Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức vietranstimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.72 KB, 77 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
VIETRANSTIMEX




Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP




Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Cẩm
MSSV: 1194011009 Lớp: 11HQT06




TP. Hồ Chí Minh, 2013
i

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng Giám đốc Công ty đã cho
phép Tôi được thực tập tại Công ty cổ phần Vận tải đa phương thức, để Tôi có được
sự cọ sát thực tế về môi trường làm việc, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế
quý báo.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty,
đặc biệt là tất cả anh chị ở Phòng Tài chính - Kế toán đã tạo điều kiện hết sức thuận
lợi, cũng như đã hướng dẫn rất tận tình cho em trong suốt thời gian thực tập. Dù là
còn nhiều thiếu xót do kinh nghiệm thực tiển còn rất ít nhưng với sự hướng dẫn tận
tình của mấy anh chị mà em đã có thể hoàn thành được khóa luận "Phân tích thực
trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Vận tải đa phương thức" này. Đó là
thời gian trải nghiệm đầy quý giá đối với em, em cảm ơn anh chị rất nhiều.
Trên hết, em xin chân thành thầy giáo Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Dương đã luôn bên
cạnh giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề tài, đã cho em một đề tài khá thú vị. Đề
tài này làm cho em thấy rõ hơn nữa việc nắm rõ tình hình tài chính của Công ty là
nắm được chiếc chìa khóa quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Em xin gửi lời
biết ơn sâu sắc và chân thành tới thầy giáo.












ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại Công
ty cổ phần Vận tải Đa phương thức- Vietranstimex” là đề tài nghiên cứu của tôi
dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Ngọc Dương. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Vận tải đa phương
thức, nội dung trong đề tài có tham khảo và trích dẫn của các tác giả. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013























iii



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : ……………………………………………………


1. Thời gian thực tập

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập





iv


N

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Th
ng… Năm 2013
n







v


MỤC LỤC
Trang
Lời mở đ ầu
……………………………………………………………………
1
Chương 1: Cơ sở lý luậ n về phân tích tình hình tài chính
……………………
3
1.1 Các khái niệm ……………………………………………………… 3
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệ p ……………………………… 3
1.1.2 Khái niệm v ề phân tích tài chinh …………………………………… 3
1.2 Ý nghĩa v ề phân tích tình hình tài chính …………………………… 3
1.3 Nhiệm vụ củ a phân tí ch tài chính doanh nghi ệ p
……………………
5
1.4 Mục tiêu và nộ i dung phân tích tài chính …………………………… 5
1.4.1 Mục t i êu …………………………………………………………… 5
1.4.2 Nội dung phân tích ………………………………………………… 5
1.5 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính doanh nghiệ p ………… 6
1.5.1 Bảng cân đ ố i kế t toán
………………………………………………
6
1.5.2 Báo cáo kết quả hoạ t đ ộ ng kinh doanh
……………………………
7
1.6 Phương pháp phân tích ……………………………………………… 8
1.6.1 Phân tích theo chiều ngang …………………………………………. 8
1.6.2 Phân tích theo xu hướng ……………………………………………. 8
1.6.3 Phân tích theo chiều dọ c
…………………………………………….

8
1.6.4 Phân tích các chỉ số tài chí nh chủ yế u
………………………………
9
vi

Chương 2: Thực trạ ng tình hình tài chính tạ i Cty cổ phầ n Vậ n tả i Đa
phương thức (Vietranstimex)
………………………………………………………….

10
2.1 Khái quát về công ty ……………………………………………… 10
2.1.1
Gi
ới
thi
ệu
v

công ty
………………………………………………
10
2.1.2
Qúa trình hình thành và phát tri
ển
…………………………………
10
2.1.3 Lĩnh v ực kinh doanh
………………………………………………
11

2.1.4
M
ạng
l
ư ới
ho
ạt

đ ộng

………………………………………………
12
2.1.5 Cơ cấ u tổ chứ c
………………………………………………………
12
2.1.5.1 Mô hình tổ chứ c
……………………………………………………
12
2.1.5.2 Chức nă ng, nhiệ m vụ củ a bộ máy tổ chứ c
…………………………
13
2.1.6
Mô hình kinh doanh …………………………………………………
15
2.1.5.1 Tổ chứ c và nhân sự ………………………………………………… 15
2.1.5.2
Mô hình kinh doanh ……………………………………………
16
2.1.7 Đị nh hư ớng phát triển
……………………………………………

