Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Trảng Bom, ngày tháng 07 năm 2013
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bom
Chúng tôi là: Công ty TNHH MTV Vân My
Địa chỉ liên hệ: xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Xin gửi đến quý Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom, Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Trảng Bom bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với
các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án
‘Khu dân cư dành cho người có thu nhập thấp với quy mô 0,3043 ha’ tại xã
Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH MTV Vân my
1.3. Địa chỉ liên hệ Chủ dự án
Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
1.4. Người đại diện theo pháp luật
Ông: Bùi Công Đạo Chức vụ: Giám đốc
1.5. Phương tiện liên lạc
Điện thoại: 0987 232 759
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
1.6.1. Vị trí dự án
- Dự án được xây dựng tại xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh ĐồngNai,
tại thửa đất số 123 tờ bản đồ địa chính số 23, BĐĐC xã Bắc Sơn.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Vị trí thửa đất trên đã được UBND huyện Trảng Bom thỏa thuận địa điểm
tại Văn bản số 1569/UBND-QLĐT ngày 29/07/2011 v/v Thỏa thuận địa điểm
cho Công ty TNHH MTV Vân My lập dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư tại xã
Bắc Sơn, huyện Trảng Bom với diện tích 3034 m
2
.
- Khu đất dự án có tứ cận như sau :
+ Phía Bắc : giáp đường hẻm cụt hiện hữu.
+ Phía Tây : giáp đường nhựa hiện hữu đi ra tỉnh lộ 767.
+ Phía Đông và phía Nam : giáp nhà dân.
- Hiện trạng khu đất :
Hiện trạng khu đất đã có khoảng 15 căn nhà cấp 4, khi xây dựng mới, các
nhà đều được tháo dỡ, phá bỏ.
Hiện tại, khu đất đã bằng phẳng nên không cần san nền chỉ cần dọn dẹp
sạch khi thi công.
- Đối tượng xung quanh :
+ Hiện xung quanh khu vực dự án đã có các cơ sở hạ tầng xã hội như :
trường học, trạm y tế, chợ, Khu công nghiệp và các dịch vụ thiết yếu khác.
+ Hiện trạng cấp nước : Chưa có nước thủy cục.
+ Hiện trạng Thoát nước : đã có cống thoát nước mưa chung của khu vực
trước khu đất.
+ Hiện trạng cấp điện : đã có đường dây trung thế phía Tây dự án.
+ Thông tin liên lạc : đã có hệ thống đường dây TTLL phía Tây dự án.
- Sơ đồ vị trí khu đất dự án :
1.6.2. Nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải:
- Nước thải được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt
QCVN 14:2008/BTNMT cột A trước khi thải ra cống thoát nước của khu vực.
Sau cùng đổ vào nguồn tiếp nhận là hồ Sông Mây.
- Nguồn tiếp nhận khí thải: là khu vực xung quanh dự án. Áp dụng QCVN
05/2009/BTNMT, QCVN 19/2009/BTNMT cột B, K
v
=1,2.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ :
Phạm vi ranh giới : Xác định theo Sơ đồ giới thiệu địa điểm số 834/GTĐĐ do văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Trảng Bom ký xác nhận ngày 29/07/2011.
- Diện tích : 3.043m
2
.
- Quy mô xây dựng của dự án là xây dựng 76 căn nhà cấp 4 cho người thu
nhập thấp.
- Khi dự án đi vào hoạt động tổng số dân cư dự kiến khoảng 228 người.
Bảng 1.1 : Cơ cấu sử dụng đất
STT Loại đất Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở 2.432 80
2 Đất giao thông và cây xanh 611 20
Tổng cộng 3.043 100
Các hạng mục công trình
- Nhà ở : 76 căn nhà cấp 4. Diện tích mỗi căn là 32 m
2
. Trong mỗi căn có
01 phòng khách, 01 phòng ngủ, bếp và 01 tolet.
- Hệ thống giao thông : kết cấu mặt đường nội bộ khu dân cư là nhựa nóng,
mặt đường rộng 6m.
- Hệ thống cấp nước : Nguồn nước cấp trong quá trình xây dựng được mua
từ các hộ dân xung quanh. Khi dự án đi vào hoạt động thì nước dự kiến sử dụng
là nước giếng khoan. Nước giếng khoan được bơm lên đài nước tăng áp của khu
dân cư được dẫn vào các ống cấp nước chính theo các trục đường giao thông
cung cấp cho khu dân cư. Từ hệ thống ống dẫn chính này, các ống nhanh dẫn
nước đến từng nhà.
- Hệ thống thoát nước : sẽ tách riêng tuyến thoát nước mưa và nước thải.
Nước mưa được thu gom bằng đường ống riêng biệt và đấu nối vào cống thoát
nước mưa hiện hữu của khu vực. Nước thải được thu gom về HTXL nước thải
tập trung của khu dân cư, nước thải được xử lý đạt QCVN 14 :2008/BTNMT cột
A rồi thoát theo hệ thống thoát nước của khu vực, rồi đổ về hồ Sông Mây.
