LAO MÀNG NÃO
Giảng viên: BS.Tôn thất Văn
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Hiểu biết dịch tễ lao màng não.
2.Nêu được các yếu tố chẩn đoán
lao màng não.
3.Hiểu và nắm được các biện
pháp điều trị lao màng não.
4.Hướng dẫn phòng bệnh lao
màng não trong cộng đồng.
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa: Viêm não màng não
do lao.
2. Đặc điểm:
- thứ phát.
- ở trẻ em liên quan với BCG.
- thường chẩn đoán muộn.
DỊCH TỂ HỌC
-
Thường gặp ở trẻ em độ tuổi sơ nhiễm.
ở người lớn độ tuổi lao động.
-
Các yếu tố nguy cơ:
điều trị lao không đúng.
tiếp xúc trực tiếp nguồn lây.
không chủng vaccin BCG.
suy giảm miễn dịch.
SINH BỆNH HỌC
Lan truyền theo đường máu
đường tiếp cận
Tiến triển theo 3 chiều hướng:
khỏi
để lại di chứng
tử vong
GIẢI PHẨU BỆNH
Tổn thương lao ở não và màng não
- tập trung vùng đáy não
- chèn ép dây thần kinh sọ não
II III VI
V VII
IX XI
LÂM SÀNG
Các hội chứng:
- nhiễm trùng nhiễm độc do lao.
-
viêm màng não.
-
tổn thương dây thần kinh sọ não
-
viêm não:
* vận động ( liệt, động kinh)
* cảm giác – tâm thần kinh
LÂM SÀNG
1. Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc do
lao.
2. Hội chứng màng não:
- tam chứng màng não.
- dấu cứng cổ: Kernig (+)
- dấu Brudzinsky (+)
- dấu vạch màng não (+)
LÂM SÀNG
3. Tổn thương 12 đôi dây thần kinh
sọ não
* II, III, VI: mờ mắt, lác mắt
ngoài, dấu Charle Bell
* V, VII : sụp mí, liệt mặt
* IX, XI : trụt lưỡi, nói ngọng,
nuốt khó
4. Tổn thương não
- Liệt vận động: toàn thân, ½ người,
liệt cục bộ, rối loạn
cơ
vòng đại tiểu tiện
dấu Babinsky (+)
- Động kinh, co giật toàn thân, cục bộ
- Tâm thần:
* trầm cảm
* kích động
* đãng trí, hay quên
1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- sớm là quan trọng
- yếu tố ∆ xác định là AFB (+) / DNT
- các yếu tố chẩn đoán:
* lâm sàng
* xét nghiệm DNT
* chụp X.Q. phổi
* Elisa
* Mantoux
DỊCH NÃO TỦY
-
Chỉ định chọc dò DNT:
* nghi lao màng não
* lao kê phổi
* lao phổi + dấu chứng tâm thần kinh
-
Biến đổi DNT trong lao màng não:
* màu sắc: vàng chanh
* áp lực :
* tế bào : chủ yếu lympho
* sinh hoá: protein : Pandy +
glucose :
natri clorua ( NaCl ):
2. CHẨN ĐOÁN GIÁN BIỆT
( dựa trên biến đổi dịch não tủy )
- viêm màng não do vi khuẩn
( mủ )
- viêm màng não do virut
- u não
3.CHẨN ĐOÁN MUỘN LAO
MÀNG NÃO
- dấu phân ly đạm - tế bào / DNT
- nghiệm pháp Q.S. ( + )
( Queckenstedt Stockey )
Chú ý phân biệt với phân ly tế bào -
đạm trong viêm màng não virut
ĐIỀU TRỊ
-
điều trị càng sớm càng tốt.
-
phối hợp từ 4 loại kháng lao trở lên
( thường dùng SHRZE ).
-
chọn thuốc thấm tốt qua hàng rào
máu – não.
-
sử dụng kháng lao liều cao ngay từ
đầu.
-
điều trị kéo dài 12 tháng trở lên.
THUỐC
MÀNG NÃO BỊ
VIÊM
Isoniazid
+ + +
Streptomycin
+ +
Rifampicin
+ + +
Pyrazinamid
+ + +
Ethambutol
+ +
ĐIỀU TRỊ
-
Phát hiện sớm: CORTICOID phối
hợp thuốc kháng lao
phòng tránh di chứng dày
dính màng não
-
Phát hiện muộn: CORTICOID
không có hiệu quả
ĐIỀU TRỊ TOÀN DIỆN
1. Điều trị nguyên nhân : kháng lao
( nguyên tắc: liều cao, tấn công, kéo dài )
2. Điều trị triệu chứng:
Sốt, co giật, nôn,
3. Điều trị biến chứng:
- chống loét
- chống bội nhiễm (đường tiểu, hô hấp)
(đặt sonde tiểu, nếu tiểu không tự chủ )
ĐIỀU TRỊ TOÀN DIỆN
4. Điều trị phục hồi chức năng:
vận động, xoa bóp.
5. Chế độ dinh dưỡng:
- ăn uống (đặt sonde dạ dày ).
- cân bằng nước, điện giải (chuyền
dịch).
6. Chế độ chăm sóc: chế độ hộ lý cấp
1.
7. Chế theo dõi: lập bilan theo dõi.
PHÒNG BỆNH
-
điều trị đúng nguyên tắc, sớm các
thể lao.
-
tránh tiếp xúc trực tiếp nguồn lây.
-
thanh xử lý chất thải của bệnh nhân.
-
tiêm phòng vaccin BCG cho trẻ em.
-
tăng cường sức đề kháng cơ thể.