16
2.1.7.1 Các mục tiêu chiến lư ợc của công ty ……………………………… 16
2.1.7.2 Biện pháp thực hiện
…………………………………………………
17
2.2 Thực trạ ng tình hình tài chính tạ i công ty cổ phầ n Vậ n tả i Đ a
phương thức
…………………………………………………………

17
vii

2.2.1 Khái quát về tình hình hoạt đ ộ ng củ a công ty qua 2 năm 2011 –
2012

17
2.2.2 Phân tích tổ ng quát Bả ng cân đ ối kế toán …………………………. 19
2.2.2.1 Phân tích biến đ ộ ng tài sả n và nguồ n vố n
………………………
19
2.2.2.2 Phân tích kết cấ u tài sả n và nguồ n vố n
……………………………
23
2.2.3 Phân tích Bảng kế t quả kinh doanh
………………………………
30
2.2.3.1
Phân tích bi
ến đ ộ ng doanh thu, chi phí và
l

ợi nhuậ n

……………….
30
2.2.3.2 Phân tích kết cấ u chi phí và lợ i nhuậ n
……………………………
32
2.2.4 Phân tích bảng lư u chuyể n tiề n tệ
…………………………………
34
2.2.4.1 Phân tích tỷ trọng lưu chuyể n tiề n thuầ n củ a các hoạ t đ ộ ng
………
34
2.2.4.2 Phân tích các khoản thu – chi trong hoạt sả n xuấ t kinh doanh
……
36
2.2.5
Phân tích các ch
ỉ số tài chí nh
………………………………………
37
2.2.5.1 Các tỷ số thanh toán ………………………………………………… 37
2.2.5.2 Tỷ số về đ òn cân nợ
…………………………………………………
39
2.2.6 Hiệu suấ t sử dụ ng tài sả n
……………………………………………
44
2.2.7 Các tỷ suấ t l ợ i nhuậ n
………………………………………………

48
Tó m t ắt ………………………………………………………………………
50
viii

Chương 3: Giải pháp – Kiến Nghị ……………………………………………
52
3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.1.3.1
3.1.3.2
3.1.3.3
3.1.3.4
Gi
ải p h áp
……………………………………………………………
Cơ sở thực hiện giải pháp
…………………………………………
Điều kiện thực hiện giải pháp
………………………………………
Giả i pháp đ ề xuất
……………………………………………………
Xây dựng phương thức thanh toán hiệu quả
………………………
Quản trị tài chính
……………………………………………………
Nâng cao khả nă ng sinh lờ i
…………………………………………

Sử dụ ng hiệ u quả nguồ n nhân lự c
…………………………………
52
52
53
54
53
54
56
57
3.2
3.2.1
3.2.2
Kiến nghị
……………………………………………………………
Đối với công ty
……………………………………………………
Đối với Nhà nư ớc
……………………………………………………
58
58
60
Kết luận ………………………………………………………………………
61


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu
Diễn giải
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
CP VTĐPT
Cổ phần vận tải đa phương thức
3
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
4
VP ĐD
Văn phòng đại điện
5
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
6
KH
Kế hoạch
7
TH
Thực hiện
8
TS
Tài sản
9
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
10

HĐĐT
Hoạt động đầu tư
11
HĐTC
Hoạt động tài chính
12
ĐTNH
Đầu tư ngắn hạn
13 XDCB Xây dựng cơ bản
14
PTSC
Công ty cổ phần dịch vụ dầu khí
15
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
16
NH
Ngắn hạn
17
GTGT
Giá trị gia tăng
18 KPT Khoản phải trả
19
ĐTTC
Đầu tư tài chính
20
NN
Nhà nước
x


21
GTVT
Giao thông vận tải
22

Quyết định
23
QĐ – TTg
Quyết định - Thủ tướng
24
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
25
VCSH
Vốn chủ sở hữu
26
LN
Lợi nhuận
27
Cty
Công ty
28
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
29
&


xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Stt
Tên
Trang
1
Bảng 2.1 - Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2012 …………
17
2
Bảng 2.2 - Bảng phân tích biến động tài sản và nguồn vốn ………………….
19
3
Bảng 2.3 – Bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ……………………
23
4
Bảng 2.4 - Bảng chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi ……………………………………
25
5
Bảng 2.5 - Bảng tỷ suất tự tài trợ …………………………………………….
28
6
Bảng 2.6 - Bảng phân tích mồi quan hệ giữa tài sản và nợ …………………
28
7
Bảng 2.7 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh ………………………………
29
8
Bảng 2.8 - Bảng phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận ………
30
9
Bảng 2.9 - Bảng phân tích kết cấu chi phí, lợi nhuận ……………………….

