107
Nợ Có
111 Tiền mặt 283
131 Khoản phải thu 250
156 Hàng tồn kho 8
142 Chi phí (tiền) trả trước 50
211 Thiết bị 19
214 Khấu hao tích lũy 1
311 Vay ngắn hạn 100
331 Khoản phải trả 20
411 Vốn góp 400
421 Lãi giữ lại
511 Doanh thu bán hàng 250
632 Giá vốn hàng bán 150
642 Chi phí quản lý (thuê nhà) 10
642 Chi phí quản lý (khấu hao) 1
Tổng cộng 771
771
Hình 4-6 là bảng cân đối thử của sổ cái trong hình 4-5. Cân đối
thử liệt kê các tài khoản theo thứ tự: tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu; tiếp theo là các tài khoản: doanh thu, chi phí.
108
Lập báo cáo tài chính từ bảng cân đối thử
Bảng cân đối thử là cơ sở để lập bảng cân đối kế toán và báo
cáo thu nhập như trong hình 4-7 dưới đây.
Hình 4-7: Báo cáo tài chính của Công ty Baco
g
cân đối kế toán, ngày 31/1/2006
sản Nguồn vốn
n
mặ
t
283 Nợ phải trả:
o
ản phải thu 250 Vay ngắn hạn 100
g
t
ồn kho 8 Khoản phải trả 20
n
thuê trả trước 50
Cộng nợ phải trả 120
ế
t bị (nguyên giá) 19 Vốn chủ sở hữu:
u
hao tích lũy
35
(1) 18 Vốn góp 400
ng
tài sản 609
Lãi giữ lại 89
Cộng vốn chủ sở hữu 489
Tổng nguồn vốn 609
cáo thu nhập, tháng 1/2006
n
h thu 250
:
Chi phí
i
á vốn hàng bán 150
h
i phí thuê nhà 10
35
Trong tài khoản chữ T và trong sổ cái không ghi âm, nhưng trên báo cáo, khấu hao
tích lũy đặt bên phía tài sản và ghi âm, bằng cách ghi trong ngoặc đơn
109
h
ấu hao 1
ổ
ng chi phí 161
r
òng 89
Kết chuyển (đóng) tài khoản
Sau khi lập báo cáo tài chính kỳ này,
kế toán phải chuẩn bị cho việc ghi
chép của kỳ tiếp theo. Công việc này
gọi là kết chuyển hay đóng tài khoản.
Số dư các tài khoản tạm thời (tài khoản doanh thu và tài
khoản chi phí) sẽ được “kết” lại và “chuyển” sang tài khoản
thường trực (tài khoản lãi giữ lại).
Hình 4-8 mô tả việc đóng các tài khoản tạm thời của
Baco. Kế
toán sẽ lập một bút toán để đóng tài khoản doanh
thu, một bút toán để đóng tài khoản chi phí và cuối cùng là kết
chuyển sang tài khoản Lãi giữ lại.
Đôi khi người ta cũng mở một tài khoản nữa gọi là tài
khoản “tóm tắt kết quả kinh doanh”, còn gọi là “xác định kết
quả”, nhưng chỉ sử dụng ở thời điểm này mà thôi.
Trên thực tế, quá trình kết chuyển ở các công ty có thể
diễn ra khác nhau nh
ưng kết quả cuối cùng là như nhau. Các
Mục tiêu học tập 5:
Kết chuyển (đóng) các tài
khoản doanh thu, chi phí và
tóm tắt chúng trên tài khoản
lãi giữ lại (lãi chưa chia).
110
tài khoản doanh thu và chi phí được kết chuyển để có số dư
bằng không, và lãi ròng sẽ được chuyển sang Lãi giữ lại.
111
Hình 4-8: Kết chuyển (đóng) tài khoản
(Dùng số liệu hình 4-7)
Giá vốn hàng bán
Dư
150 (2) 150
Dư 0
Chi phí thuê nhà Xác định kết quả Doanh thu
Dư
10 (2) 10 (2) 161 (1) 250 (1) 250
Dư
250
Dư 0
(3) 89
Dư 0
Dư 0
Chi phí khấu hao Lãi giữ lại
Dư
1 (2) 1
Dư
0
Dư 0
(3) 89
Dư 89
Phân tích chi tiết quá trình kết chuyển
Hình 4-8 chỉ cho biết việc vào sổ cái nhưng không thể hiện các
bút toán nhật ký ghi trong nhật ký. Dưới đây là các bút toán
nhật ký.
