Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng : Quy hoạch lâm nghiệp vụ điều chế rừng part 7 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.58 KB, 17 trang )

103
v qua đó lợi dụng sản phẩm đã thnh thục. Để xác định lợng khai thác, đòi hỏi phải có
các cơ sở kỹ thuật: tăng trởng, cấu trúc chuẩn, thnh thục, cờng độ khai thác
Cụ thể cần xác định:
Mô hình cấu trúc N-D chuẩn cho từng kiểu rừng, điều kiện lập địa.
Đờng kính ứng với tuổi thnh thục số lợng hoặc công nghệ của nhóm loi
mục đích kinh doanh.
Cờng độ khai thác hợp lý nhằm xúc tiến tốt tái sinh v sinh trởng các loi cây
mục đích sau khai thác, rừng có tăng trởng cao nhất để phục hồi nhanh nhất
theo mô hình định hớng.
Điều tra cấu trúc N-D của lâm phần đa vo khai thác.

Từ các cơ sở trên, lợng khai thác đợc xác định qua bi chặt:
Ton bộ các cây từ đờng kính lớn nhất xuống đến đờng kính ứng với tuổi
thnh thục số lợng hoặc công nghệ của nhóm loi mục đích kinh doanh. Trong
trờng hợp trữ lợng thnh thục chiếm tỷ lệ lớn thì phải dừng lại ở một đờng
kính lớn hơn đờng kính thnh thục để không đợc vợt qua cờng độ đã xác
định, gọi l đờng kính tối thiểu khai thác.
Một số cây ở các cấp kính nhỏ hơn đờng kính tối thiểu khai thác, việc bi chặt
đợc tiến hnh theo phơng pháp điều chỉnh qua tiết diện ngang nhằm định
hớng cấu trúc N-D sau khai thác về cấu trúc N-D chuẩn hoặc đồng dạng
chuẩn.

Các bớc tiến hnh:
Xác định đờng kính tối thiểu khai thác:
Căn cứ cờng độ khai thác, đờng kính ứng với tuổi thnh thục số lợng (hoặc
công nghệ), xác định một đờng kính tối thiểu khai thác. Cách tiến hnh l tính % tổng
tiết diện ngang của các cấp kính lớn hơn đờng kính ứng với tuổi thnh thục, nếu kết
quả nhỏ hơn cờng độ thì đờng kính tối thiểu khai thác chính l đờng kính ứng với
tuổi thnh thục; ngợc lại thì phải xác định từ cấp kính lớn nhất xuống dần v dừng lại ở
một cấp kính lớn hơn đờng kính ứng với tuổi thnh thục để không vợt qua cờng độ


cho phép; đó l đờng kính tối thiểu khai thác cần xác định.
Xác định mô hình N-D đồng dạng chuẩn trong phạm vi nhỏ hơn đờng kính tối
thiểu khai thác (N-D giữ lại lý thuyết):
- Xác định mô hình N-D chuẩn, lấy trong phạm vi các cấp kính nhỏ
hơn đờng kính tối thiểu khai thác.
- Tính tiết diện ngang chuẩn trên ha theo cấp kính (G
otp
):
G
opt
= D
2
.10
-4
.N
opt
/4
Với N
opt
: Số cây chuẩn trên ha của cấp kính đó.
- Tính % tiết diện ngang chuẩn của từng cấp kính (%G
opt
):
104
- %G
opt
= G
opt
.100/ G
opt


- Tính tổng tiết diện ngang giữ lại lý thuyết trên ha G
lt
:
Glt = G
t
.(100 - I)/100
Trong đó:
I: Cờng độ khai thác (%).
G
t
: tổng tiết diện ngang thực trên ha, bằng G
1
, với G
1
l tổng
tiết diện ngang thực trên ha ở các cấp kính.
- Tính tổng tiết diện ngang trên ha giữ lại lý thuyết cho từng cấp kính
G
lt
:
- G
lt
= G
lt
.%G
opt
/100
- Tính số cây giữ lại trên ha lý thuyết cho từng cấp kính N
lt

:
N
lt
= G
lt
/ (D
2
.10
-4
/4)
Đây chính l mô hình N-D đồng dạng chuẩn cần xác định.

Số cây giữ lại nuôi dỡng trên ha ở từng cấp kính (N
2
) (Các cấp kính nhỏ hơn
đờng kính tối thiểu khai thác):
Gọi: N
1
, N
2
, N
ch
lần lợt l số cây trớc khi chặt, số cây giữ lại, số cây chặt trên
ha trong từng cấp kính.
- Trờng hợp N
1
N
lt
: N
2)

= N
lt

- Trờng hợp N
1
< N
lt
: N
2
= N
1

Số cây thiếu hụt l m
i
: m
i
= N
lt
- N
1

Lúc ny ở cấp kính i-1 hoặc i+1 cần tăng số cây giữ lại để bù đắp sự
thiếu hụt đó, vậy ở các cấp kính ny có số cây cần giữ lại l:
N
2(i-1)
= N
lt(i-1)
+ m
i
Nếu cấp kính ny có N

1(i-1)
> N
lt(i-1)


Số cây chặt theo cấp kính (N
ch
):
- ở các cấp kính lớn hơn đờng kính tối thiểu khai thác: Bi chặt ton
bộ số cây trong các cấp kính ny: N
ch
= N
1

- ở các cấp kính nhỏ hơn đờng kính tối thiểu khai thác:
N
ch
= N
1
- N
2


Tính các loại tổng tiết diện ngang theo cấp kính:
Bao gồm G
1
, G
2
, G
ch

lần lợt l tổng tiết diện ngang của số cây trớc khi chặt, số
cây giữ lại, số cây chặt trên ha trong từng cấp kính:
Tổng quát: G
(i)
= (/4).D
2
.10
-4
.N
(i)

105
G
(i)
bao gồm G
1
, G
2
, G
ch
, N
(i)
tơng ứng l N
1
, N
2
, N
ch
,
còn D(cm) l giá trị giữa cấp kính.


Lợng khai thác trên ha v cờng độ chặt:
- Lợng khai thác trên ha tính theo G (G
ch
): G
ch
= G
ch(i)

- Tính theo M (M
ch
): M
ch
= G
ch
. H.f
1,3

- Cờng độ chặt I%: I% = (M
ch
/M).100
Hay qua G: I% = ( G
ch(i)
/ G
1(i)
).100

Lợng khai thác hng năm:
Theo thể tích: Lv = S'.M
ch


Theo tiết diện ngang: Lg = S'. G
ch

S' l diện tích coupe khai thác rừng chặt chọn.

