120
3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh trớc kia v hiện nay
Trên cơ sở điều tra, phân tích những biện pháp kinh doanh trớc đây đã thực hiện sẽ
rút kinh nghiệm, đề xuất, bổ sung cho việc tổ chức kinh doanh sau ny đạt hiệu quả hơn.
Nội dung điều tra bao gồm các phần sau:
Tìm hiểu chính sách của nh nớc, của các cấp địa phơng v tình hình phát
triển kinh tế nói chung v lâm nghiệp nói riêng
Tìm hiểu phơng thức kinh doanh lợi dụng rừng: Phơng thức kinh doanh lợi
dụng rừng l hệ thống các biện pháp kỹ thuật lâm sinh xác định trong từng điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội nhất định, nhằm đạt đợc mục đích kinh
doanh đã định. Qua điều tra thấy rõ đợc hệ thống các biện pháp kinh doanh
trớc đây đã áp dụng trên cơ sở đó đánh giá lm cơ sở để chọn phơng thức
kinh doanh lợi dụng rừng mới hợp lý hơn.
Điều tra công tác qui hoạch đã tiến hnh: Nếu trớc đây đã tiến hnh công tác
ny thì độ chính xác v mức độ hon chỉnh của các ti liệu vẫn còn giá trị tham
khảo, có thể dựa vo đó để điều tra thiết kế mới. Nh vậy sẽ bớt đi một số bớc
điều tra. Cần tìm hiểu v thu thập các ti liệu điều tra thiết kế, trong đó chú ý
thời gian điều tra, mức độ tỷ mỷ, mức độ hon chỉnh, độ chính xác cần thẩm
tra các ti liệu điều tra, văn bản thiết kế để xác định độ tin cậy v giá trị sử
dụng.
Tìm hiểu tình hình thực hiện biện pháp trồng rừng, tái sinh, nuôi dỡng, lm
giu rừng v quản lý bảo vệ rừng.
Tìm hiểu tình hình khai thác rừng: Khi điều tra tình hình khai thác rừng cần chú
ý đến việc thực hiện phơng thức kinh doanh lợi dụng rừng trong khai thác,
mức độ sử dụng ti nguyên rừng ở khu khai thác, chặt hạ, cắt khúc, vận xuất v
ảnh hởng tới khu kinh doanh. Đối với những nội dung điều tra trên cần chú
trọng phân tích để tìm kiếm khả năng cải tiến sau ny.
Tìm hiểu công tác xây dựng kiến thiết cơ bản: Đây l cơ sở để phát triển sản
xuất lâm nghiệp, nhất l đối với những vùng mới khai phá, cần xem kiến thiết
cơ bản v trang thiết bị của công nghiệp rừng có thích ứng với yêu cầu của khai
thác vận chuyển v lợi dụng tổng hợp ti nguyên rừng không? Cần phân tích
xem có thích hợp với yêu cầu của quản lý kinh doanh thống nhất ba mặt: Khai
thác, bảo vệ v trồng rừng.
Tình hình kinh doanh nhiều mặt, lợi dụng tổng hợp ti nguyên rừng
Tình hình quản lý: Để đánh giá tình hình tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý lm
cơ sở đề xuất tổ chức sản xuất mới cho phù hợp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của thời kỳ đã qua
Để điều tra điều kiện sản xuất lâm nghiệp, thờng áp dụng phơng pháp tổng
hợp kết hợp với thu thập ti liệu trên văn bản, sử dụng phơng pháp RRA v PRA
121
3.4 Thống kê ti nguyên rừng
Mục đích của công tác thống kê ti nguyên rừng nhằm cung cấp số liệu về số
lợng v chất lợng từng loại rừng, giúp cho đối tợng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp
chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh đảm bảo đợc lâu di, liên tục. Nhiệm
vụ cụ thể l:
Xác định đợc diện tích ti nguyên rừng (diện tích các loại đất lâm nghiệp, diện
tích các kiểu trạng thái rừng) v đặc điểm phân phố của nó.
Xác định đợc vị trí v đặc điểm tình hình phân bố của các bộ phận ti nguyên
rừng.
Thống kê đợc số lợng v chất lợng ti nguyên rừng.
3.4.1 Thống kê diện tích v phân bố đất lâm nghiệp
Mục đích của thống kê diện tích đất lâm nghiệp l để đánh giá mức độ phong phú
của các bộ phận ti nguyên rừng, lm cơ sở cho việc qui hoạch, sử dụng hợp lý các loại
đất lâm nghiệp. Diện tích các kiểu trạng thái rừng, các loại đất đai phải đợc xác định
trên bản đồ thnh quả gốc bằng lới ô vuông, hoặc bằng máy đo cầu tích điện cực hoặc
đợc xác định thông qua GPS (Hệ thống định vị ton cầu) kết hợp với các phần mền GIS
nh ( Map info, Arc view/info ).
3.4.2 Thống kê trữ lợng các loại rừng gỗ:
Thống kê trữ lợng lm cơ sở để tổng hợp v phân tích ti nguyên rừng, đánh giá
mức độ giu nghèo của rừng phục vụ quy hoạch. Việc kiểm kê trữ lợng đợc tiến hnh
cho từng trạng thái hoặc khối trạng thái rừng nhằm giảm biến động về trữ lợng v tăng
độ chính xác của giá trị bình quân cho trạng thái đó. Đơn vị thống kê trữ lợng nhỏ nhất
l lô.
Các phơng pháp rút mẫu, điều tra ô tiêu chuẩn để thống kê trữ lợng đợc trình
by chi tiết trong môn học Điều tra rừng, ở đây chỉ lu ý các trình tự trong điều tra
thống kê ti nguyên rừng:
- Chỉ đợc kiểm kê trữ lợng sau khi đã có đầy đủ bản đồ cơ bản khoanh vẽ các
đơn vị phân chia v trạng thái rừng. Sử dụng bản đồ ny để thiết kế kỹ thuật đặt
ô tiêu chuẩn rút mẫu.
