Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài giảng thuốc kháng nấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.74 KB, 23 trang )



THUOÁC KHAÙNG NAÁM



Thông thường có thể phân loại nấm nhiễm bệnh
như sau:
THUỐC KHÁNG NẤM
người
khỏe mạnh:
Td : các nấm
lưỡng hình:
Histoblasma
Blastomyces
Nhiễm
cơ hội:
(Candida,
Aspergilus,
Cryptococcus )
Bề mặt
(Dermatophytes )
Tòan thân
(Histoblasma
Cryptococcus ),
Nấm Nấm



Kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động trên tbào nấm


Phân loại :
Các thuốc kháng nấm
THUỐC KHÁNG NẤM
Toàn thân
Amphotericin B
Ketoconazol
Griseofulvin
Flucytosin
Tại chỗ
Nystatin
Terbinafin



Nhóm polyen macrolid, ly trích từ nấm Streptomyces
nodosus

Phổ kháng nấm rộng, bao gồm
Candida, Cryptoccus, Blastomyces, Histoplasma,
Aspergilus

Dược động học :
- Hấp thu kém qua PO tiêm IV
- Gắn giữ mạnh ở mô gan, thận, phổi ,…
- Thải trừ rất chậm qua mật.
AMPHOTERICIN B (1957)


AMPHOTERICIN B
Cơ chế tác dụng


Amphotericin gắn + sterol/ màng tế bào
( ergostrerol, cholesterol)
Thay đổi tính thấm màng tế bào
Hư hoại tế bào nấm


AMPHOTERICIN B
Tác dụng phụ – Độc tính


Độc tính thận
- xảy ra ở >80% bệnh nhân dùng liều cao (3-4gIV) tổn
thương quản cầu, ống thận và mạch máu.
- Hoại tử ống thận không hồi phục nếu dùng kéo dài với
liều cao hay có phối hợp với thuốc khác độc với thận.

Cần hiệu chỉnh liều sd khi créatinin/huyết > 3mg/dl


AMPHOTERICIN B
Tác dụng phụ – Độc tính
Độc tính ngoài thận

-
Sốt, run, đau đầu, hạ HA trong 2 giờ sau tiêm thuốc
( 50% ca)
- Có thể giảm = dùng hydrocortison 25-30mg; kháng
histamin; paracetamol trước tiêm.


Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt Sau nhiều tuần
sử dụng (có hồi phục)

Viêm tónh mạch nơi chích.

Sốc phản vệ ( hiếm)
không có biểu hiện độc tính gan và da


AMPHOTERICIN B
Chỉ đònh trò liệu

Dùng PO ( viên, hỗn dòch) trò nấm Candida miệng và
đường tiêu hóa .

Dùng tiêm IV : trò nhiễm nấâm toàn thân nặng :
Cryptococcus, Histoblasma, Candida, Blastomyces…

Lưu ý :
- dd tiêm là 5% glucoz, không dùng dd muối Na /K
- Tiêm truyền chậm 8 - 10h và cách nhau 48 h


AMPHOTERICIN B
Dạng liposom hay phức lipid (1990
s
)

Dạng phức hợp lipid (ABELCET 1996)


Dạng liposom ; d<100nm (AMBISOM 1997)

Dạng phân tán keo ( AMPHOTEC 1996)

là các dạng tiêm IV giúp thuốc dễ dung nạp hơn và giảm
độc tính trên thận.

Chỉ đònh trong các trường hợp suy thận, không dung nạp
hay thất bại với dạng amphotericin B cổ điển .


GRISEOFULVIN

Ly trích từ Penicillum griseofulvium

Chỉ tác động trên nấm da, nấm tóc và nấm móng
( Microsporum, Epidermophyton , Trichophyton)

Ức chế sự gián phân của tế bào nấm.

Dược động học:
- Hấp thu tương đối tốt qua PO, nhất là trong bữa ăn có
chất béo.
- Phân bố chủ yếu vào chất sừng ở da,tóc, móng
- Thải trừ chậm vào qua thận.(T
1/2
=10=15h)


GRISEOFULVIN

Tác dụng phụ & chỉ đònhtrò liệu

Tác dụng phụ :

Rối loạn tiêu hóa

Phản ứng da ( dò ứng, nhạy cảm ánh sáng)

Rối loạn thần kinh(hiếm nhưng tăng khi có rượu)

Rối loạn về máu ( hiếm)

Chỉ đònh : PO, bôi tại chỗ

Nấm móngchân (6-12tháng) móng tay 4-8 tháng)

Nấm da ( 2-4 tuần),

Nấm tóc ( 4-6 tuần)


GRISEOFULVIN
Tương tác thuốc

Là chất cảm ứng enzym gan

Không nên dùng chung với : rượu, thuốc ngừa thai dùng
uống,

Cần thận trọng khi dùng với

- AVK (chống đông máu)
- INH
- Thyroxin
- ciclosporin
- các thuốc có độc tính trên gan.