Ví dụ: Rừng trạng thái IVB vùng Kon H Nừng đợc đa vo khai thác, đã xác
định các chỉ tiêu sau:
- Điều tra cấu trúc N-D.
- Cấu trúc chuẩn N-D.
- Đờng kính tối thiểu khai thác l 63cm, dự kiến khai thác hết tất cả các
cây có đờng kính lớn hơn hoặc bằng 63cm, còn các cây nhỏ hơn sẽ chặt
theo cấu trúc N-D chuẩn hoặc đồng dạng chuẩn.
- Cờng độ khai thác 30%.
Việc điều chỉnh cấu trúc N-D v xác định lợng khai thác đợc trình by trong
bảng 3.7:








106

Bảng 3.7: Điều chỉnh cấu trúc N-D v xác định lợng khai thác
Cấp D N
1(i)
G

1(i)
N
opt(i)
G
opt(i)
%
G
opt(i)
G
lt(i)
N
lt(i)
N
2(i)
G
2(i)
N
ch(i)
G
ch(i)

(cm) (c/ha) (m2/ha) (c/ha) (m2/ha) (%) (m2/ha) (c/ha) (c/ha) (m2/ha) (c/ha) (m2/ha)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
12 239 2.70 235 2.66 8.87 2.00 177 177 2.00 62 0.71
18 143 3.64 151 3.84 12.82 2.89 114 114 2.89 29 0.75
24 97 4.39 97 4.39 14.64 3.30 73 73 3.30 24 1.09
30 58 4.10 62 4.38 14.62 3.29 47 47 3.29 11 0.81
36 56 5.70 40 4.07 13.58 3.06 30 30 3.06 26 2.64
42 28 3.88 25 3.46 11.56 2.60 19 19 2.60 9 1.28
48 12 2.17 16 2.90 9.66 2.18 12 12 2.18 0 0.00

54 8 1.83 10 2.29 7.64 1.72 8 8 1.72 0 0.11
60 9 2.54 7 1.98 6.60 1.49 5 5 1.49 4 1.06
66 1 0.34 1 0.34
72 1 0.41 1 0.41
78 1 0.48 1 0.48
84
Tổng 653 32.18 643 29.97 100 22.53 483 483 22.53 170 9.66

Giải thích bảng 3.7:
- Cột 1: Giá trị giữa các cấp kính, cự ly cấp kính l 6cm.
- Cột 2: Phân bố số cây trên ha thực theo cấp kính, xác định qua điều tra trên lâm
phần khai thác.
- Cột 3: Phân bố tổng tiết diện ngang thực trên ha theo cấp kính:
Ví dụ: ở cấp kính 12cm, G
1(12)
= .12
2
.10
-4
.239/4 = 2.70 m
2
/ha.
- Xác định đờng kính tối thiểu khai thác: Đờng kính ứng với tuổi thnh thục
của nhóm loi mục đích l 63cm, nh vậy tỷ lệ % tổng tiết diện ngang của các
cấp kính lớn hơn đờng kính ny l: (0.34 + 0.41 + 0.48).100/32.18 = 3.82%,
nhỏ hơn cờng độ cho phép 30%. Do đó lấy đờng kính ny lm đờng kính tối
thiểu khai thác, có nghĩa l khai thác hết các cây lớn hơn 63cm, các cây ở các
cấp kính nhỏ hơn đợc chặt theo cấu trúc N-D đồng dạng chuẩn.
- Cột 4: Phân bố số cây chuẩn trên ha trong phạm vi nhỏ hơn đờng kính tối thiểu
khai thác.

- Cột 5: Phân bố tổng tiết diện ngang chuẩn trên ha theo cấp kính:
107
Ví dụ: ở cấp kính 12cm, G
opt(12)
= .12
2
.10
-4
.235/4 = 2.66 m
2
/ha.
- Cột 6: Tỷ lệ % tiết diện ngang chuẩn theo cấp kính:
Ví dụ: ở cấp kính 12cm, %G
opt(12)
= 2.66x100/29.97 = 8.87%.
- Cột 7: Phân bố tổng tiết diện ngang trên ha giữ lại lý thuyết cho từng cấp
kính trong phạm vi nhỏ hơn đờng kính tối thiểu khai thác:
+ Tính tổng tiết diện ngang giữ lại lý thuyết trên ha:
G
lt
= 32.18.(100-30)/100 = 22.53m
2
/ha.
+ Tính G
lt
(i):
Ví dụ: ở cấp kính 12cm, G
lt(12)
= 22.53x8.87/100 = 2.00m
2

/ha
- Cột 8: Phân bố số cây giữ lại trên ha lý thuyết theo cấp kính trong phạm vi
nhỏ hơn đờng kính tối thiểu khai thác:
Ví dụ: ở cấp kính 12 cm, N
lt(12)
= 2/ (.12
2
.10
-4
/4) = 177 c/ha.
Đây chính l mô hình N-D đồng dạng chuẩn cần xác định.
- Cột 9: Số cây giữ lại theo cấp kính, trong ví dụ trên, ở các cấp kính đều có
N
1
>N
lt
, do đó số cây giữ lại chính l N
2
= N
lt
, không có hiện tuợng thiếu hụt
cây ở các cấp kính nên không tính việc bù đắp. Chỉ tính trong phạm vi nhỏ
hơn đờng kính tối thiểu khai thác.
- Cột 10: Tiết diện ngang giữ lại trên ha cho từng cấp kính:
Ví dụ: ở cấp kính 12 cm, G
2(12)
= (.12
2
.10
-4

/4).177 = 2 m
2
/ha
- Cột 11: Số cây chặt trên ha theo cấp kính:
+ ở các cấp kính lớn hơn đờng kính tối thiểu khai thác, số cây chặt
chính l số cây thực. Ví dụ ở cấp kính 66cm, N
ch(66)
= 1 cây/ha.
+ ở các cấp kính nhỏ hơn đờng kính tối thiểu khai thác, ví dụ ở cấp
kính 12cm, N
ch(12)
= 239 - 177 = 62 cây/ha.
- Cột 12: Tiết diện ngang chặt trên ha theo cấp kính:
Ví dụ ở cấp kính 12cm, G
ch(12)
= (.122.10
-4
/4).62 = 0.71m
2
/ha.