112
1. Giao dịch: Kết chuyển tài khoản Doanh thu sang tài khoản Xác
định kết quả
Phân tích:
Vốn chủ sở hữu (doanh thu) giảm
Vốn chủ sở hữu (xác định kết quả) tăng
Nhật ký:
Doanh thu 250
Xác định kết quả 250
2. Giao dịch: Kết chuyển các tài khoản Chi phí sang tài khoản Xác
định kết quả
Phân tích:
Vốn chủ sở hữu (giá vốn hàng bán, chi phí thuê,
chi phí khấu hao) giảm
Vốn chủ
sở hữu (xác định kết quả) giảm
Nhật ký:
Kết quả kinh
doanh
161
Giá vốn hàng bán 150
Chi phí thuê 10
Chi phí khấu hao 1
3. Giao dịch: Kết chuyển tài khoản Xác định kết quả sang tài khoản
Lãi giữ lại
Phân tích:
Vốn chủ sở hữu (xác định kết quả) giảm
Vốn chủ sở hữu (lãi giữ lại) tăng
Nhật ký:
Xác định kết quả 89
Lãi giữ lạ
i89
113
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài tập 1:
Bạn có đồng ý với các phát biểu sau đây:
1. Uy tín về tín dụng là tài sản quan trọng có giá trị nhất?
Hãy giải thích.
2. Khi cho vay, bạn ghi nợ vào tài khoản của khách hàng.
Lời giải cho bài tập 1:
Cần lưu ý rằng trong kế toán, nợ nghĩa là vế trái và có là vế
phải.
1. Uy tín về tín dụng hàm ý khả năng vay trả, đây là một
quyền có giá nhưng không được kế toán ghi nh
ận như
các tài sản được đánh giá và ghi chép trên bảng cân đối
kế toán. Khi vay vốn, tài sản của bên vay tăng lên (ghi
nợ, tăng vế trái) và nợ phải trả cũng tăng lên (ghi có,
tăng vế phải).
2. Đúng, tài khoản khoản phải thu sẽ ghi nợ (vế trái). Cho
vay ở đây được hiểu là người bán cho người mua được
trả chậm. Tài khoản tương ứng là khoản phải trả trong
sổ sách c
ủa người mua cũng tăng lên, tức ghi có (vế
phải).
114
Bài tập 2:
Bảng cân đối thử của Doanh nghiệp tư nhân Muối Hột Phù
Dung ngày 31/3/2006 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Số dư
Tên tài khoản
Nợ Có
Tiền mặt 120
Khoản phải thu 200
Hàng tồn kho 180
Vay ngắn hạn 120
Khoản phải trả 130
Vốn góp của chủ sở hữu (anh Hột) 250
Tổng cộng 500
500
Là doanh nghiệp tư nhân nên vốn chủ sở hữu chính là vốn của
anh Hai Hột. Không có ruộng, anh phải thuê ruộng và thuê
thiết bị để sản xuất. Trong tháng 4/2006, Phù Dung có các giao
dịch sau đây:
a. Đầu tư thêm vốn vào kinh doanh, 100 triệu.
b. Thu nợ từ khoản phải thu 40 triệu.
c. Trả nợ khoản phải trả 30 triệu.
d. Bán muối hột thu tiền mặt 150 triệu.
e. Giá vốn của lô mu
ối hột đã bán 110 triệu.
115
f. Mua nhiên liệu nhập kho, trả tiền mặt 30 triệu.
g. Trả tiền thuê đất, thiết bị bằng tiền mặt 5 triệu.
h. Trả tiền điện, nước 2 triệu.
i. Trả chi phí vận chuyển bán hàng 3 triệu.
j. Trả lãi vay 1 triệu.
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký và vào sổ các giao dịch trên.
2. Mở các tài khoản chữ T. Tính số dư các tài khoản
thích hợp đến 30/4/2006.
