CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
Có hai loại mã đường truyền chính:
Unipolar.
Bipolar.
Xung mã đường truyền được phân làm hai
loại:
Non Return to Zero (NRZ)
Return to Zero (RZ)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 1
RZ
CMI
NRZ
HDB-3
AMI
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar)
Trên quan điểm mạch: mã NRZ là dạng thông
dụng nhất của tín hiệu số (ON-OFF).
Mã NRZ được sử dụng trong thiết bị ghép
kênh, viba số, truyền dẫn quang.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0
V
V/2
0
NRZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY
0 f/2 f 3f/2 2f 5f/2 3f
NRZ SPECTRUM
DC
f=1/T
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
Tất cả các bit 1 có cực tính dương.
Phổ có thành phần DC. Giá trị trung bình của
DC phụ thuộc vào tỉ số số bit 1/0 của chuỗi
tín hiệu (từ 0 volt ÆV volt). Ví dụ: chuỗi
10101010 có thành phần DC là V/2.
Thành phần tần số cơ bản: f/2.
Chỉ có hài bậc lẻ.
Không có biên độ tín hiệu ở tần số clock (f)
nên khó tách xung clock ở đầu thu.
Nếu có nhiễu tác động lên thì không thể tách
được.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
Mã NRZ không phù hợp cho đường truyền
cáp đồng.
Mã NRZ được sử dụng cho hệ thống tốc độ
cao như SONET/SDH (155Mbit/s hoặc cao
hơn) nhưng phải được ngẫu nhiên hoá
(Scrambled)
VÍ DỤ MÃ NRZ (100 % unipolar)
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã NRZ.
1011001010
NRZ
+V
0
QUY TẮC MÃ NRZ (100 % unipolar)
Bit 1 Æ xung dương(+V)
Bit 0 Æ xung 0
Độ rộng xung: bằng độ rộng bit
1011001010
NRZ
+V
0
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar)
Giống như mã NRZ nhưng độ rộng xung giảm
còn một nửa.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0 1 1 0
V
DC
RZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY
0 f 2f 3f 4f 5f 6f
RZ SPECTRUM
DC
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar) (tt)
Cũng tồn tại thành phần DC.
Tần số cơ bản bây giờ trùng với tần số xung
clock của tín hiệu Æ có thể tách xung clock ở
đầu thu khi không tồn tại chuỗi bit 0 kéo dài.
Không thể phát hiện lỗi khi có nhiễu.
Æ sử dụng có giới hạn. Nhưng mã RZ bipolar
được sử dụng rộng rãi.
VÍ DỤ MÃ RZ (50 % unipolar)
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã RZ.
+V
0
1011001010
NRZ
QUY TẮC MÃ RZ (50 % unipolar)
Bit 1 Æ xung dương(+V) ở nữa chu kỳ đầu
và xung 0 ở nữa chu kỳ còn lại của độ rộng
bit.
Bit 0 Æ xung 0
+V
0
1011001010
NRZ
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Alternative Mark Inversion AMI (bipolar code)
Mã hai cực đổi dấu lần lượt
Độ rộng xung bằng nữa chu kỳ xung
Không chứa thành phần một chiều
Quy tắc chuyển đổi:
Bit 1 trong mã gốc chuyển thành các xung +V và –
V.
Độ rộng xung: 50%.
Bit 0 trong mã gốc chuyển thành 0 volt.
Chưa giảm được số bit 0 liên tiếp
Chỉ dùng trong hệ thống 1,544Mbit/s (G.703)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
AMI (bipolar code) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0 1 1 0
+V
-V
AMI CODED
SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY
0 f/2 f 3f/2 2f 5f/2 3f
AMI SPECTRUM
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Alternative Digit Inversion ADI (unipolar 100%)
Cứ ở mỗi bit/digit thứ hai được đảo.
ADI rất hữu dụng vì cho dù chuỗi các bit 1 hoặc 0
lớn nhưng đầu thu vẫn có thể tách được xung
clock.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
ADI (unipolar 100%)(tt)
1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4
CLOCK
BIT NUMBER
I I I I I I
PCM SIGNAL
BITS TO BE
INVERTED
ADI SIGNAL
MAÕ ÑÖÔØNG TRUYEÀN TRONG PDH
HDB-3 (High density binary)
− Quy tắc chuyển mã:
+ Các bit 1 trong mã gốc sẽ chuyển thành các xung +V và –V
xen kẽ nhau (luân phiên đổi dấu)
+ Dãy 3 bit 0 trở xuống sẽ chuyển thành xung 0.
+ Dãy 4 bit 0 trở lên sẽ được chia thành từng nhóm 4 bit, và
chuyển thành 4 xung A00B hoặc 000B, trong đó xung A là
xung theo qui tắc, còn xung B là xung trái qui tắc. Xung
theo qui tắc là xung trái dấu với xung trước đó, còn xung
trái qui tắc là xung cùng dấu với xung trước đó.
o 000B nếu xung đứng trước dãy 4 bit 0 trái dấu với
xung B đứng trước gần nhất.
o A00B nếu xung đứng trước dãy 4 bit 0 cùng dấu
với xung B đứng trước gần nhất.
VÍ DỤ MÃ HDB-3
Cho chuỗi bit sau: 10110010000100000
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã HDB-3.
101100100001 00000
++ +000B
000B
+V
0
-V
VÍ DỤ MÃ HDB-3
Cho chuỗi bit sau: 10110010000100000
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã HDB-3.
101100100001 00000
++000B
-000B
+V
0
-V
MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN TRONG PDH
Đặc điểm mã HDB-3:
− Chỉ tồn tại các dãy có 3 bit 0 liên tiếp trở xuống
− Không chứa thành phần một chiều
− Mã HDB-3 có số bit 0 liên tiếp ít nhất so với các mã
khác (mật độ xung dòng cao)
− Dùng trong hệ thống 2Mbit/s và 34Mbit/s.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Coded Mark Inversion CMI (biphase)
Các bit 1 luân phiên đảo trạng thái dương và âm.
Các bit 0 ở trạng thái âm ở nửa chu kỳ đầu và đổi
trạng thái ở nửa chu kỳ còn lại.
Mã CMI được sử dụng trong các hệ thống
139,264Mbit/s (G.703) và SDH 155,52Mbit/s giao
tiếp điện (STM-1e)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
CMI (biphase) (tt)
1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 1 0
CLOCK
NRZ
CMI
+0.5V
0
-0.5V
Ví Dụ:
Cho chuỗi bit sau:
1100’1000’0110’0000’0001’010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi bit trên nếu được
mã thành:
a) NRZ.
b) AMI
c) HDB-3
d) CMI
Giải: a)
11001000011000000001010
NRZ
+V
0