Nh vậy:
- Cấu trúc N-D định hớng giữ lại nuôi dỡng, đồng dạng với cấu trúc chuẩn
l N
lt
-D, tức l chuỗi giá trị của cột 8/cột 1.
- Phân bố số cây theo cấp kính cần giữ lại nuôi dỡng trong phạm vi nhỏ hơn
đờng kính tối thiểu khai thác, đợc xác định dựa trên cấu trúc thực v cấu
trúc đồng dạng chuẩn. Trong ví dụ trên, phân bố số cây giữ lại đạt đợc cấu
trúc đồng dạng chuẩn vì không có cấp kính no thiếu hụt cây.

- Số cây chặt v lợng chặt tính theo tiết diện ngang đợc phân bố theo từng
cấp kính, đó l chuỗi giá trị của cột 11/cột 1 v cột 12/cột 1.
108
- Lợng khai thác trên ha v cờng độ chặt:
Lợng khai thác trên ha tính theo G (
G
ch
): G
ch
= G
ch(i)
= 9.66m
2
/ha.

- Cờng độ khai thác:
- I% = (G
ch(i)
/G
1(i)
).100 = 9.66x100/32.18 = 30%.
- Lợng khai thác hng năm:
Theo tiết diện ngang: Lg = S' . G
ch
= S'.9.66 m
2
.

Trong phơng thức chặt chọn theo cấp kính, lợng khai thác bao gồm số cây, tiết
diện ngang ở các cấp kính lớn nhỏ, rừng sau khai thác đợc định hớng theo mô hình

chuẩn về số lợng lẫn chất lợng.
Với phơng thức chặt chọn thô, chỉ lấy ra những cây giá trị có đờng kính lớn
hơn đờng kính tối thiểu khai thác, có nghĩa lấy đi hầu nh ton bộ cây giá trị kinh tế.
Phần còn lại l cây kém giá trị chiếm tỷ lệ cao v lớp cây ny lại không bao giờ vơn lên
đợc đờng kính tối thiểu khai thác nên sẽ không đợc lấy ra. Tình trạng đó lm cây
mục đích đã ít lại bị chèn ép dẫn đến sản lợng của luân kỳ sau sẽ giảm sút, chất lợng
lâm phần kém.
Khai thác theo phơng thức chặt chọn theo cấp kính, điều tiết cấu trúc, ngoi số
cây đã thnh thục đợc lấy ra, còn chặt một số cây ở các cấp kính nhỏ, số cây ny thuộc
các loi kém giá trị, sâu bệnh, quá thnh thục (gỗ nhỏ), khai thác đợc tác động trên
ton diện tích, giải quyết đợc ánh sáng, không gian dinh dỡng cho cây tái sinh, cây
non của các loi mục đích phát triển tốt, rừng có cấu trúc ổn định để cho sản lợng liên
tục, đúng mục đích kinh doanh.
Nhng với phơng pháp ny, cấu trúc số cây cần giữ lại nuôi dỡng, số cây chặt
theo cấp kính đều có tính chất định hớng cho khai thác, chứ không đòi hỏi phải bi cây
hon ton theo định hớng ny, vì lm nh vậy l quá cứng nhắc hơn nữa cũng có thể
không thực hiện đợc hoặc đôi khi lại gây bất hợp lý.
Tất nhiên cấu trúc N-D cần giữ lại phải đợc tôn trọng v thực hiện tối đa, dựa
vo số cây chặt theo cấp kính đã tính toán, tiến hnh bi cây ở thực địa.
Đối tợng bi l các cây sau:
- Các cây đang trong quá trình chết, sâu bệnh.
- Các cây hình thân xấu, không có triển vọng cho sản phẩm tốt.
- Các cây đờng kính nhỏ nhng đã gi, tán lớn.
- Các cây thuộc loi phi mục đích kinh tế.
- Bi cây khai thác: bi chặt tất cả các cây có đờng kính lớn hơn đờng kính tối
thiểu khai thác để lấy ra sản phẩm chính.
Nhng trong quá trình bi cây cần chú ý đến phân bố trên mặt đất rừng, không
để rừng bị trống tán lớn, đất đai phơi trống hoặc còn quá dy đặc. Có nghĩa tác động để
109
đa rừng về phân bố đồng đều hơn trên mặt đất rừng. Để tạo độ đồng đều cần lm nh

sau:
- Phân chia rừng thnh các đơn vị diện tích, thông thờng l 400m
2
.
- Tính một trị số bình quân tiết diện ngang cần giữ lại trên đơn vị ny. Ví dụ tổng
tiết diện ngang cần giữ lại nuôi dỡng l 22.53m
2
/ha, tiết diện ngang bình quân
trên 400m
2
sẽ l 22.53/25 = 0.9m
2
.
- Điều chỉnh rừng về tiết diện ngang bình quân trên từng đơn vị diện tích, có
nghĩa lm giảm sự chênh lệch quá lớn trong rừng, tạo sự đồng đều trên ton
diện tích. Vì vậy:
+ ở nơi tán tha có thể giữ lại các cây nhỏ, không thuộc loi mục đích để
tạm thời che phủ đất.
+ Bi cây khai thác theo nguyên tắc từ to đến nhỏ, nếu cây thnh thục
nhng mọc ở nơi trống trải cần giữ lại, không đợc tạo thnh khoảng trống lớn.
Cả 2 trờng hợp đều nhằm bảo đảm cho từng đơn vị diện tích có một trị số tiết
diện ngang xấp xỉ giá trị bình quân

