I. KHÁI NIỆM VỀ DUNG DỊCH
II. DUNG DỊCH RẤT LOÃNG
CHẤT KHÔNG ĐIỆN LY,
KHÔNG BAY HƠI VÀ CÁC
TÍNH CHẤT
III. DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY
1.1. Kha
1.1. Kha
ù
ù
i nie
i nie
ä
ä
m ve
m ve
à
à
he
he
ä
ä
khue
khue
á
á
ch ta
ch ta
ù
ù
n
n
Hệ khuếch tán là một hệ gồm
Hệ khuếch tán là một hệ gồm:
•
Chất phân tán hay
chất khuếch tán
Môi trường phân tánMột chất còn lại
phân bố vào
Một hay nhiều chất có kích thước nhỏ
Phân loại
Phân loại:
Hệ phân tán thơ (hệ lơ lửng): d >100
µ
m
Hệ phân tán cao (hệ keo): 1
µ
m < d < 100
µ
m
Hệ phân tán phân tử - ion (dung dịch thực): d < 1
µ
m
1.2. Các loại hệ phân tán thông dụng
1.2. Các loại hệ phân tán thông dụng
Hệ phân
tán
Kích cỡ hạt phân
tán (µm)
Môi trường Chất phân tán Tên gọi hệ
Thô d>100
Lỏng Rắn Huyền phù
Lỏng Lỏng Nhũ tương
Lỏng Khí Hệ bọt
Khí Lỏng Sương mù
Khí Rắn Khói bụi
Rắn Khí
Vật thể xốp
Rắn Lỏng
Keo 1< d <100
Khí Rắn, lỏng Keo khí
Lỏng Rắn Keo lỏng
Rắn Khí, rắn Keo rắn
Dung dòch
thật
d <1
Rắn Rắn Dung dòch rắn
Lỏng Lỏng, rắn Dung dòch lỏng
Khí Khí, hơi Dung dòch khí
Moâi tröôøng Khí
Moâi tröôøng Khí
Hệ khói bụi
Hệ khói bụi
Hệ sương mù
Hệ sương mù
Moâi tröôøng Khí
Moâi tröôøng Khí
Hệ keo khí
Hệ keo khí
Hệ dung dịch khí
Hệ dung dịch khí
Hệ Khí – Lỏng: Hệ bọt
Hệ Khí – Lỏng: Hệ bọt
H L ng – l ngệ ỏ ỏ
H L ng – l ngệ ỏ ỏ
Hệ nhũ tương
Hệ nhũ tương
Hệ keo lỏng – lỏng
Hệ keo lỏng – lỏng
Hệ dung dịch thật
Hệ dung dịch thật
H R n – Loûng ệ ắ
H R n – Loûng ệ ắ
Hệ huyền phù
Hệ huyền phù
Hệ keo lỏng – rắn
Hệ keo lỏng – rắn
Môi trường rắn
Môi trường rắn
Hệ keo Kh
Hệ keo Kh
í
í
– rắn
– rắn
Hệ keo L
Hệ keo L
ngỏ
ngỏ
– rắn
– rắn
H dung dệ
H dung dệ
òch
òch
r nắ
r nắ
1.3. Dung dịch thật
1.3. Dung dịch thật
Dung dòch là một hệ đồng thể gồm 2
hay nhiều chất mà thành phần của chúng
có thể thay đổi trong giới hạn rộng
Chất tan là chất phân tán trong dung
dòch
Dung môi là môi trừơng phân tán
Thực tế khó phân biệt được dung môi
và chất tan, thường dung môi đựơc xem
là chất có lượng nhiều hơn.
![]()
Nồng độ dung dịch
Nồng độ dung dịch
•
Lượng chất tan tính bằng khối
lượng (m – g), số mol (n – mol) hay
đương lượng gam (a – đlg)
tan trong
•
1 khối lượng dung dịch (m
dd
- 1kg
dung dịch) hay dung môi (m
dm
– 1
kg dung môi) hay một thể tích dung
dịch (V
dd
– 1lit)
•
Nồng độ càng cao lương chất tan
trong dung dịch càng nhiều
Các dạng nồng độ dung dịch thường gặp
Các dạng nồng độ dung dịch thường gặp
Dạng nồng độ Công thức tính
Ảnh hưởng
của nhiệt độ
Phần trăm
(Phần khối lượng)
Không
Nồng độ mol Có
Nồng độ đương lượng Có
Nồng độ molan Không
Nồng độ phần mol Không
%100% ×=
∑
i
i
i
m
m
C
)/(1000
)(
)(
lml
mlV
moln
C
dd
i
M
=
)lg/(1000
)(
lg)(
lđ
mlV
đa
C
dd
i
N
=
)/(1000
)(
)(
kgg
gm
moln
C
dm
i
m
=
∑
=
i
i
i
n
n
N
Công thức tính đương lượng gam
Công thức tính đương lượng gam
n
i
i
hs
M
D
=
D là đương lượng gram
M là phân tử lượng
hs
n
là hệ số chuyển đổi.