- Lựa chọn phơng pháp điều tra: Có thể lựa chọn một trong ba phơng pháp:
Ngẫu nhiên, hệ thống, điển hình.
- Xác định hình dạng v kích thớc ô tiêu chuẩn: Diện tích v hình dạng ô mẫu
phải thống nhất trên ton bộ khu vực thống kê: Diện tích ô tiêu chuẩn có thể
chọn 400, 500, 1.500 hoặc 2.500 m
2
l tùy thuộc vo phơng pháp điều tra đã
đợc lựa chọn, ví dụ:
+ Đối với rừng gỗ lá rộng: Theo quy trình hiện nay, nếu chọn phơng
pháp điều tra ô mẫu trên tuyến hệ thống thì diện tích ô tiêu chuẩn l 500 m
2
với hình
dạng chữ nhật (25x20m) hoặc hình tròn (R = 12,6m).
+ Đối với rừng lá kim: Thờng dùng ô mẫu 6 cây (phơng pháp 5,5 cây
của Prodan), loại ô mẫu ny cũng có thể áp dụng cho những loại rừng lá rộng rụng lá có
độ đồng đều khá, rừng ngập mặn, rừng trồng.
122
- Xác định dung lợng mẫu (số ô tiêu chuẩn) cho từng trạng thái trong trờng hợp
rút mẫu hệ thống hoặc ngẫu nhiên:
Trờng hợp không phân khối
:
Dung lợng cần thiết cho trạng thái i (n
i
):
n
i
t
2
. V
i
%
2
/ %
2
(4.1)
Trong đó:
t = 1,96.
V
i
%
2
: hiệu số biến động về G hoặc M hoặc N của trạng thái i.
% : sai số cho phép từ 5 - 10%.
Trờng hợp có phân khối
: Sử dụng công thức của Neyman, dung lợng
cần thiết cho khối trạng thái i (n
i
):
n
i
= P
i
. S
i
. n / P
i
. S
i
(4.2)
Trong đó:
P
i
= N
i
/ N hoặc P
i
= S
i
' / S với:
N
i
= S
i
'/ S
ô
N = S / S
ô
S
i
': diện tích trạng thái i.
S : tổng diện tích điều tra.
S
ô
: diện tích ô tiêu chuẩn.
S
i
: Sai tiêu chuẩn mẫu của khối trạng thái i.
n : tổng dung lợng quan sát của các trạng thái, n =
n
i
, n đợc xác định
theo các trờng hợp:
i) Rút mẫu có hon lại, hoặc không hon lại với N
i
10.n
i
:
n 4(
P
i
S
i
)
2
/
c
2
(4.3)
ii) Rút mẫu không hon lại:
n 4(
P
i
S
i
)
2
/ (
c
2
+ 4 P
i
S
i
/N) (4.4)
Trong đó:
c: sai số cực hạn đợc tính qua sai số tơng đối cho trớc
c
% từ 5 - 10%:
% =
c
.100 / x => 100/x%.
c
=
x : trị số bình quân chung,
ii
xPx
=
123
Để xác định dung lợng mẫu trong cả 2 trờng hợp không hoặc có phân khối, cần
rút mẫu thử (trên 30 ô hoặc điểm quay Bitterlich cho mỗi trạng thái), từ đó tính
i
x , S
i
,
V
i
% cho từng trạng thái i.
- Bố trí mạng lới ô tiêu chuẩn trên bản đồ trờng hợp rút mẫu hệ thống:
Mạng lới ô vuông:
Tính diện tích cần có 1 ô tiêu chuẩn của trạng thái i:
s
i
= S
i
'/n
i
.
Cự ly giữa ô v tuyến cho trạng thái i:
ii
sl =
Mạng lới không đồng đều: Vạch các tuyến song song, đo tổng cự ly các
tuyến cho từng trạng thái i l L
i
.
Cự ly ô trong tuyến thuộc trạng thái i:
l
i
= L
i
/n
i
.
- Tổ chức tuyến điều tra v thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn:
Thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn v tính toán các loại trữ lợng: Tập hợp các ô tiêu
chuẩn theo từng trạng thái hoặc khối trạng thái, trong từng ô cần tính các loại trữ lợng:
theo cấp D
1,3
, nhóm gỗ, phẩm chất, v trữ lợng ô.
M bình quân /ha của trạng thái i:
Soni
Mo
haM
000.10
/
=
(4.5)
M bình quân /ha từng mặt j của trạng thái i:
Soni
jMo
haMj
000.10
/
=
(4.6)
M của lô có trạng thái i: M
lô
= M
i
/ha.S
lô
M từng mặt j của lô có trạng thái i: M
jlô
= M
j
/ha.S
lô
Trong đó:
Mô : trữ lợng của ô tiêu chuẩn ở trạng thái i.
S
ô
: diện tích ô tiêu chuẩn.
Mô
j
: trữ lợng từng mặt j của ô tiêu chuẩn ở trạng thái i.
S
lô
: diện tích lô.
Trữ lợng các đơn vị lớn hơn đợc tập hợp từ M
lô
.
124
3.4.3 Thống kê trữ lợng các loại rừng tre nứa, lồ ô:
Việc tổ chức thống kê trữ lợng của các kiểu rừng tre nứa nhằm đánh giá mức độ
phong phú lm cơ sở đặt kế hoạch kinh doanh lợi dụng. Các bớc tiến hnh cơ bản
giống nh thống kê trữ lợng rừng gỗ, chỉ khác về quy cách, diện tích ô tiêu chuẩn, chỉ
tiêu đo đếm, thống kê. Cụ thể các điểm khác biệt:
- Xác định hình dạng v kích thớc ô tiêu chuẩn thống nhất: Theo quy trình hiện
nay, có thể áp dụng các loại ô tiêu chuẩn sau:
+ Ô 100 m
2
đối với rừng tre nứa mọc phân tán, hình dạng ô có thể l hình tròn
(R = 5,6 m) nếu tầng dới không gây trở ngại cho việc mở ô, hoặc hình vuông (10x10m)
phổ biến với mọi trờng hợp còn lại.