5.3.2.4 Phơng pháp tính lợng khai thác rừng phòng hộ
Lợi dụng gỗ ở rừng phòng hộ thuộc địa vị thứ yếu, nhng không có nghĩa l
không tiến hnh khai thác. Khi rừng đi vo giai đoạn thnh thục phòng hộ, tác dụng
phòng hộ bắt đầu giảm, để phục hồi v tăng cờng hiệu quả có lợi của rừng cần tiến
hnh khai thác tái sinh kịp thời.
Phơng thức khai thác rừng phòng hộ có thể l khai thác trắng hoặc chọn, sau đó
bảo đảm tái sinh rừng. Cách tính lợng khai thác không nh tính cho rừng sản xuất gỗ,

lợng khai thác đợc xác định theo tình hình cụ thể của từng lô. Trữ lợng lấy ra, diện
tích khai thác hng năm phụ thuộc vo:
- Mức độ thnh thục phòng hộ của rừng.
- Tình hình rừng.
- Lợng tăng trởng.
- Khả năng tái sinh, phục hồi, nuôi dỡng, trồng rừng.
Trong thực tế cần phân tích những yếu tố trên để lựa chọn phơng thức khai thác,
xác định lựợng khai thác, diện tích khai thác cho những lâm phần đã đi vo tuổi thnh
thục phòng hộ. Lợng khai thác ny mục đích chính không phải để lấy gỗ m nhằm thay
thế cây hoặc lâm phần để rừng bảo đảm mục tiêu phòng hộ.
5.3.2.5 Phơng pháp tính lợng khai thác rừng tre nứa, lồ ô
Rừng tre nứa, lồ ô phơng thức khai thác chủ yếu l chặt chọn, tròng hợp đặc
biệt mới khai thác trắng.
Đơn vị tính toán lợng khai thác l số cây hoặc thể tích hoặc trọng lợng. Tùy
theo mục đích kinh doanh m xác định đơn vị tính.
110
Xác định lợng khai thác rừng tre lồ ô cần xét đến mật độ, tuổi thnh thục, luân
kỳ khai thác, yêu cầu tái sinh; nhng quan trọng nhất l mục đích kinh doanh khác nhau
thì phơng pháp tính lợng khai thác cũng khác nhau:
Lợng khai thác khi dùng tre lồ ô trong công nghệ, xây dựng:
Lợng khai thác trên ha đợc tính:
- Theo trữ lợng (G): G = M.T/a (3.83)
- Theo số cây (P): P = N.T/a (3.84)
Trong đó: T: Luân kỳ chặt chọn tre lồ ô.
M: Trữ lợng tre lồ ô trên ha.
N: Mật độ tre lồ ô trên ha.
a: Tuổi thnh thục tre lồ ô.

Lợng khai thác khi dùng tre lồ ô non lm giấy:
Lợng khai thác tre lồ ô non đợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tre lồ ô non trừ

đi số tre lồ ô non cần để lại lm cây mẹ:
Luợng khai thác trên ha theo số cây (P):
P = Y - N.T/a (3.85)
Trong đó:
Y: Tổng số cây tre lồ ô non trên ha sinh ra trong năm đó.
N: Số tre thờng xuyên lu lại để sinh sản ra tre non.
T: Luân kỳ chặt chọn.
a: Tuổi khai thác chính của tre lồ ô gi.

Lợng khai thác tre lồ ô hng năm (Lv):
Theo trữ lợng: Lv = s.G
Theo số cây: Lv = s.P
Trong đó s l diện tích coupe khai thác rừng tre lồ ô.

111
Chơng 4
Nội dung v phơng pháp qui hoạch lâm nghiệp
Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản trong quy hoạch lâm nghiệp, bao gồm
các nội dung chủ yếu v các phơng pháp tiếp cận thích hợp để họ có khả năng chủ
động xây dựng các phơng án quy hoạch ở các cấp độ khác nhau.

Khung chơng trình tổng quan ton chơng
Mục tiêu
Sau khi học
xong sinh viên
có khả năng
Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời gian
Trình by đợc
các nội dụng

QHLN cho các
đối tợng (cụ
thể).
Lựa chọn đợc
phơng pháp
thích hợp trong
xây dựng
phơng án
QHLN.
Chủ động phối
hợp với các bên
liên quan xây
dựng đợc
phuơng án
QHLN.
Nội dung cơ bản QHLN ở các
đối tợng/ cấp khác nhau.
Phơng pháp tiếp cận trong xây
dựng phơng án QHLN.
Phân tích tình hình
Phân tích chiến lợc
Xác định mục đích, phơng
hớng quy hoạch lâm nghiệp
Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp
Lập kế hoạch
Tổ chức bộ máy
Xây dựng phơng án
Thẩm định phơng án
Thực hiện v giám sát
Đánh giá phơng án


Diễn giảng,
Bi tập lớn
Thảo luận nhóm
Não công

Bi giao
nhiệm vụ,
Ti liệu phát
tay về
phơng án
quy hoạch
rừng

20

Lâm nghiệp l một ngnh quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đối tợng của sản
xuất kinh doanh của lâm nghiệp l ti nguyên rừng, bao gồm rừng v đất rừng. Tác dụng
lâm nghiệp đối với nền kinh tế có nhiều mặt, không những cung cấp gỗ, tre, đặc sản
rừng v các lâm sản khác m còn tác dụng giữ đất v phòng hộ. Rừng nớc ta phân bố
không đều, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau v nhu cầu của các địa phơng
v các ngnh kinh tế khác đối với lâm nghiệp cũng khác nhau. Vì vậy cần phải tiến hnh
qui hoạch lâm nghiệp nhằm bố trí hợp lý về mặt không gian ti nguyên rừng v bố trí
cân đối các hạng mục sản xuất kinh doanh theo các cấp quản lý lãnh thổ v quản lý sản
112

Xuất khẩu gỗ Keo lá trm
xuất khác nhau lm cơ sở cho việc lập kế hoạch, định hớng cho sản xuất kinh doanh
lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế, cho xuất khẩu v cho đời sống
nhân dân, đồng thời phát huy những tính năng có lợi khác của rừng.