32
10
Bảng 2.10 - Bảng phân tích tỷ trọng lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động
34
11
Bảng 2.11 - Bảng phân tích các khoản thu – chi trong hoạt động kinh doanh
35
12
Bảng 2.12 - Bảng phân tích hệ số thanh toán hiện hành……………………
37
13 Bảng 2.13 - Bảng phân tích hệ số thanh toán ……………………………… 39
14
Bảng 2.14 - Bảng phân tích tỷ số về đòn cân nợ ……………………………
40
15
Bàng 2.15 - Bảng phân tích hệ số đảm bảo nợ dài hạn ………………………
41
16
Bảng 2.16 - Bảng phân tích khả năng trả lãi vay …………………………….
42
17
Bàng 2.17 - Bảng phân tích vòng quay hàng tồn kho ………………………
44
18 Bảng 2.18 - Bảng phân tích vòng quay khoản phải thu …………………… 45
19
Bảng 2.19 - Bảng phân tích vòng quay tài sản các loại ……………………
46
20
Bảng 2.20 - Bảng phân tích các tỷ số lợi nhuận ……………………………
48

xii

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ:
Stt
Tên
Trang
1
Biểu đồ 2.1 - Biểu đồ xu hướng hoạt động kinh doanh
18

Sơ đồ:
Stt
Tên
Trang
1
Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức chung Tổng Công ty
13
2
Sơ đồ 2.2 – Danh sách bộ máy điều hành của Công ty
15
3
Sơ đồ 2.3 – Mô hình kinh doanh thông qua cơ chế đầu tư vốn
16


xiii




TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo tài chính các năm 2010, 2011, 2012 đã được kiểm toán của công ty cổ
phần vận tải đa phương thức - Vietranstimex.
2. Báo cáo tổng kết và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vận
tải đa phương thức - Vietranstimex qua các năm 2010, 2011, 2012.
3. Định hướng phát triển công ty cổ phần vận tải đa phương thức - Vietranstimex giai
đoạn 2011-2015.
4. Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011, 2012 công ty cổ phần vận tải đa phương
thức - Vietranstimex.
5. TS Phan Đức Dũng (2012). Phân tích báo cáo tài chính. Lao động xã hội.
6. Ths Đỗ Thị Hồng Hà (2012). Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Tài liệu
nội bộ.
7. Ths Nguyễn Anh Tuấn (2012). Phân tích kinh tế. Tài liệu nội bộ.
8. Website của công ty cổ phần vận tải đa phương thức - Vietranstimex

9. Website của thư viện trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ


1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp khi ra đời có thể khác nhau về hình thức tổ chức
cũng như lĩnh vực kinh doanh, nhưng đều có cùng một mục đích hàng đầu là
tối đa hóa lợi nhuận so với đồng vốn bỏ ra. Trong bối cảnh kinh tế thị trường
ngày càng cạnh tranh khốc liệt như ngày nay để đạt được mục đích này
doanh nghiệp không chỉ phải nỗ lực hết mình mà còn phải sáng suốt để đưa

ra được những quyết định đúng đắn và hợp lý. Mà để làm được điều này
doanh nghiệp cần phải nắm rõ tình hình sử dụng vốn và khả năng thanh toán
của mình, hay nói cách khác doanh nghiệp phải thấy được hoạt động tài
chính của mình. Vì hoạt động tài chính không chỉ là vấn đề cốt lõi của hoạt
động sản xuất kinh doanh, mà còn là chìa khóa quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp
thấy được những biến động về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp
mình, từ đó tiến hành huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính một cách
thích hợp và hiệu quả. Đánh giá đúng nhu cầu tài chính, tìm được nguồn tài
trợ và sử dụng một cách có hiệu quả nhằm đạt dược mục đích hàng đầu của
mình. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù
hợp và hiệu quả tốt nhất.
Đặc biệt, phân tích tình hình tài chính trong các công ty cổ phần là
vấn đề phức tạp và có ý nghĩa ngày càng quan trọng, khi công ty cổ phần trở
thành tổ chức kinh tế phát triển phổ biến, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Thấy được tầm quan trọng đó, Tôi đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề
tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Vận tải Đa
phương thức – Vietranstimex”

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các vấn đề sau:
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính trong
công ty cổ phần.