+ Ô 25 m
2
(5x5m) áp dụng đối với rừng giang.
+ Ô có diện tích theo cự ly bình quân bụi, áp dụng đối với các loại rừng tre nứa
mọc theo bụi. Đo cự ly 6 bụi liên tiếp l l
1
, l
2
, l
3
, l
4
, l
5
để tính cự ly bình quân l:
l = (l
1
, l
2
, l
3
, l
4
, l
5
)/5
Diện tích ô: S
ô
= l
2
- Thu thập số liệu tre nứa theo các chỉ tiêu: số cây theo cấp tuổi (non, vừa, gi),
đờng kính v chiều cao bình quân.
- Tính toán các số cây, trọng lợng: tập hợp các ô tiêu chuẩn theo từng trạng thái
hoặc khối trạng thái:
N/ha của trạng thái i:
000.10/
=
So
No
haN
(4.7)
N của lô có trạng thái i: N
lô
= N/ha. S
lô
Trong đó:
N
ô
: số cây của ô tiêu chuẩn ở trạng thái i.
S
ô
: diện tích ô tiêu chuẩn.
S
lô
: diện tích lô.
Trữ lợng các đơn vị lớn hơn đợc tập hợp từ M
lô
.
3.4.4 Thống kê trữ lợng các loại rừng đặc sản
Mục đích của thống kê trữ lợng rừng đặc sản nhằm đánh giá mức độ phong phú v
giá trị của các loại rừng đặc sản lm cơ sở cho lập kế hoạch, đề xuất biện pháp kinh
doanh cho phù hợp.
Thống kê trữ lợng rừng gỗ, tre nứa v rừng đặc sản tùy theo mức độ chính xác có
thể áp dụng phơng pháp thống kê ton diện hoặc thống kê trên ô mẫu. Thống kê trữ
lợng rừng trên ô mẫu có thể đợc chia ra 3 phơng pháp: Phơng pháp thống kê trên ô
mẫu điển hình, phơng pháp thống kê trên ô mẫu ngẫu nhiên v phơng pháp thống kê
trên ô mẫu hệ thống. Nếu áp dụng phơng pháp thống kê trữ lợng trên ô mẫu, trớc hết
125
phải xác định tổng diện tích cần đo đếm trực tiếp, diện tích ô mẫu, số lợng ô mẫu m
không ảnh hởng đến độ chính xác v chi phí thời gian điều tra.
3.5 Điều tra chuyên đề
Từ công tác phân chia v thống kê ti nguyên rừng đã thu thập đợc khá ton
diện những số liệu về diện tích, trữ lợng, đặc điểm lâm học cho từng đơn vị phân chia.
Song trong công tác quy hoạch, để phục vụ cho việc lập kế hoạch kinh doanh ton diện,
lợi dụng tổng hợp thì cần phải có điều tra chuyên đề bổ sung cho công tác điều tra ti
nguyên.
Điều tra chuyên đề bao gồm:
- Đặc điểm lâm học
- Đất rừng
- Tái sinh rừng
- Sâu bệnh hại rừng
- Lâm sản ngoi gỗ.
- Khảo sát hệ thống đờng vận xuất, vận chuyển lâm sản.
-
Nội dung v phơng pháp của các công tác ny đã đợc trình by trong các môn
học: Lâm học, Đất rừng, Quản lý bảo vệ rừng, Khai thác vận chuyển ở đây chỉ trình
by tổng quát phơng pháp điều tra v yêu cầu cần đạt đợc của từng công tác phục vụ
quy hoạch.
Để giảm chi phí, thời gian, công tác ny nên bố trí đồng thời với việc điều tra ti
nguyên rừng. Thờng dùng các phơng pháp:
- Điều tra theo tuyến: Kết hợp với tuyến điều tra để mô tả, điều tra bổ sung các
nhân tố cần thiết, xác định ranh giới các loại đất, khu vực sâu bệnh hại
- Điều tra trên ô tiêu chuẩn: Kích thớc loại ô tiêu chuẩn ny phải lớn hơn kích
thớc ô tiêu chuẩn trong điều tra trữ lợng để có thể phản ánh đợc quy luật
kết cấu của lâm phần, thờng từ 0,1 - 1 ha, hình dạng ô l vuông hoặc chữ nhật.
Tùy theo nhân tố điều tra m bố trí một trong hai loại ô sau:
+ Ô tiêu chuẩn định vị: Dùng để điều tra diễn thế, sinh trởng lâm phần,
thay đổi độ phì đất, xói mòn
+ Ô tiêu chuẩn tạm thời: Dùng điều tra các nhân tố có tính chất thống kê
nh: tái sinh, sâu bệnh, sản phẩm ngoi gỗ
Ô tiêu chuẩn có thể l hệ thống hoặc điển hình, nhng trong công tác ny để
giảm khối lợng, ngời ta thờng dùng phơng pháp điển hình cho từng lâm phần v kết
hợp phơng pháp mô tả theo tuyến để khoanh vẽ.
- Sử dụng các công cụ ma trận của PRA để điều tra sản phẩm ngoi gỗ.
126
4 Phân tích chiến lợc
Phơng án quy hoạch lâm nghiệp ở một đối tợng, cấp cụ thể phải dựa v quy
hoạch vĩ mô ở cấp cao hơn, đây l phơng hớng để tiếp tục quy hoạch cho cấp bên
dới. Đồng thời với nó l việc phát hiện các vấn đề có tính chiến lợc từ dới lên, tức l
tìm hiểu đợc nhu cầu của cộng đồng, ngời dân trong quản lý sử dụng rừng. Do vậy
bớc phân tích chiến lợc cần quan tâm nghiên cứu v khảo sát các yếu tố:
Nghiên cứu các quy hoạch cấp trên để xem xét vo điều kiện cụ thể, vận dụng
các chính sách quy hoạch vĩ mô.