1 Nội dung cơ bản của qui hoạch lâm nghiệp ở các đối tợng, cấp
khác nhau
1.1 Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ
Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ sẽ xem xét mọi mặt phát triển
kinh tế, đề ra phơng hớng nhiệm vụ phát triển sản xuất, kinh doanh có tính chất
nguyên tắc nhằm phát triển kinh tế lâm nghiệp .
1.1.1 Qui hoạch
lâm nghiệp
cấp ton
quốc
Giúp cho việc
quyết định chính
sách l quốc gia về
lâm nghiệp, điều ny
có nghĩa l sắp đặt
những nơi u tiên
bao gồm: Định rõ vị
trí ti nguyên v sự
u tiên phát triển
giữa các vùng. Phạm
vi qui hoạch lâm
nghiệp ton quốc
giải quyết những nội
dung chính sau:
Nghiên cứu chiến lợc ổn định về phát triển kinh tế xã hội lm cơ sở xác định
phơng hớng, nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp ton quốc.
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích sử dụng chủ yếu (3 chức năng của rừng):
Rừng sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch, phát triển ti nguyên rừng hiện có v sử dụng có hiệu quả rừng giu
v rừng trung bình

Qui hoạch trồng rừng v nông lâm kết hợp
Qui hoạch lợi dụng rừng, chế biến lâm sản gắn liền với thị trờng tiêu thụ.
Qui hoạch phát triển nghề rừng gắn liền với lâm nghiệp xã hội.
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 10 năm v nội dung qui hoạch thờng phân theo vùng
kinh tế. Tỷ lệ bản đồ qui hoạch thờng từ 1:1.000.000 đến 1: 250.000.
113
1.1.2 Qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh
Qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh đề cập các vấn đề sau:
Nghiên cứu phơng hớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế của cấp tỉnh v căn cứ
vo qui hoạch lâm nghiệp cấp ton quốc xác định phơng hớng, nhiệm vụ phát
triển lâm nghiệp trong phạm vi cấp tỉnh.
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích sử dụng chủ yếu (3 chức năng của rừng):
Rừng sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch lâm nghiệp v bảo vệ rừng hiện có
Qui hoạch trồng rừng v nông lâm kết hợp
Qui hoạch lợi dụng rừng, chế biến lâm sản gắn liền với thị trờng tiêu thụ.
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 5 năm
1.1.3 Qui hoạch lâm nghiệp cấp huyện
Qui hoạch lâm nghiệp cấp huyện đề cập các nội dung chính sau:
Nghiên cứu phơng hớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế của huyện v căn cứ vo
qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh xác định phơng hớng, nhiệm vụ phát triển lâm
nghiệp trong phạm vi huyện
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích kinh doanh (3 chức năng của rừng): Rừng
sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch các biện pháp kinh doanh:
- Biện pháp trồng rừng
- Biện pháp nuôi dỡng rừng
- Biện pháp khai thác

- Biện pháp chế biến
- Biện pháp bảo vệ v sản xuất nông lâm kết hợp
Qui hoạch ti nguyên rừng cho các thnh phần kinh tế trong huyện
Tổ chức lâm nghiệp xã hội.
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 5 năm. Tỷ lệ bản đồ qui hoạch giao động từ tỷ lệ 1:
100000 đến 1: 20000, thực tế thờng sử dụng ở tỷ lệ 1: 50000.
1.1.4 Qui hoạch lâm nghiệp cấp xã
Qui hoạch lâm nghiệp cấp xã đề cập các vấn đề chính sau:
Điều tra những điều kiện cơ bản trong xã có liên quan đến phát triển lâm nghiệp
nh: Điều kiện sản xuất lâm nghiệp, ti nguyên rừng
114
Căn cứ vo dự án phát triển kinh tế của xã vo qui hoạch phát triển lâm nghiệp
cấp huyện v điều kiện cơ bản có liên quan đến phát triển lâm nghiệp của xã, xác
định phơng hớng, nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp của xã.
Qui hoạch đất đai trong xã v xác định mối quan hệ giữa các ngnh sử dụng đất
đai, phân bổ đất đai cho các chủ rừng.
Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp
Tổ chức các biện pháp kinh doanh.
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển
Ước tính vốn đầu t, nguồn vốn, trang thiết bị, hiệu quả kinh doanh v thời hạn
thu hồi vốn
Thời hạn qui hoạch l 5 năm, tỷ lệ của bản đồ qui hoạch tỷ lệ 1:20.000, 1: 10.000
hoặc ở tỷ lệ lớn hơn.

