địa ở nơi khảo nghiệm.
- Giai đoạn chứng minh xuất xứ:
+ Mục đích là để khẳng định 1 2 xuất xứ có triển vọng nhất.
21
Chơng II. Khảo nghiệm loài và xuất xứ
Sơ đồ thời gian các giai đoạn khảo nghiệm loài và xuất xứ
(Pederson, Olen và Graudal)
1. Khảo nghiệm loại trừ loài
2. Khảo nghiệm đánh giá loài
3. Khảo nghiệm chứng minh loài
4. Khảo nghiệm nhiều xuất xứ đầu tiên
5. Khảo nghiệm ít xuất xứ
6. Chứng minh xuất xứ hoặc trồng thử
22