3. Lập bảng cân đối thử đến 30/4/2006.
4. Lập báo cáo thu nhập cho tháng 4, bỏ qua thuế thu
nhập.
5. Kết chuyển (đóng) tài khoản.
Lời giải cho bài tập 2:
Lời giải cho các yêu cầu từ 1 đến 5 thể hiện trong các hình từ
4-9 đến 4-12. Các bút toán nhật ký được lập trong hình 4-9 và
vào sổ cái ở hình 4-10. Số dư đầu kỳ của các tài khoản thích
hợp cũng thể hiện trong hình 4-10. Hình 4-11 là bảng cân đối
thử và báo cáo thu nhập. Hình 4-12 là các bút toán kết chuyển
tài khoản.
116
Bài tập 3:
Trong báo cáo thường niên của Long Thanh Steel, một trong
những nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực sắt thép
có các số liệu sau (tỷ đồng Việt Nam):
Nguyên giá máy móc, thiết
bị
200
Khấu hao tích lũy 50
Giá trị còn lại 150
Yêu cầu:
1. Mở các tài khoản chữ T cho (a) Máy móc thiết bị, (b)
Khấu hao tích lũy, (c) Chi phí khấu hao.
2. Giả sử trong năm tiếp theo, doanh nghiệp không bổ sung
thêm máy móc thiết bị, chi phí khấu hao là 10 tỷ. Hãy
ghi nhật ký và vào sổ cái.
3. Trình bày các tài khoản Máy móc thiết bị của Long
Thanh trên Bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các
yêu cầu trên.
Hướng dẫn giải bài tập 3:
1.
Máy móc, thiết bị Khấu hao tích lũy
200 50
117
(2) 10
Chi phí khấu hao Dư 60
(2) 10
2. Chi phí khấu hao 10
Khấu hao tích lũy 10
3. Phần tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán thể hiện:
Nguyên giá tài sản cố định 200
Khấu hao tích lũy (60)
Giá trị còn lại : 140
Hình 4-9 (các bảng biểu cho lời giải của bài tập 2)
Doanh nghiệp tư nhân Muối Hột Phù Dung
Nhật ký
Số
bút
toán
Tài khoản và diễn giải
Số
hiệu
TK
Nợ Có
a Tiền mặt 111 1 0 0
Vốn góp của anh Hột 411 1 0 0
Hai Hột đầu tư thêm vốn
118
b Tiền mặt 111 4 0
Khoản phải thu 131 4 0
Thu khoản phải thu
c Khoản phải trả 331 3 0
Tiền mặt 111 3 0
Trả khoản phải trả
d Tiền mặt 111 1 5 0
Doanh thu 511 1 5 0
Bán hàng thu tiền mặt
e Giá vốn hàng bán 632 1 1 0
Hàng tồn kho 156 1 1 0
Tính giá vốn hàng bán
f Hàng tồn kho 156 3 0
Tiền mặt 111 3 0
Mua hàng nhập kho trả
tiền mặt
g Chi phí thuê 642 5
Tiền mặt 111 5
Trả tiền thuê tháng 4
h Chi phí điện, nước 642 2
Tiền mặt 111 2
Trả tiền điện, nước
i Chi phí bán hàng và quản 642 3
119
lý
Tiền mặt 111 3
Trả chi phí vận chuyển
j Chi phí lãi vay 642 1
Tiền mặt 111 1
Trả lãi vay tháng 4
120
Hình 4-10
Doanh nghiệp tư nhân Muối Hột Phù Dung
Sổ cái
Tiền mặt Khoản phải trả Vốn góp
Dư 120
(c) 30 (c) 30
Dư 130
Dư 250
(a) 100 (f) 30
Dư 100
(a) 100
(b) 40 (g) 5
Dư 350
(d) 150 (h) 2
410 (i) 3 Vay ngắn hạn Doanh thu
(j) 1
Dư 120
(d) 150
71
Dư 339
Giá vốn hàng bán Chi phí thuê
Khoản phải thu (e) 110 (g) 5
Dư 200
(b) 40
Dư 160
Chi phí bán hàng Chi phí lãi vay
Hàng tồn kho (i) 3 (j) 1
Dư 180
(e) 110