FLUCYTOSIN: 5-fluorocytosin

Phổ hẹp: Candida, Cryptococcus, Toluropsis,
Aspergilus

Cơ chế tác dụng: trong cơ thể
5-fluorocytosin 5-fluorouracil (5-Fu)
Chất chống
chuyển hóa

_
Tổng hợp DNA
Tổng hợp protein
Enzym chuyên biệt


FLUCYTOSIN: 5-fluorocytosin

Dễ bò đề kháng thường dùng phối hợp
flucytosin + amphotericin B

Dược động học


Hấp thu tốt qua PO

Phân bố tốt ở các mô, kể cả LCR ( dùng trò
viêm màng não do nấm)

Cần giảm liều ở người suy thận

Có thể gây xáo trộn máu và suy tủy xương


Dẫn chất IMIDAZOL và TRIAZON (1970s)

Dẫn chất IMIDAZOL

Ketoconazol

Miconazol

Dẫn chất TRIAZOL

Fluconazol

Itraconazol


Phổ kháng nấm rộng :
Candida, Cryptococcus,
Blastomyces, Histoplasma, Aspergilus, Coccidioides,
các nấm da….



Dẫn chất Imidazol và Triazol: cơ chế TĐ

DC / Imidazol & Triazol
c
chế
Cytochrom P-450 / tb nấm
14α-metylsterol ergosterol
c
chế
Tích tụ Thiếu hụt
Sự tăng trưởng của nấm
-


Dẫn chất Imidazol
Ketoconazol ( NIZORAL)

Dạng dùng: PO, tại chỗ( kem, dầu gội )

Hấp thu cần pH acid để hòa tan

Phân tán nhanh trong cơ thể , trừ LCR

Thải trừ chủ yếu qua mật


Dẫn chất Imidazol
Ketoconazol ( NIZORAL)


TDP-Độc tính:

Tiêu hóa : buồn nôn, kém ăn (20%).

Dò ứng da, rụng tóc.

Rối loạn nội tiết ở nam và nữ, phụ thuộc liều và
giảm khi ngừng trò liệu.

Viêm gan : hiếm nhưng rất nặng.

Gây quái thai ở thú :
CCĐ ở phụ nữ có thai và cho con bú


Dẫn chất Imidazol
Ketoconazol ( NIZORAL)

Tương tác thuốc

Là chất ức chế enzym gan, do đó làm tăng C nhiều
thuốc trong cơ thể và có thể dẫn đến độc tính:
- Phenytoin, cyclosporin, terfenadin, astemizol
cisaprid., ergotamin, corticosteroid…

Chất kháng acid và ngăn tiết acid

Rifampicin : giảm C/ ketoconazol trong plasma.

Warfarin , tolbutamid chưa rõ cơ chế)


Các sulfonyl urea khác ??


Dẫn chất TRIAZOL
Fluconazol và itraconazol

Tác dụng chọn lọc hơn trên Cyt -P450 của nấm
ít tác dụng phụ về nội tiết.

Độc tính tương tự ketoconazol

Dùng trò nhiễm nấm nội tạng

Dạng thuốc
-PO : viên, dòch treo
- IV


Dẫn chất TRIAZOL
Fluconazol và itraconazol

Ưu điểm của fluconazol :

Không bò ảnh hưởng bởi thức ăn và độ acid ở dạ
dày .

Ít làm tăng C/ terfenadin trong máu

Qua dòch não tủy tốt > itraconazol



là thuốc chọn lọc điều trò bước đầu trong trò viêm
não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS và ngăn
ngừa sự tái phát bệnh .


Thuốc kháng nấm tại chỗ
NYSTATIN ( MYCOSTATIN)

Ly trích từ Streptomyces noursei

Candida albicans ở ruột dùng uống cho tác động trực
tiếp trên nấm.

C. albicans miệng : dùng dạng dòch treo , ngậm vài phút
trước khi nuốt.

C. albicans ở da-màng nhày : dạng thuốc mỡ.trò trong 2
tuần.

C. albicans âm đạo: viên đặt , thường phối hợp với
thuốc kháng viêm dùng trong 2-3 tuần .


Thuốc kháng nấm tại chỗ

Dẫn chất Imidazol
ketoconazol, miconazol, clotrimazol


Dẫn chất Triazol
terconazol, butoconazol

Terbinafin ( có dạng PO, trò nấm móng<
griseofulvin)

Ciclopiroxolamin

Haloprogin

Tolnafate

Ac benzoic & ac salicylic

×