- Phân tích tình hình tài chính tại của công ty cổ phần Vận tải Đa
phương thức – Vietranstimex.
- Đề xuất một số giải pháp xử lý các khó khăn về tài chính, hoàn thiện
tình hình hoạt động và năng lực tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn và khả năng canh tranh của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các chỉ tiêu tài chính thể hiện mức độ thâm
hụt về tài chính, nguồn lực thực tế của công ty trong phạm vi giới hạn như
sau:
- Về không gian: Tình hình hoạt động và các khó khăn về tài chính tại
công ty cổ phần Vận tải Đa phương thức – Vietranstimex.
- Về thời gian: Khoá luận dùng số liệu của 2 năm: năm 2011 và năm
2012 của công ty làm cơ sở nghiên cứu và phân tích, số liệu được lấy
từ các báo cáo tài chính của công ty.

4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên một số phương pháp phân tích kinh tế, tài chính như:
phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế, phương pháp chi tiết,
phương pháp tỷ lệ, phân tích các chỉ số.

5. Kết cấu của Khóa luận:
Khoá luận có bố cục như sau:
- Lời mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.
- Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty cổ phần Vận tải
Đa phương thức – Vietranstimex.
- Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị
- Kết luận


3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

CHƯƠNG 1:
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

1.1 Khái niệm
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức
giá trị gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn
trong quá trình kinh doanh. Là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là
một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa
tiền tệ. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có một lượng vốn tiền tệ tối thiểu nhất định. Quá trình hoạt động kinh
doanh từ góc độ tài chính, cũng chính là quá trình phân phối để tạo lập sử dụng các
vốn tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu của nguồn tài chính, và
tạo ra các luồng chuyển dịch giá trị mà biểu hiện của nó là tiền tệ đi vào hoặc đi ra
khỏi chu kì kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2 Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung kết cấu, thực
trạng các chỉ tiêu tài chính và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp; Từ đó
so sánh đối chiếu các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu tài
chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai ở tại doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp
khác, ở phạm vi lãnh thổ quốc gia nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và
tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng đưa ra các quyết định tài chính,
quyết định quản lý phù hợp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên
không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và

là chiến lược lâu dài.

1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần là công việc cực kỳ quan
trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp, nó có vai trò quyết định trong việc
hình thành, tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

bản thân công ty, mà còn cần thiết cho các chủ thể khác có liên quan đến công
ty: nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các
nhà cung cấp, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao
động Mỗi chủ thể này có nhu cầu thông tin khác nhau:
-
Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan
tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh
nghiệp bị lỗ liên tục, sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt
khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng
cửa.
-
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: mối quan tâm chủ
yếu của họ là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt quan
tâm đến lượng tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so
sánh với nợ ngắn hạn để biết khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà vay tín dụng cũng rất quan tâm
đến số lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ
trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.
-
Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp: họ

phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới có được mua chịu hàng
hay không, họ cần phải biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại
và trong thời gian sắp tới.
-
Đối với các nhà đầu tư: mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh
lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà
phân tích tài chính hoạt định chính sách người lao động cũng quan tâm tới
thông tin tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích tình hình tài chính của công ty sẽ giúp cho nhà quản trị công ty khắc
phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được tình hình
phát triển của công ty trong tương lai. Trên cơ sở đó, nhà quản trị công ty sẽ đề ra
được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu cho
hoạt động kinh doanh của công ty.
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính gồm:
- Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ
vốn nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng thừa, thiếu vốn.
- Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của công ty, chính
sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng, để ra các biện pháp động viên, khai thác

khả năng tiềm tàng nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn.

1.4 Mục tiêu và nội dung phân tích tài chính
1.4.1 Mục tiêu:
- Phân tích tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho các nhà
đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác để giúp họ
có những quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
- Phân tích tài chính phải cung cấp cho các chủ công ty, nhà đầu tư, các nhà
cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá các khả
năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào ra và tình hình sử dụng có hiệu
quả nhất vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của công ty.
- Phân tích tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu,
các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện các
tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
- Các mục tiêu phân tích ở trên có mối liên hệ mật thiết với nhau, nó góp phần
cung cấp những thông tin là nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh
nghiệp, đặc biệt là công ty cổ phần.

1.4.2 Nội dung phân tích
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến cụ thể
bao gồm các nội dung sau:
- Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty.
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

- Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn.
- Phân tích tình hình luân chuyển vốn.
- Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Phân tích khả năng sinh lời.