Cách tính giá trò hs
Cách tính giá trò hs
n
n
Nếu i là nguyên tố (đơn chất, hợp chất trong phản ứng) :
hs
n
= hóa trò của nguyên tố trong hợp chất.
Nếu i là hợp chất trong phản ứng:
Phản ứng trao đổi ion: hs
n
= số ion hoá trò 1 màphân tử hợp
chất đó đã trao đổi= s ion trao đ i x hoá trò của ionố ổ
Phản ứng oxi hoá khử: hs
n
= số electron mà 1 phân tử của hợp
chất tham gia trao đổi với các phần tử khác.
100
%.
100100%
22
21
2
dC
V
m
Vd
m
mm
m
C
=⇒=
+
=
10001000
.
1000
2
2
2
22
MM
CM
V
m
VM
m
V
n
C
=⇒==
10001000
.
1000
2
2
2
22
NN
CD
V
m
VD
m
V
a
C
=⇒==
2
2
1
1
2
2
21
2
2
M
m
M
m
M
m
nn
n
x
+
=
+
=
10001000
100
%
22
2
NM
CDCM
dC
V
m
===
Mối liên quan giữa các nồng độ:
Xét hệ dung dòch hai chất có thể tích V (ml) và tỷ khối là d (g/ml)
m
1
(g) dung môi có phân tử lượng M
1
m
2
(g) chất tan có phân tử lượng M
2
Liên kết
hydro
Lớp vỏ nước
Lực hút ion
trái dấu
Quá trình hoà tan là quá trình tương tác giữa dung môi và chất tan
vừa có bản chất hoá học vừa có bản chất vật lý.
Bản chất vật lý: lực hút tónh điện, tương tác lưỡng cực – ion, lực
Van der Waals, phá vỡ mạng tinh thể, khuếch tán chất tan vào
dung môi. Quá trình vật lý gọi chung là quá trình chuyển pha.
Bản chất hóa học: tương tác cho nhận, liên kết hydro, tạo hợp
chất hoá học mới (solvat-hydrat). Quá trình này gọi chung là quá
trình solvat hóa.
![]()
![]()
Độ tan:
Khi quá trình hoà tan đạt đến cân bằng, dung dòch thu đư ợc
sẽ chứa tối đa chất tan ở những điều kiện bên ngoài (nhiệt độ,
áp suất) xác đònh trạng thái cân bằ ng đó. Đó là dung dòch bão
hòa.
Nồng độ chất tan trong dung dòch bão hòa ở điều kiện xác
đònh gọi là độ tan.
Độ tan tính bằng số gam chất tan trong 100 gam
dung môi.
Ký hiệu độ tan: S
S 〉10: chất dễ tan.
S 〈 1: chất khó tan.
S ≤ 0,001: không tan.
Sự hòa tan bao gồm hai quá trình: vật lý: chuyển pha
hóa học: solvat hóa:
Quá trình hòa tan và cân bằng hòa tan.
Quá trình hòa tan và cân bằng hòa tan.
Hòa tan
Tinh thể chất A Dung dịch chất A
Kết tinh
Nồng độ chất tan trong dung dịch
K =
Nồng độ chất tan trong phần chưa tan
Sự thay đổi các tính chất nhiệt động khi tạo thành dung dịch
Sự thay đổi các tính chất nhiệt động khi tạo thành dung dịch
Sự thay đổi các tính chất nhiệt động khi tạo thành dung dịch
Sự thay đổi các tính chất nhiệt động khi tạo thành dung dịch
- Quá trình hòa tan sẽ tự diễn ra: ∆G
ht
= ∆H
ht
- T∆S
ht
< 0
Hoaø tan raén trong loûng: ∆H
ht
= ∆H
cp
+ ∆H
sol
> 0 < 0 → ∆H
ht
< 0 / > 0
∆S
ht
= ∆S
cp
+ ∆S
sol
> 0 < 0 → ∆S
ht
< 0 / > 0
→
→
∆
∆
G
G
ht
ht
< 0 / > 0
< 0 / > 0
Hoaø tan khí trong loûng: ∆H
ht
= ∆H
cp
+ ∆H
sol
< 0 < 0 → ∆H
ht
< 0
∆S
ht
= ∆S
cp
+ ∆S
sol
< 0 < 0 → ∆S
ht
< 0
→
→
∆
∆
G
G
ht
ht
< 0 / > 0
< 0 / > 0
![]()
- Aùp suaát taêng ñoä tan taêng.
Ñònh luaät Henry:
C = k.P
C