Các nội dung của qui hoạch lâm nghiệp các cấp quản lý lãnh thổ đợc đề cập l
tơng tự nhau, nhng mức độ giải quyết theo chiều sâu, chiều rộng l khác nhau. Phạm
vi đề cập của các nội dung trong qui hoạch lâm nghiệp cấp ton quốc, cấp tỉnh v cấp
huyện có tính chất định hớng, nguyên tắc v luôn gắn liền với ý đồ phát triển kinh tế
của các cấp quản lý lãnh thổ. Xã đợc coi l đơn vị cơ bản quản lý, tổ chức sản xuất

kinh doanh lâm nghiệp cho các thnh phần kinh tế tập thể v t nhân. Vì vậy qui hoạch
lâm nghiệp cấp xã giải quyết các nội dung biện pháp kỹ thuật, kinh tế xã hội cụ thể hơn.
Do đó cần phải ớc tính vốn đầu t, nguồn vốn, trang thiết bị, hiệu quả kinh doanh v
thời hạn thu hồi vốn.
1.2 Qui hoạch cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh
1.2.1 Qui hoạch liên hiệp các lâm trờng, công ty lâm nghiệp
Liên hiệp, công ty lâm nghiệp bao gồm các lâm trờng v một số xí nghiệp quốc
doanh có liên quan mật thiết với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Qui hoạch liên hiệp các lâm trờng, công ty lâm nghiệp thờng đề cập đến các nội
dung chính sau:
Trên cơ sở căn cứ vo phơng hớng phát triển lâm nghiệp của các cấp quản lý
lãnh thổ m liên hiệp hay các công ty trực thuộc tiến hnh xác định phơng
hớng, nhiệm vụ v mục tiêu cần đạt đợc.
Qui hoạch đất đai cho các nội dung quản lý, sản xuất kinh doanh
Xác định các biện pháp kinh doanh rừng chính:
- Khai thác, lợi dụng ti nguyên rừng hiện có
- Xây dựng vốn rừng
- Sản xuất nông lâm kết hợp
- Xây dựng đờng vận chuyển
- Phát triển lâm nghiệp xã hội.
115
- Tổng hợp nhu cầu cơ bản, ớc tính vốn đầu t v hiệu quả sử dụng vốn.
Hệ thống tổ chức qủan lý v sản xuất trong các liên hiệp, công ty thực hiện theo
chức năng đã đợc phân công, điều phối sản xuất một cách hợp lý theo hớng chuyên
môn hóa, kết hợp với hợp tác hóa sản xuất, tổ chức triển khai áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật công nghệ vo qui hoạch v đo tạo đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật.
1.2.2 Quy hoạch các khu đầu nguồn, phòng hộ, đặc dụng
Đây l khu rừng đuợc quy hoạch vo mục đích bảo vệ để phòng hộ hoặc bảo tồn ti
nguyên thiên nhiên. Cơ sở của quy hoạch dựa vo quy hoạch các cấp lãnh thổ, đồng thời
dựa vo nhu cầu thực tế ở từng khu vực, địa phơng. Nội dung chính bao gồm:

Quy hoạch các phân khu
Xác định các chơng trình bảo tồn, phục hồi rừng.
Tổ chức phát triển lâm nghiệp xã hội vùng đệm
Kết hợp bảo tồn với giáo dục môi trờng, du lịch.
1.2.3 Qui hoạch lâm nghiệp cộng đồng
Qui hoạch lâm nghiệp cộng đồng dựa vo điều kiện kinh tế xã hội v nhu cầu của
ngời dân, sự u tiên v sẵn sng tham gia của ngời dân.
Từ năm 1982 trong quyết định 184/HĐBT v chỉ thị 29/CT/TW nh nớc ta đã
chính thức giao quyền sử dụng kinh doanh rừng v đất rừng cho các thnh phần kinh tế
khác nhau: quốc doanh, tập thể v hộ gia đình thông qua việc đẩy mạnh giao đất giao
rừng. Việc phân cấp cho địa phơng quản lý rừng, thực hiện giao đất giao rừng theo nghị
định 02 v 163 nhằm tổ chức thâm canh, sử dụng tổng hợp v có hiệu quả hng triệu ha
rừng v đất trống đồi núi trọc. Giao đất giao rừng thực chất l tổ chức lại sản xuất lâm
nghiệp, gắn chặt giữa lâm nghiệp với nông nghiệp v công nghiệp, nhất l chế biến, xác
lập trách nhiệm lm chủ cụ thể của từng đơn vị sản xuất, v từng ngời lao động trên
từng đơn vị diện tích.
Các cộng đồng, thôn xã đợc giao đất giao rừng có quyền lm chủ v sử dụng phần
diện tích đợc giao, do đó cần có tổ chức quy hoạch để sử dụng ti nguyên rừng hợp lý
v bên vững. Song việc tổ chức sản xuất phải tuân thủ theo qui hoạch v kế hoạch chung
trên phạm vi lãnh thổ của một cấp quản lý nhất định.
2 Phơng pháp tiếp cận trong quy hoạch lâm nghiệp
2.1 Tiếp cận có sự tham gia l cơ sở cho quy hoạch lâm nghiệp
ở nớc ta cũng nh các nớc đang phát triển, qui hoạch trớc đây thờng theo cách
từ trên xuống, cách lm ny đã tỏ ra kém hiệu quả, nhiều phơng án quy hoạch không
có tính khả thi v xa rời với nhu cầu thực tế. Thực tế ny đòi hỏi có sự thay đổi trong
quan điểm tiếp cận trong quy hoạch, phơng pháp tiếp cận có sự tham gia của cộng
đồng, ngời dân hiện nay đang ngy cng trở nên phù hợp. Quá trình qui hoạch lâm
nghiệp hiện nay l:

116

Phát hiện các nhu cầu, vấn
đề , v sự hiểu biết của ngời dân
địa phơng
Vấn đề
v cơ hội
huyện

Chính sách v sự u tiên quốc gia
Qui hoạch sử dụng đất lâm nghiệp quốc gia
Qui hoạch sử dụng đất lâm nghiệp huyện
Qui hoạch sử dụng đất lâm nghiệp địa phơng
Qui hoạch phát triển quốc gia
Chính sách v
sự u tiên của huyện
Hu
yệ
n