1.5 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích tài chính người ta sử dụng nhiều tài liệu khác nhau,
trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận cốt lõi của bảng báo cáo
tài chính là bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng cân đối kế toán mô tả sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp bằng
cách trình bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời điểm nhất
định nào đó. Người ta có thể xem bảng cân đối kế toán như một bức ảnh chụp
nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào cuối năm. Ngược lại, bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh lại giống như bức tranh phản ánh sự vận động bởi vì
nó báo cáo về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong từng năm và chỉ ra
rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình trạng lỗ vốn.

1.5.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh
nghiệp. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài
sản đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá
khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình
hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm
lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương

SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và
kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình
thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần
tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản
lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi
xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng
tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý
thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được
hình thành từ những nguồn khác nhau.

1.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số
liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết
quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của
doanh nghiệp.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
-
Phần I: Lãi, lỗ:
Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các
hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số
liệu của kỳ trước (để so sánh), tổng số phát sinh của ký báo cáo và số
luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
-
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước:

Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và
các khoản phải nộp khác.




8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

1.6 Phương pháp phân tích
1.6.1 Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động
của một khoản mục nào đó qua thời gian và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình
hình đặc điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian.
Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các
chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ tổng quát đến
chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và
rủi ro, nhận ra những khoản mục nào có biến động cần tập trung phân tích xác định
nguyên nhân.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương đối:
- Số tuyệt đối: Y = Y
1
– Y
0

Y
1
: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y

0
: Trị số của chỉ tiêu gốc
- Số tương đối: T = Y
1
/ Y
0
* 100%

1.6.2 Phân tích xu hướng
Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để
đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp.
Phương pháp này được dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây
là thông tin rất cần thiết cho người quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tư.

1.6.3 Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo qui mô chung)
Với báo cáo qui mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng
một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ
tiêu tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh,
dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng
giảm như thế nào. Từ đó đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.

9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

1.6.4 Phân tích các chỉ số chủ yếu
Phân tích các chỉ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh
nghiệp. Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu được sử dụng phân tích tài

chính:
- Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính.
- Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu về tỷ số sinh lời.

Tóm lại:
Khi tiến hành phân tích chúng ta cần chú ý đến những mối quan hệ, tính cân
đối cần thiết và hữu dụng trong quản lý tài chính ở từng thời kỳ, từng doanh nghiệp,
từng hoàn cảnh kinh tế không nên quá chú trọng vào lý thuyết sẽ làm cho việc phân
tích cứng nhắc và không hữu ích.

10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Ngọc Dương
SVTH: Trương Thị Cẩm LỚP: 11HQT06

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC (VIETRANSTIMEX)

2.1 Khái quát về công ty
2.1.1 Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
- Tên quan hệ quốc tế: MULTI MODAL TRANSPORT HOLDING
COMPANY
- Tên thương hiệu: VIETRANSTIMEX
- Đăng ký doanh nghiệp số: 040010901
- Phân loại công ty: Đại chúng quy mô lớn
- Trụ sở chính: Tòa nhà văn phòng 80 - 82 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Tp.

Đà Nẵng.
- Điện thoại: 511- 3822057 Fax: 511 - 3822478
- Website:

- Mã cổ phiếu: VTT
- Vốn điều lệ: 200.000.000.0000 Đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 200.000.000.000 (Hai trăm tỷ đồng).

2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển
- Ngày 27/03/1976: Thành lập Công ty Đại lý Vận tải Đà Nẵng trực thuộc Bộ
GTVT.
- Ngày 17/05/1979: Đổi tên Công ty Đại lý Vận tải Đà Nẵng thành Công ty
Đại lý Vận tải Khu vực II trực thuộc Bộ GTVT
- Ngày 20/04/1983: Đổi tên Công ty Đại lý Vận tải Khu vực II thành Xí
nghiệp Đại lý Vận tải Đà Nẵng trực thuộc Đại lý Vận tải đường biển Việt
Nam.
- Ngày 01/08/1983: Đổi tên Xí nghiệp Đại lý Vận tải Đà Nẵng thành Công ty
Đại lý Vận tải đường biển II trực thuộc Tổng cục đường biển Việt Nam.
- Ngày 16/12/1987: Đổi tên Công ty Đại lý Vận tải đường biển II thành Công
ty Dịch vụ vận tải II trực thuộc Bộ GTVT.

×