Tìm hiểu các chong trình, dự án có liên quan để tìm cách phối hợp
Đánh giá nông thôn để cùng cộng đồng phân tích vấn đề, phát hiện nhu cầu
chiến lợc của cộng đồng sống gần rừng.
Phân tích chiến lợc cần đợc tiến hnh trong giai đoạn đầu của công tác quy hoạch
để định hớng cho việc đề xuất các giải pháp cũng nh lập kế hoạch tổ chức kinh doanh
rừng.
5 Xác định phơng hớng, mục đích, mục tiêu nhiệm vụ quản lý
ti nguyên rừng
Trên cơ sở các thông tin từ phân tích tình hình v phân tích chiến lợc, cùng với các
ti liệu thu thập đợc; tiến hnh phân tích xác định mục đích mục tiêu, nhiệm vụ quản
lý đất đai, ti nguyên rừng cho từng đối tợng qui hoạch lâm nghiệp. Khi xác định
phơng hớng, mục đích kinh doanh cần căn cứ:
- Định hớng phát triển của ngnh v địa phơng
- Tình hình thực tế ti nguyên rừng
- Tình hình thực tế của đơn vị sản xuất
- Nhu cầu của địa phơng.
6 Qui hoạch sản xuất lâm nghiệp
Quy hoạch lâm nghiệp góp phần đề xuất sử dụng hợp lý ti nguyên rừng, sử dụng
đất đai, nhằm cân đối lại diện tích đất lâm nghiệp v các loại đất đai khác, cần phân chia
đất lâm nghiệp theo 3 chức năng: Sản xuất, phòng hộ v đặc dụng lm cơ sở cho việc qui
hoạch các biện pháp kinh doanh lợi dụng rừng để đạt đợc những mục tiêu đã đợc xác
định.
6.1 Qui hoạch phân chia đất đai
Bao gồm các công việc:
Phân chia rừng theolãnh thổ
Quy hoạch 03 loại rừng
Quy hoạch đất đai cho các thnh phần kinh tế, chủ rừng khác nhau. Tổ chức giao
đất giao rừng
127
Các phơng pháp v nội dung phân chia rừng đã đợc trình by trong chơng 3 (Cơ
sở kỹ thuật của QHLN v điều chế rừng).
Trớc khi quy hoạch các biện pháp kinh doanh công việc đầu tiên l phân chia rừng
theo chức năng, xác định rõ vị trí 03 loại rừng, đặc biệt l các vùng đầu nguồn bảo vệ
nớc, chống lũ lụt, xói mòn. Sau đó cần xem xét việc quy hoạch rừng theo các thnh
phần kinh tế, trong đó cần xem xét việc giao đất giao rừng đến các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình v cộng đồng để quản lý v kinh doanh. Việc gắn kết đợc nhiều thnh phần
tham gia kinh doanh rừng sẽ giúp cho việc huy động có hiệu qủa các nguồn lực, đồng
thời đóng góp vo việc tạo ra việc lm v thu nhập cho cộng đồng, ngời dân sống phụ
thuộc vo rừng.
6.2 Qui hoạch các biện pháp tổ chức kinh doanh rừng
Quy hoạch các biện pháp tổ chức kinh doanh rừng chủ yếu tập trung cho đối tọng
rừng sản xuất.
6.2.1 Qui hoạch biện pháp tái sinh rừng, trồng rừng
Trong một đơn vị kinh doanh, đất không có rừng v đất có rừng sau khi khai thác,
muốn phục hồi rừng cần tiến hnh biện pháp tái sinh rừng. Có thể nói biện pháp tái sinh
rừng l biện biện pháp quan trọng nhất trong việc phục hồi rừng v xây dựng vốn rừng.
Đây cũng l biện pháp chủ yếu nhất thực hiện nguyên tắc tái sản xuẩt mở rộng ti
nguyên rừng.
Trong biện pháp tái sinh rừng có thể chọn biện pháp xúc tiến tái sinh tự nhiên v tái
sinh nhân tạo. Khi tiến hnh thiết kế biện pháp tái sinh rừng phải phân tích kỹ lỡng đối
tợng cần tái sinh. Xác định những đối tợng tái sinh thuộc điều kiện lập địa no, đặc
điểm tái sinh của chúng ra sao, tìm ra nhân tố sẽ ảnh hởng đến tái sinh tự nhiên của
loi cây chủ yếu v sự ảnh hởng đến tái sinh rừng của các phơng thức khai thác chính
v các biện pháp kinh doanh khác, giúp ta phân biệt đợc các loại hình khác nhau trên
cơ sở đó định ra các biện pháp kinh doanh khác nhau.
Những khu rừng có thể dựa vo tái sinh tự nhiên để phục hồi rừng khi hiện tại có đủ
số cây con để hình thnh rừng m không cần sự tác động tích cực của con ngời. Có một
số trờng hợp cần có sự tác đông nh phát dọn cây bụi, dây leo để xúc tiến tái sinh tự
nhiên.
Tái sinh nhân tạo (trồng rừng) đòi hỏi điều kiện kinh tế lớn, áp dụng khi không thể
sử dụng tái sinh tự nhiên. Nếu điều kiện kinh tế cho phép, địa thế v giao thông thuận lợi
phơng thức tái sinh nhân tạo đợc lựa chọn.
Đối với những khu rừng áp dụng phơng thức khai thác trắng hoặc trên đất trống
đồi núi trọc, chúng ta phải áp dụng biện tái sinh nhân tạo thông qua trồng rừng để khôi
phục rừng.