Hình 4.1: Chiều hớng tiếp cận mới trong quy hoạch lâm nghiệp























Tăng cờng sự tham gia của cộng đồng, đặc biệt l những ngòi dân sống ở
trong v gần vùng qui hoạch
Tăng cờng sự tham của các tổ chức phi chính phủ v các tổ chức quần chúng
Qui hoạch cần có sự tham gia của đầy đủ các ban ngnh, các nh chuyên môn vì
rằng những vấn đề v cơ hội trong lâm nghiệp, không chỉ l sự quan tâm của các
nh chuyên môn lâm nghiệp m còn có sự quan tâm của các nhóm ngnh khác
117
Sử dụng nhiều nguồn thông tin, nên áp dụng kiến thức bản địa trong việc đa ra
quyết định.
Bởi vậy phơng pháp qui hoạch đợc bắt đầu từ địa phơng, cộng đồng v có sự
tham gia của ngời dân, sử dụng kinh nghiệm v sự hiểu biết của họ trong xây dựng
phong án qui hoạch sử dụng đất, phát hiện ra sự u tiên phát triển v vạch kế hoạch
thực hiện.
Cách tiếp cận có sự tham gia trong quy hoạch đợc áp dụng v đợc đặt trong mối
quan hệ của quy hoạch vĩ mô.
2.2 Quản lý thông tin v cơ sở dữ liệu trong công tác qui hoạch lâm
nghiệp
Ngoi việc sử dụng phơng pháp tiếp cận có sự tham gia để thu thập v phân tích
thông tin trong quy hoạch, quy hoạch lâm nghiệp còn đòi hỏi tiếp cận với các công nghệ

mới để giảm tối thiểu chi phí, thời gian v tăng độ chính xác góp phần nâng cao chất
lợng, hiệu quả của công tác quy hoạch lâm nghiệp.
Các thông tin trong công tác thống kê ti nguyên rừng v quy hoạch lâm nghiệp
đợc lu trữ dới nhiều dạng khác nhau nh: các loại bản đồ chuyên đề, ảnh máy bay,
ảnh vệ tinh ở 2 dạng giấy v số. Số liệu số đợc lu trữ, phục hồi, cập nhật v sửa đổi
đáp ứng cho các mục đích khác nhau của ngời sử thông qua một hệ thống, hệ thống
ny đợc gọi l hệ thống tin địa lý (GIS). Trong GIS, thông tin trong thống kê ti nguyên
rừng, v quy hoạch đợc phục hồi trong máy tính v liên kết với các dạng thông tin khác
một cách dễ dng v nhanh chóng. Mặt khác sử dụng GIS có thể phân tích v biểu diễn
kết quả thống kê ti nguyên rừng, quy hoạch dễ dng, nhanh chóng v chính xác. GIS
giúp cho các nh quy hoạch, quản lý hợp nhất các số liệu thống kê ti nguyên rừng với
thông tin ti nguyên đất khác để đa ra quyết định dạng sử dụng đất phù hợp.
Trong GIS các dạng số liệu cơ sở đợc tách biệt trong mỗi một bản đồ đợc gọi l
theme. Vị trí của mỗi đặc điểm nổi bật trong theme đợc phục hồi trong cơ sở dữ liệu
máy tính v các tiêu chuẩn liên kết với các đặc điểm đó đợc nối kết trong mỗi một bản
đồ. Ví dụ vị trí của đờng ranh giới các trạng thái rừng đợc phục hồi song song với kết
quả thống kê về mật độ, phân bố của các loi cây, thể tích, trữ lợng v các loại đất đai
cho mỗi loại rừng, trạng thái rừng trong GIS. Mỗi một loại bản đồ đợc lu trữ riêng biệt
v có thể phối hợp với các loại bản đồ khác để lm ra một loại bản đồ mới ở các tỷ lệ v
dạng khác nhau đáp ứng cho mục đích quy hoạch khác nhau. Chức năng phân tích của
GIS cho phép chồng nhiều lớp khác nhau (các loại bản đồ khác nhau), điều ny có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc đa ra quyết định trong công tác quy hoạch lâm nghiệp,
góp phần quản lý ti nguyên rừng có hiệu quả, chính xác cao.
3 Phân tích tình hình
Đây l bớc lm đầu tiên trong công tác quy hoạch nhằm phân tích đuợc tất cả
thông tin, hiện trạng phục vụ cho tổ chức quy hoạch. Bao gồm:
- Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
- Thống kê ti nguyên rừng
- Điều tra chuyên đề.
118

3.1 Điều tra điều kiện tự nhiên
Rừng sinh trởng phát dục tốt hay xấu phần lớn đều do điều kiện lịch sử tự nhiên
nh: khí hậu, địa hình, địa thế, thổ nhỡng, thủy văn, kết cấu địa chất vv. Chúng có
quan hệ qua lại rất phức tạp, điều kiện tự nhiên phần lớn quyết định khả năng của sản
xuất lâm nghiệp, ảnh hởng đến số lợng v chất lợng rừng.
3.1.1 Địa hình địa thế
ảnh hởng đến tổ thnh loi cây sinh trởng v phát dục của rừng. Địa hình, địa thế
sẽ ảnh hởng đến khí hậu, quá trình hình thnh đất, độ sâu của đất, ánh sáng, lợng
nớc rơi, bốc hơi, hớng gió. Mặt khác lại có thể hình thnh nhiều tiểu khí hậu, đặc
điểm địa hình biến đổi sẽ ảnh hởng tới các nhân tố sinh thái lm biến đổi sự ảnh hởng
qua lại giữa các nhân tố đó v giữa chúng với sinh trởng phát dục của rừng.
Khắc phục những ảnh hởng bất lợi do đặc điểm địa hình địa thế với các nhân tố
sinh thái nhằm đề xuất các biện pháp kinh doanh rừng cho phù hợp với từng đối tợng.
Mặt khác địa hình địa thế khác nhau cũng ảnh hởng đến quá trình tái sinh tự nhiên,
thảm tơi, tổ thnh thực bì, thời kỳ sinh trởng vv. Đồng thời địa hình địa thế cũng liên
quan đến việc lựa chọn loại hình vận chuyển, phơng thức vận xuất v xếp gỗ, phơng
thức khai thác chính, bề rộng khu khai thác, hình dạng v diện tích khu khai thác.
3.1.2 Cấu tạo địa chất
Nhân tố ny ảnh hởng tới sự hình thnh đất, kết cấu địa chất ở tầng mặt đất có ảnh
hởng rất lớn đến sự phân bố của quần lạc thực vật v bộ rễ. Ti liệu cấu tạo địa chất của
khu rừng l ti liệu kỹ thuật quan trọng cho xây dựng cơ bản ở vùng rừng, cho việc thiết
kế mạng lới đờng vận chuyển.
3.1.3 Đất
Đất ảnh hởng đến tổ thnh loi cây v sức sản xuất của rừng l nhân tố quan trọng
để xác định ra loại hình lập địa, l cơ sở để thiết kế các biện pháp kinh doanh rừng nh
biện pháp trồng rừng, biện pháp tái sinh vv
3.1.4 Điều kiện khí hậu:
ánh sáng, ôn độ, ẩm độ, gió ảnh hởng lớn tới quá trình sinh trởng, phát dục của
cây rừng, ảnh hởng đối với gieo ơm, trồng rừng, thiết kế khu khai thác, xác định
hớng đờng phân khoảnh.

