Các chế phẩm acid béo chưa no gắn iod
LIPIODOL
Tên khác: Iodolipol
Điều chế: Gắn iod vào dầu thực vật: dầu hạt anh túc, vừng v.v…
Tính chất:
Chất lỏng sánh dầu, mùi đặc trưng, màu từ vàng đến nâu sáng;
Để ngoài không khí và ánh sáng: đậm màu dần (giải phóng iod).
Tỷ trọng khoảng 1,3 .
Định tính, định lượng: Như các hợp chất hữu cơ gắn iod khác.
Bảng 7-can quang/dh Lipiodol-tiếp
Chỉ định: Bơm 1-30 ml vào hốc tự nhiên, chụp X-quang.
Tiêm sâu 0,5 ml/lần vào cơ lớn chữa bướu cổ.
Chống chỉ định: Mẫn cảm thuốc iod; viêm bộ phận cần chụp.
Bảo quản: Tránh tiếp xúc với không khí, ánh sáng.
ETHIODOL
Công thức tổng quát:
R-(CH
2
)
n
-CH - CH - (CH
2
)
m
- COO- C
2
H
5
I I
Là ester ethylic của các acid béo gốc dầu thực vật, gắn iod.
Điều chế:
Xà phòng hoá dầu hạt anh túc, thu acid béo chưa no.
Iod hoá các dây của các acid béo;
ester hoá các nhóm carboxylic -COOH bằng ethanol.
Tính chất:
Chất lỏng dầu màu vàng rơm, mùi đặc trưng nhẹ.
Không tan trong nước; tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
Công dụng:
Cản quang chụp X-quang tử cung, vòi trứng, hệ bạch huyết.
Liều dùng: Theo chỉ định của bác sỹ X- quang.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Bảng 8-canquang/dh
Tự đọc:
* MỘT SỐ TAI BIẾN VÀ PHÁC ĐỒ XỬ LÝ TAI BIẾN:
(Hướng dẫn tại phòng chụp X-quang)
A. Tai biến tim-mạch
1. Đau thắt ngực: Nguy cơ với b/n mạch vành.
- Thở oxy + điện tâm đồ.
- Isosorbid dinitrat (Risordan, ): Viên 5 mg.
Uống 1 viên + ngậm dưới lưỡi 1 viên.
2. Trụy mạch: Khó chịu, đau bụng, tụt huyết áp, tái xanh.
- Bắt mạch:
Nếu nhịp < 60 (chậm): Tiêm IV 2 ống atropin sulfat 0,25 mg.
Nếu nhịp nhanh (> 120): Thở oxy;
Tiêm IM hoặc IV etilefrine (effortil)1 ống 10 mg; có thể nhắc lại.
Ghi chú: Etilefrine hydroclorid, thuốc hoạt tính
1
mạnh,
2
và yếu.
3. Choáng kéo dài: Sau xử lý trên, huyết áp vẫn tụt.
- Tăng lượng máu: Truyền dextran / các dung dịch thay thế máu khác: 500 ml.
Người mang thai: Truyền albumin tốt hơn: 10 g (50 ml).
Tiêm IV chậm etilefrine (effortil) 2 ống 10 mg. Có thể nhắc lại.
4. Shock phản nghịch: Có thể shock dạng phản vệ.
- Adrenalin ống 0,25 mg, tiêm IV 1 ống/lần; tổng liều 1 mg.
Tiếp theo, khi tình trạng vẫn còn, truyền 2 mg adrenalin pha trong 250 ml
glucose 5%, tốc độ 6-60 giọt/phút. Tiêm dưới da nếu không truyền được.
5. Ngưng tuần hoàn: Mất nhịp mạch đùi và mạch cảnh; giãn đồng tử.
- Xoa bóp tim ngoài lồng ngực trên mặt phẳng cứng.
- Thông khí bằng miệng hút, đẩy hoặc bóng oxy.