6.2.2 Qui hoạch biện pháp nuôi dỡng rừng
Biện pháp nuôi dỡng rừng bao gồm các biện pháp kỹ thuật: chặt nuôi dỡng, chặt
vệ sinh v tỉa cnh. Biện pháp nuôi dỡng rừng l biện pháp quan trọng nhất trong quá
trình kinh doanh rừng, nhằm điều chỉnh tổ thnh, đẩy nhanh tốc độ sinh trởng của cây
rừng, nâng cao chất lợng rừng, đồng thời có thể thu hồi đợc một số lợng gỗ nhất
định.
128
Đối với rừng phòng hộ: Mục đích của chặt phủ dục l hình thnh rừng nhiều tầng,
độ đầy lớn để đảm bảo giảm dòng nớc chảy trên bề mặt đất, tăng cờng lợng nớc
thấm vo đất v tác dụng giữ nguồn nớc.
Trong các khu rừng lục hóa ở xung quanh đô thị thì mục đích của chặt nuôi dỡng
rừng l bảo đảm lâm phần phát huy đợc tốt hơn nữa tác dụng giữ gìn sức khỏe v thẩm
mỹ.
Trong rừng sản xuất gỗ, mục đích của chặt nuôi dỡng rừng l điều chỉnh tổ thnh
lâm phần, rút ngắn tuổi thnh thục rừng, chu kỳ kinh doanh, nâng cao chất lợng v tăng
sản lợng rừng.
Nếu lâm phần dùng để lấy hạt giống, thì phơng thức v cờng độ chặt nuôi dỡng
rừng nhằm tạo điều kiện thu hoạch nhiều hạt giống. Những lâm phần lấy nhựa thì chặt
nuôi dỡng rừng nhằm nâng cao sản lợng nhựa.
6.2.3 Qui hoạch biện pháp lm giu rừng
Ngoi việc thông qua biện pháp tái sinh tự nhiên v tái sinh nhân tạo; để mở rộng
ti nguyên rừng ở những nơi đất không có rừng hoặc rừng non, nghèo kiệt, biện pháp
lm giu rừng đợc áp dụng nhằm cải tạo những lâm phần non, nghèo, giá trị thấp, độ
dy nhỏ, trở thnh những lâm phần giá trị kinh tế cao, sức sản xuất mạnh. ở nớc ta
rừng thứ sinh chiếm đại đa số, vấn đề đặt ra cần có sự can thiệp của con ngời để cải
biến tổ thnh loi cây v tình hình rừng, nâng cao sức sản xuất của rừng đảm bảo cho
việc cung cấp gỗ củi sau ny.
Biện pháp lm giu rừng cần đợc thiết kế nên kết hợp chặt chẽ với biện pháp chặt
nuôi dỡng v tái sinh rừng.
6.2.4 Qui hoạch biện pháp khoanh nuôi quản lý bảo vệ rừng
Phòng chống cháy rừng: Có thể chia ra 2 loại: phòng trực tiếp v phòng gián
tiếp.
- Phòng trực tiếp: Bao gồm việc thiết lập tổ chức phòng hỏa, chế độ, nội qui
phòng hỏa c các phơng pháp dập tắt lửa rừng
- Phòng gián tiếp: Thông qua các biện pháp kinh doanh rừng, cải thiện tình hình
sinh trởng, áp dụng biện pháp khai thác hợp lý, tiến hnh dọn dẹp khu khai
thác v trồng rừng nhiều tầng, hốn giao, trồng cây chịu lửa, tạo băng cản lữa
Phòng trừ sâu bệnh: Thờng sử dụng 4 biện pháp:
- Dùng biện pháp kỹ thuật lâm sinh để cải thiện tình hình sinh trởng của rừng
- Thnh lập tổ chức quan sát
- Dùng biện pháp cơ giới, hóa học, sinh vật học để tiêu diệt sâu bệnh v động vật
có hại trong rừng
- Dùng biện pháp kiểm dịch
Vì vậy trong qui hoạch biện pháp qủan lý bảo vệ rừng, ngoi việc chú ý đến biện
pháp lâm sinh học còn phải căn cứ vo ý nghĩa kinh tế của rừng, điều kiện tự nhiên của
địa phơng, đặc điểm của khu rừng từ đó lm cơ sở qui hoạch biện pháp phòng trừ v
129
tiêu diệt sâu bệnh. Đầu tiên phải nghiên cứu tình hình phát sinh sâu bệnh hại trớc kia
v mức độ nguy hại để tìm ra đối tợng phòng trừ chủ yếu.
6.2.5 Qui hoạch biện pháp khai thác rừng
Qui hoạch biện pháp khai thác rừng nhằm lm cơ sở cho việc khai thác những lâm
sản chính nh: gỗ, tre nứa v đặc sản rừng. Khai thác rừng l một biện pháp quan trọng
trong sản xuất lâm nghiệp, nó quyết định đến sự thnh bại của công tác kinh doanh rừng
v đến việc hon thnh nhiệm vụ của nó. Nội dung qui hoạch biện pháp khai thác rừng
bao gồm:
- Tính toán v xác định lợng khai thác thiết kế hằng năm để có thể ớc tính
lợng khai thác trớc mắt v dự đoán lợng khai thác trong tơng lai.
- Qui hoạch địa điểm khai thác l một khâu rất quan trọng trong thiết kế khai
thác, nó phải dựa trên cơ sở khai thác có kế hoạch, bảo tồn đợc nguồn vốn
rừng cho cả luân kỳ.
6.2.6 Qui hoạch biện pháp kinh doanh tổng hợp ti nguyên rừng
Qui hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, chăn nuôi, ng nghiệp v khai quặng
Nông nghiệp: Sự phát triển nông nghiệp gồm có 2 mặt:
- Mở mang đất trồng trọt
- Trồng xen cây nông nghiệp v cây lâm nghiệp (Nông lâm kết hợp)
Chăn nuôi: Khi qui hoạch chăn nuôi cần chú ý đến sự phát triển của nghề chăn
nuôi, số lợng gia súc để xác định diện tích v địa điểm chăn nuôi, phân chia
thnh vùng chăn nuôi v nơi cắt cỏ.