3.1.5 Tình hình thủy văn
Thủy văn ảnh hởng quan trọng tới sinh trởng, phát dục của rừng, tổ chức sản
xuất; do đó cần điều tra dòng sông, dòng chảy.vv Những ti liệu ny lm cơ sở để thiết
kế vận chuyển thủy, xây dựng cơ bản v đề xuất các biện pháp kinh doanh.
3.2 Điều tra điều kiện kinh tế xã hội
Lâm nghiệp l một bộ phận kinh tế, có quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của các
ngnh kinh tế khác. Do đó sự phát triển của sản xuất lâm nghiệp tất nhiên sẽ ảnh hởng
đến sự phát triển kinh tế chung. Đồng thời sự phát triển của sản xuất lâm nghiệp cũng
phải dựa vo sự phát triển của các ngnh kinh tế khác. Trong quá trình điều tra v phân
tích tình hình kinh tế xã hội cần đặc biệt chú ý đến chính sách phát triển lâm nghiệp của
119
nh nớc. Điều tra điều kiện kinh tế xã hội giúp cho việc xây dựng bản phơng án qui
hoạch lâm nghiệp đi đúng hớng.
Nội dung điều tra nghiên cứu ở mỗi nơi mỗi khác, song chủ yếu bao gồm các
nội dung chính sau: Vị trí, địa lý, phân chia hnh chính v tổng diện tích của
đối tợng qui hoạch: Điều tra những vấn đề ny để thấy rõ vị trí v ý nghĩa của
rừng trong nền kinh tế nh nớc, mức độ phong phú ti nguyên rừng v tình
hình sử dụng đất đai, biết rõ vị trí địa lý (Kinh tuyến, vĩ tuyến) của phạm vi đối
tợng qui hoạch. Dựa vo diện tích ti nguyên rừng v tổng diện tích m tìm ra
tỷ lệ che phủ, điều ny nói lên mức độ phong phú ti nguyên rừng.vv
Mặt khác căn cứ vo số liệu thống kê các loại đất đai v diện tích của chúng m qui
hoạch tình hình sử dụng đất đai v ý nghĩa kinh tế của rừng, xác định biện pháp kinh
doanh, tổ chức sản xuất cho phù hợp.
Dự kiến phát triển kinh tế của các cấp: Cần phải điều tra tỷ mỷ về nông nghiệp,
giao thông vận chuyển v các ngnh kinh tế khác, qua đó dự kiến phát triển
kinh tế lâm nghiệp của các cấp quản lý.
Tình hình sản xuất nông nghiệp: Trình độ phát triển của sản xuất nông nghiệp
chiếm một vị trí quan trọng trong điều kiện sản xuất lâm nghiệp. Nông nghiệp
cung cấp lơng thực v nhân lực cho lâm nghiệp. Cần tìm hiểu nhu cầu về gỗ,
củi của nông nghiệp, trình độ cơ giới hóa v tập quán canh tác qua đó m đề

xuất biện pháp kinh doanh nhiều mặt. Ngoi ra cũng phải điều tra về chăn nuôi,
chẳng hạn điều tra loại gia súc, số đn, số con, diện tích bãi chăn thả, ảnh
hởng của chăn nuôi đến rừng vv
Tình hình sản xuất công nghiệp: Cần điều tra v thu thập sự phân bố công
nghiệp, ti liệu về sản xuất hiện nay v hớng phát triển, đồng thời cần tìm hiểu
nhu cầu cung cấp gỗ của các ngnh công nghiệp trong giai đoạn hiện tại v
tơng lai, v xem xét tình hình cân đối giữa cung v cầu, qua đó xác định lợng
khai thác gỗ cho phù hợp.
Điều kiện giao thông vận chuyển: Đây l cầu nối giữa nơi sản xuất v nơi tiêu
thụ gỗ v các lâm sản khác, hng loạt các biện pháp kinh doanh có đợc rộng
khắp hay không phần lớn do điều kiện giao thông vận chuyển quyết định, đó
chính l một trong những nhân tố ảnh hởng đến cờng độ kinh doanh rừng, sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Mật độ nhân khẩu, tình hình phân bố nhân lực: Mật độ nhân khẩu biểu thị bằng
số ngời trên mỗi cây số vuông, qua điều tra mật độ nhân khẩu v tình hình
nhân lực sẽ nắm đợc nhu cầu về gỗ v các lâm sản khác của nhân dân địa
phơng, tìm ra đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa vị trí dân c v vấn đề tác động
đến rừng. Điều tra tình hình phân bố dân c, mật độ nhân khẩu, tổng số nhân
khẩu sẽ lm căn cứ cung cấp v bổ sung nhân lực v xác định cờng độ kinh
doanh rừng cho phù hợp.
Tìm thị trờng tiêu thụ sản phẩm: Thị trờng tiêu thụ sản phẩm l một trong
những yếu tố kích thích sản xuất lâm nghiệp phát triển, từ đó giúp các đơn vị
sản xuất xác định sản phẩm kinh doanh, sản lợng rừng cung cấp cho thị trờng
trong giai đoạn hiện tại v tơng lai.

×