Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.14 KB, 5 trang )
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN PROTEIN
1. Phương pháp Kenđan thường áp dụng để định lượng:
1. Hàm lượng protein % trong huyết thanh
2. Hàm lượng protein % trong thực phẩm
3. Hàm lượng protein % trong thảo dược
4. Hàm lượng protein % trong dịch sinh vật
5. Hàm lượng Nitơ % suy ra hàm lượng protein % trong phẩm vật
Chọn tập hợp đúng: A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,4,5 D. 2,3,5 E. 2,4,5
2. Nguyên tắc định lượng protein bằng phương pháp Kenđan dựa trên:
1. Hệ thống cất kéo hơi nước kín
2. Vô cơ hóa phẩm vật thành C, H, O và N
3. Tạo ra chất acid và chuẩn độ với chất kiềm
4. Tạo ra chất kiềm tác dụng với chất acid
5. Chuẩn độ acid thừa với chất kiềm, biết được thể tích acid tác dụng, suy ra
nồng độ Nitơ tác dụng trong 100g phẩm vật
Chọn tập hợp đúng: A. 1,2,3 B. 1,3,5 C. 1,2,5 D. 2,3,5 E. 1,4,5
3. Retinol Binding Protein là chất được định lượng để xác định:
A. Tình trạng dinh dưỡng
B. Tình trạng viêm
C. Hoạt động của tuyến nội tiết
D. Tình trạng ung thư
E. Không có câu nào đúng
4. Phản ứng Biuret thường được áp dụng để định lượng:
A. Nồng độ protein trong huyết thanh
B. Nồng độ protein trong nước tiểu
C. Nồng độ protein trong dịch màng bụng, màng phổi, màng tim
D. A và B đúng
E. A và C đúng
5. Phản ứng giữa protein và một acid hữu cơ tạo dung dịch tủa đục có thể áp dụng trong:
A. Định tính protein trong nước tiểu