6.2.7 Qui hoạch biện pháp vận chuyển mở mang ti nguyên rừng
Vận chuyển mở mang ti nguyên rừng l một trong bộ phận trong kinh doanh lợi
dụng rừng, có quan hệ đến ton bộ việc tổ chức kinh doanh v ảnh hởng đến nhịp độ
phát triển sản xuất v đến việc hon thnh kế hoạch.
Khi qui hoạch vận chuyển, mở mang ti nguyên rừng cần giải quyết những nội
dung chính sau:
Chọn loại hình vận chuyển.
Xác định trình tự vận chuyển mở mang ti nguyên rừng
Bố trí lới đờng vận chuyển
Tổ chức khu khai thác v bãi gỗ
Bố trí điểm chuyển tiếp, dịch vụ
6.3 Sự tham gia của ngời dân trong quy hoạch sử dụng rừng v đất
lâm nghiệp
Sẽ không có một quy hoạch sử dụng đất no hòan hảo tuyệt đối vì sử dụng đất thay
đổi liên tục do những biến động về kinh tế xã hội, môi trờng v chính sách. Ví dụ nh
130
Vẽ sơ đồ quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp với nông dân
việc phát triển mạnh cây c phê dới áp lực của giá cả thị trờng đã góp phần gây nên
mất rừng ở Tây Nguyên.
Để quản lý tốt đất đai lâm nghiệp nhất thiết phải có những thay đổi trong quy hoạch
sử dụng đất, phơng pháp tiếp cận cần đợc sử dụng l có sự tham gia của ngời dân.
Quy hoạch sử dụng đất cần lm từ dới lên: từ cấp cộng đồng thôn xã đến huyện v
tỉnh có nh vậy mới bền vững v sát thực với nhu cầu, nguyện vọng v năng lực của
ngời dân địa phơng.
Các công cụ tiếp cận có sự tham gia (PRA) chính sau đây cần đợc sử dụng để lập
kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp v xác định giải pháp kinh doanh rừng dựa vo cộng
đồng, ngời dân:
Ngời dân
tham gia vẽ sơ
đồ hoặc lập sa
bn về hiện
trạng sử dụng
đất lâm
nghiệp: Qua
công cụ ny
sẽ phản ảnh
tòan bộ bức
tranh sử dụng
đất của cộng
đồng, phát
hiện những
vấn đề, cơ hội
trong sử dụng
đất hiện tại,
lm cơ sở quy
hoạch sử dụng
đất.
Lát cắt qua các địa hình, hệ thống canh tác: Bổ sung thông tin về hiện trạng sử
dụng đất, phát hiện thêm vấn đề về sự bền vững trong sử dụng đất.
Phân loại v phân tích kinh tế hộ, diện tích canh tác của các nhóm kinh tế hộ:
Đây l cơ sở để xác định quỹ đất đai thích hợp với lực luợng lao động, nhu cầu
đất đai của nguời dân.
Ma trận chọn loại cây trồng, vật nuôi: Nguời dân tham gia chọn lựa, xác định
u tiên cơ cấu cây trồng trong từng dạng lập địa
Vẽ sơ đồ quy hoạch sử dụng đất:
Bắt đầu bằng việc xác định chỉ tiêu phân loại lập địa có sự tham gia của ngời dân.
Dựa vo kiến thức bản địa trong sử dụng đất của nguời dân, kết hợp với những quan sát
hiện trờng của nh kỹ thuật. Hai bên phối hợp trong một cuộc thảo luận trên sơ đồ hiện
trạng để tìm ra các nhân tố chủ yếu lm cơ sở phân loại rừng v đất rừng. Các nhân tố
sau có thể đợc phát hiện: Dạng đất, độ dốc, độ dy tầng đất, độ ẩm, loại đất / mu sắc,
131
đá nổi (%), loại rừng (Gi, Trung niên, Nghèo, Non, Sau nơng rẫy, Không có rừng), Cự
ly so với nguồn nớc. Mỗi nhân tố lại đợc phân chia thnh các cấp chỉ tiêu
Một dạng lập địa đợc tổ hợp từ các chỉ tiêu gọi l lập địa A, B, C (xem bảng
4.1)
Sử dụng ma trận cho điểm để nguời dân tham gia đánh giá tiềm năng của các
dạng lập địa đã phân chia (Xem ví dụ mẫu ma trận cho điểm)
Bảng 4.1: Đánh giá tiềm năng của các dạng lập địa
Hoạt động sử
dụng đất
Các dạng lập địa
A B C D E
1. Lúa nớc 1 vu
2. Lúa nớc 2 vụ
3. C phê
4. Điều
5. Tiêu
6. Vờn
7. Hoa mu
8. Lúa rẫy + mu
9. Nông lâm KH
10. Trồng rừng
11. Lm giu rừng
12. Nuôi dỡng, tỉa
tha
13. Cao su
14 Cây ăn quả
15 Chăn nuôi
16. Thủy lợi
132
Tiềm năng của mỗi lập địa (A, B, C ) ứng với từng hoạt động sẽ đợc cho điểm
Sử dụng thang điểm 5:
1: Rất kém: Lập địa không sử dụng đợc cho cây trồng / vật nuôi
2: Kém: Lập địa cho kết quả nghèo nn, nguy cơ thoái hóa lâu di cao
3: Trung bình: Lập địa cho kết quả trung bình, nguy cơ gây thiệt hại thờng xuyên cho lập địa
thấp
4: Cao: Lập địa cho kết quả trên trung bình, không có nguy cơ gây thiệt hại thờng
xuyên cho lập địa
5: Rất cao: Lập địa đặc biệt phù hợp với canh tác/ vật nuôi, kết quả vợt hơn hẳn mức
trung bình, không có nguy cơ gây thiệt hại cho lập địa.