- Nằm đầu thấp. Dùng thuốc:
+ Tiêm IV adrenalin 1 mg (1 ống);
+ Tiêm IV calci clorid 10%: 1 g (1 ống);
+ Tiêm IV natri bicarbonat ưu trương: 840 mg (ống 20 ml).
Trường hợp có rung thất:
Shock điện (tốt nhất) hoặc đấm mạnh vào vùng ngực xương ức.
B. Tai biến hô hấp
1. Co thắt phế quản, khó thở:
- Thở oxy; hít khí dung salbutamol sulfat;
- Tiêm IV 1 ống methylprednisolon 40 mg (Solumedrol).
Bổ sung khi cần: Truyền sabutamol 2,5 mg pha trong 250 ml glucose 5%. Tiêm
dưới da 1 ống adrenalin 0,25 mg.
2. Phù phổi: Thường xảy ra ở b/n suy tim, cao tuổi.
- Thở oxy, tư thế nửa nằm nửa ngồi.
- Tiêm IV furosemid (Lasix) 20-40 mg.
Bảng 8-canquang/dh-tiếp
- Isisorbid dinitrat viên 10 mg: Ngậm dưới lưỡi 1 viên + uống 1 viên.
Khi không hiệu qủa với b/n suy tim:
Truyền dobutamin (dobutrex): 1 ống 250 mg pha vào 100 ml glucose 5%;
tốc độ truyền 10-60 giọt/phút.
Nếu tình trạng chưa cải thiện, HA > 100 mmHg:
Truyền nitroglycerin (Lenitral): 15 mg pha trong 100 ml glucose 5%.
Chuyển bác sỹ hồi sức.
C. Các tai biến khác
1. Da và niêm mạc:
a. Da toàn thân đỏ bừng:
Lành tính hoặc là dấu hiệu đầu của tai biến trầm trọng.
Xử lý: Tiêm IV methylprednisolon (Solumedrol): 1 ống 40 mg.
b. Mày đay tại chỗ:
- Không lan rộng: Không cần xử lý.
- Lan tỏa rộng: Uống thuốc chống dị ứng.
+ Astemisol (kháng histamin Th. hệ II): Uống 10 mg (1 viên).
+ Hydroxyzin: Viên 25 mg. Uống 1 viên/8 h.
c. Mày đay mảng rộng hoặc/và phù Quincke, viêm mũi, viêm kết mạc:
- Xử lý ngay: Tiêm IV liên tiếp thuốc corticoid và kháng histamin:
Methylprednisolon: 1 ống 40 mg + Dexclopheniramin: 1 ống 5 mg.
- Theo dõi và xử lý trong 24 h (dị ứng chậm):
Dexamethason hoăc betamethason: Uống 5 mg/6 h (1 viên/6 h);
Astemisol (Hismanal): Uống 1 viên 10 mg.
2. Tai biến toàn thân, lành tính:
a. Ngất xỉu, nôn, đau bụng: Bắt mạch.
- Nhịp tim chậm: Có thể do dây thần kinh phế vị.
Thở oxy + tiêm IV atropin sulfat 0,5 mg (2 ống 0,25 mg).
- Nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, HA không ổn định, có thể co giật:
Tiêm IV 20 ml glucose ưu trương (chống hạ đường huyết).
b. Co giật:
- Khai thông đường thở bằng đặt ống MAYO;
- Tiêm IM gardenal 0,10 g (1 ống);
- Chống tái diễn: Tiêm chậm IV diazepam (Valium) 5-10 mg.
c. Cơn co cứng cơ (tetanie): Tiêm IV calci gluconat 1 g (1 ống).
3. Tai biến thận: Giảm/vô niệu những ngày sau tiêm thuốc.
- Bù nước trước khi dùng thuốc cản quang iod.
- Uống nhiều nước sau khi dùng thuốc.
- Theo dõi trong lượng nước tiểu 48 h; nếu < 500 ml/24 h:
Chuyển tới chuyên khoa thận.