Trên cơ sở ny thể hiện lên sơ đồ, sa bn dạng lập địa, cơ cấu cây trồng vật nuôi
thích hợp
7 Lập kế hoạch
Lập kế hoạch kinh doanh:
Việc lập kế hoạch kinh doanh rừng l nhằm phục vụ tổ chức sản xuất hng năm
v dự toán đầu t, lao động, tiền vốn v hiệu quả kinh tế - môi trờng.
Dự kiến quy mô sản xuất hng năm cho từng giải pháp lâm sinh, kinh doanh
tổng hợp, bao gồm:
- Diện tích từng giải pháp khai thác, nuôi dỡng,
- Sản lợng khai thác chính, lợi dụng trung gian, kinh doanh khác
- Khối lợng mở đờng hng năm.
Từ đó xác định các tiểu khu sẽ đa vo kinh doanh trong kế hoạch 5 - 10 năm
đến, các tiểu khu ny sẽ đợc ghi các chỉ tiêu về diện tích, sản lợng trong phần kế
hoạch 5 - 10 năm.
Dự toán đầu t v hiệu quả:
Căn cứ vo:
- Khối lợng từng loại công việc: khai thác, nuôi dỡng, lm giu rừng, mở
đờng
- Định mức kinh tế kỹ thuật hiện hnh.
Từ đó tính toán đầu t về tiền vốn, nguồn vốn, lao động, vật t, nguyên liệu,
giống, phân bón, thiết bị
Trên cơ sở tổng đầu t, giá trị sản lợng thu hoạch đợc hng năm tính toán hiệu
quả kinh tế của phơng án. Ngoi ra cần nêu lên những hiệu quả về môi trờng, phòng
hộ cha thể tính thnh tiền.
133
8 Tổ chức bộ máy
Trên cơ sở mục đích nhiệm vụ quy hoạch đã xác định, v dựa vo quy mô của đơn
vị cũng nh các hoạt động sản xuất để xác định; xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý v bộ
máy lm việc. Bao gồm:
- Bộ máy quản lý
- Nguồn nhân lực
- Cơ chế quản lý
- Thu hút lao động
- Liên kế với chính quyền địa phơng, truyền thống quản lý cộng đồng để
nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất v bảo vệ rừng.
Bảng 4.2: Tóm tắt tiến trình nội dung v phơng pháp xây dựng phơng án quy
hoạch lâm nghiệp
Các bớc
QHLN
Nội dung Phơng pháp Ngời tham gia
Xem xét QH cấp trên - Thu thập ti liệu/báo cáo/quy
hoạch
- Thu thập các chính sách
- Nhóm QH
Phân tích nhu cầu
cộng đồng
- RRA/PRA
- Nhóm QH
- Cộng đồng
- Chính quyền/các cơ
quan liên quan
1 Phân tích
chiến lợc
Phân tích các dự
án/chơng trình trong
vùng
- Thu thập số liệu thứ cấp của
các dự án
- Quan sát/phỏng vấn
- Nhóm QH
- Các bên liên quan
- Cộng đồng
Điều tra điều kiện tự
nhiên/KTXH
- Số liệu thứ cấp
- PRA
- Khảo sát thị trờng/giao
thông
- Quan sát thực tế/ điều tra
- Nhóm QH
- Cộng đồng
- Chính quyền/các cơ
quan liên quan
Thống kê ti nguyên
rừng/đất LN
- Đo vẽ diện tích
- Thống kê trữ sản lợng
- Nhóm QH
2. Phân tích
tình hình
Điều tra chuyên đề - Khảo sát
- PRA
- Nhóm QH
- Cộng đồng
3. Phân tích
mục đích,
mục tiêu
QHLN
Xác định phơng
hớng QH
Phân tích có sự tham gia - Nhóm QH
- Cộng đồng
- Các cơ quan liên
quan
Phân loại rừng: 03
loại rừng: SX, PH,
ĐD
Phân chia rừng
- Xem xét quy hoạch tổng thể
ngnh LN ơ các cấp
- Phân chia trên thực địa/bản đồ:
nhân tạo/tự nhiên/tổng hợp
- Khoanh vẽ trạng thái/chia lô
- Thống kê các loại diện tích của
các trạng thái/kiểu rừng/hình
thức sở hữu
- Nhóm QH
- Cộng đồng
- Các cơ quan liên
quan
4. Quy
hoạch lâm
nghiệp
Quy hoạch sử dụng
đất/rừng
GĐGR
- PRA: Sơ đồ sử dụng đất/lát cắt
- Đánh giá tiềm năng đất
- Ma trận cơ cấu cây trồng/vật
nuôi
- Nhóm QH
- Cộng đồng
- Các bên liên quan
134
Phân tích tình
hình
Phân tích
chiên lợc
Phân tích mục
đích, mục tiêu
Quy hoạch
lâm nghiệp
Bộ máy
Lập kế hoạch
Điều tra điều kiện tự
nhiên - KTXH
Thông kê ti
nguyên rừng
Điều tra
chuyên đè
QH cấp trên
Nhu cầu
cộng đồng
Các chơng
trình, dự án
Phân chia 03 loại
rừng
Phân chia rừng
QHSD đất LN
GĐGR
QH CSHT
Vân chuyển
Đầu t
Bản đồ
Hiệu
quả
Thời
gian
Phơng án QHLN
Tổ chức
kinh doanh
Giải
pháp lâm
sinh
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dich vụ
Ngnh
nghề
Hình 4.2: Sơ đồ tiến trình xây dựng phơng án quy hoạch lâm nghiệp
Các bớc
QHLN
Nội dung Phơng pháp Ngời tham gia
Quy hoạch cơ sở hạ
tầng, vận chuyển
- Thiết kế - Nhóm QH
- Chính quyền
- Cơ quan chuyên môn
- Cộng đồng
Xây dựng giải pháp
tổ chức kinh doanh
- Phân tích/thiết kế - Nhóm QH
- Cộng đồng
5. Lập kế
hoạch
- Thời gian
- Bản đồ
- Phân tích hiệu quả
- Khung logic
- Các định mức
- CBA: NPV, IRR
- Nhóm QH
- Cộng đồng
- Các bên liên quan
6. Tỏ chức
bộ máy
- Nguồn lực
- Bộ máy
Phân tich - Nhóm QH
- Cộng đồng
- Các bên liên quan
135
9 Xây dựng phơng án qui hoạch
Thông qua việc tiến hnh ton bộ các nội dung cơ bản nói trên, cuối cùng l xây
dựng phong án quy hoạch lâm nghiệp. Hồ sơ thnh quả của phơng án bao gồm:
- Các loại bản đồ thnh quả.
- Các loại bảng biểu tổng hợp ti nguyên rừng.
- Phơng án quy hoạch lâm nghiệp.
Các loại bản đồ thnh quả: Bao gồm:
- Bản đồ hiện trạng rừng: Thể hiện các ranh giới các đơn vị phân chia v ranh giới
các trạng thái rừng.
- Bản đồ đất: Thể hiện ranh giới các loại đất theo đơn vị phân chia tùy theo mức
độ điều tra thiết kế nh bản đồ hiện trạng.
- Bản đồ quy hoạch hoặc thiết kế kinh doanh: Thể hiện đến ranh giới đơn vị kinh
doanh.
Các loại bảng biểu tổng hợp ti nguyên rừng: Bao gồm các loại bảng biểu
sau:
- Thống kê diện tích: Bao gồm các loại diện tích rừng trồng, rừng tự nhiên, trữ
lợng tơng ứng cho từng loại, v đất không có rừng theo mục đích quản lý v
sử dụng, đất nông nghiệp, thổ c, v đất khác .
- Thống kê diện tích v trữ lợng rừng trồng: Trong từng đơn vị thống kê diện
tích, loi cây v trữ lợng theo cấp tuổi.
- Thống kê diện tích v trữ lợng rừng tự nhiên: Trong từng đơn vị thống kê diện
tích, trữ lợng gỗ, số cây tre nứa, v phân theo trạng thái rừng.
- Thống kê diện tích trữ lợng rừng tre nứa thuần loại: Trong từng đơn vị thống
kê diện tích, số cây, loi cây, v số cây phân theo cấp tuổi.
- Thống kê trữ lợng theo nhóm gỗ (cấp nhóm gỗ), cấp đờng kính v phẩm chất:
Trong từng đơn vị thống kê trữ lợng, v trữ lợng phân ra theo cấp nhóm gỗ,
cấp kính, cấp phẩm chất.
Đề cơng thuyết minh phơng án quy hoạch lâm nghiệp:
Lời nói đầu:
Trình by khái quát lý do, tính cấp thiết của công tác quy hoạch, thiết kế, yêu
cầu về khối lợng công việc, phơng pháp v mức độ chính xác của ti liệu.
1) Đặc điểm tình hình cơ bản của khu vực quy hoạch:
Từ kết quả điều tra nghiên cứu điều kiện sản xuất lâm nghiệp, rút ra những vấn
đề cơ bản quyết định đến phơng án, bao gồm:
136
- Điều kiện kinh tế xã hội: Vị trí địa lý, hnh chính, tổng diện tích, phản ảnh các
phơng châm phát triển, tình hình sản xuất của các ngnh liên quan, lao động,
đặc điểm cộng đồng, vai trò của thôn xã, kinh tế xã hội
- Điều kiện tự nhiên: Nêu các đặc điểm địa hình, đất, đá mẹ, khí hậu thủy văn
trong khu vực v nhấn mạnh các nhân tố có quan hệ chặt chẻ đến việc tổ chức
kinh doanh.
- Tình hình sản xuất kinh doanh: Phản ảnh trình độ kinh doanh đã qua v hiện tại,
dự kiến khả năng phát triển.
2) Ti nguyên rừng:
Thông qua các bảng biểu tổng hợp ti nguyên rừng v kết quả của công tác điều
tra chuyên đề, trình by các chỉ tiêu cơ bản về diện tích, trữ lợng, sản lợng, các loại
lâm đặc sản, sản lợng, chất lợng Từ đó đánh giá vốn ti nguyên v quy mô bố trí sản
xuất.
3) Phân chia rừng:
Từ kết quả của nội dung phân chia rừng v các loại bản đồ thnh quả, trình by
các hệ thống các đơn vị phân chia, phơng pháp phân chia các đơn vị, những thuận lợi,
khó khăn khi tổ chức sản xuất theo hệ thống phân chia đó.
Đối với phân chia theo lãnh thổ, nêu rõ có bao nhiêu Phân trờng, tiểu khu,
khỏanh, phân khỏanh, lô.
4) Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp:
Bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất đai:
Xác định diện tích đất đai lâm nghiệp v các loại đất đai khác, diện tích rừng v
đất lâm nghiệp theo ba chức năng: sản xuất, phòng hộ v đặc dụng.
b) Quy hoạch các biện pháp lâm sinh:
Xác định cho mỗi loại hình kinh doanh hoặc nhóm lô kinh doanh một giải pháp
kỹ thuật lâm sinh tơng ứng. Trong từng giải pháp kỹ thuật đã lựa chọn nêu:
- Căn cứ lựa chọn giải pháp ấy (dựa vo đặc điểm của từng loại hình hoặc nhóm
lô v điều kiện kinh tế kỹ thuật).
- Mục đích của giải pháp.
- Định hớng dẫn dắt rừng của giải pháp đó, các chỉ tiêu kỹ thuật tơng ứng.
c) Quy hoạch vận chuyển mở mang ti nguyên rừng:
Giải quyết các vấn đề:
- Chọn lọai hình vận chuyển.
- Xác định trình tự mở mang ti nguyên rừng: theo thứ tự phân truờng, tiểu khu
no?
- Bố trí lới đờng vận chuyển, tổng chiều di từng loại đờng v thể hiện trên
bản đồ quy hoạch.