1.8. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
* Giai đoạn thi công xây dựng
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Nguyên liệu sử dụng trong giai đoạn thi công dự án chủ yếu là xi măng, cát,
đá, sắt, thép, ván gổ cốp pha, Tất cả nghuyên liệu mua về theo đợt và nhập
kho quản lý, lưu giữ. Khi xây dựng người quản lý sẽ cấp phát theo yêu cầu. Đối
với bê tông tươi sẽ được trộn sẵn tại các trạm bê tông của nơi cung cấp và
chuyển đến công trường.
Nhiên liệu dùng trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là dầu nhớt sử dụng cho
các máy móc, thiết bị thi công công trình. Dầu nhớt mua về được bố trí lưu giữ
tại khu vực riêng biệt, có trang bị các thiết bị PCCC như cát, bình chữa cháy,
khu vực này bố trí nơi thông thoáng để phòng cháy, nổ.
* Giai đoạn hoạt động: Nhiên liệu sử dụng khi dự án đi vào hoạt động chủ
yếu là Gas để nấu ăn.
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trung bình
STT Loại nhiên liệu Đơn vị Hệ số sử dụng
nhiên liệu
1 Gas Kg/ngày /hộ 0.5-1
(Nguồn: WHO Publication No.62, Emisions Fastors, 1995)
1.8.1. Nhu cầu về nước:
- Nguồn nước cấp cho xây dụng được mua từ các hộ dân xung quanh. Ước
tính có khoảng 100 công nhân lao đông trên công trường. Nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt của mỗi công nhân bình quân khoảng 45 lít/người/ngày (TCXDVN
33-2006). Vì vậy tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt khoảng 4,5 m
3
/ngày.đêm.
Lưu lượng nước dùng cho rửa xe, dụng cụ xây dựng khoảng 3 m
3
/ngày.
Tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn xây dựng : 4,5+5+3=12,5
m
3
/ngày.
- Khi dự án đi vào hoạt động thì nguồn nước dự kiến sử dụng là nước từ 02
giếng khoang.
Nhu cầu sử dụng của mỗi người dân tại khu dân cư khoảng 150 lít
/ngày.đêm. Tổng lượng nước sử dụng cho sinh hoạt khoảng: 288 người x 150
lít /ngày = 42,3 m
3
/ngày.đêm.
Lượng nước dùng để tưới cây khoảng 2 m
3
/ngày.đêm.
Vậy tổng lượng nước xây dựng khoảng 43,2+2=45,2 m
3
/ngày.đêm
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Nước dùng cho việc phòng cháy chữa cháy khoảng 200 m
3
được dự trữ
trong bể.
Công ty cam kết sẽ tiến hành lập thủ tục xin phép khai thác và sử dụng
nước dưới đất trước khi dự án đi vào hoạt động.
1.8.2. Nhu cầu về điện:
Năng lượng tiêu thụ chính phục vụ dự án là điện năng. Nguồn cung cấp
điện lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia. Tiêu chuẩn cấp điện: 700
Kwh/người.năm.
II. Các tác động môi trường
Các nguồn tác động của dự án được nhận dạng và liệt kê chi tiết như sau :
* Nguồn tác động liên quan đến chất thải:
Bảng 2.1. Các nguồn gây tác động môi trường liên quan đến chất thải
STT Nguồn/hoạt động gây tác động Chất thải phát sinh
1. Giai đoạn thi công, xây dựng
1.1 Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu + Bụi
+ Khí thải, tiếng ồn
+ Dầu mỡ thải
1.2 Phương tiện thi công xây dựng + Bụi
+ Khí thải, tiếng ồn
+ Dầu mỡ thải
1.3 Xây dựng các hạng mục công trình + Bụi
+ Chất thải rắn xây dựng
+ Chất thải nguy hại
1.4 Hoạt động của công nhân tại công trường + Nước thải sinh hoạt
+ Chất thải rắn sinh hoạt
2. Giai đoạn thi công
2.1 Hoạt động giao thông + Bụi
+ Khí thải tiếng ồn
2.2 Hoạt động nấu nướng + Khí thải, nước thải
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
+ Chất thải rắn
2.3 Hoạt động của người dân và khách trong
khu vực dự án
+ Nước thải sinh hoạt
+ Chất thải rắn sinh hoạt
2.4 Hoạt động của trạm xử lý nước thải + Mùi hôi
+ Bùn
2.5 Nước mưa chảy tràn + Cặn lắng từ hệ thống thoát
nước mưa
2.6 Hoạt động bảo dưỡng các trang thiết bị + Chất thải nguy hại (dầu mỡ
thải, giẻ lau dính dầu…)
* Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải :
- Giai đoạn thi công xây dựng :
+ Tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển và máy móc thi công ;
+ Tình trạng ngập úng tạm thời ;
+ Cản trở giao thông và lối đi lại của người dân ;
- Giai đoạn khai thác và vận hành :
+ Tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển ;
+ Sự cố cháy nổ.
2.1. Các loại chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải, bụi thải
2.1.1.1. Khí thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng
- Bụi của các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng
Trước khi tiến hành xây dựng cần phải tháo dỡ, phá bỏ 15 căn nhà cấp 4
hiện hữu nên sẽ phát sinh một lượng bụi đáng kể. Trong giai đoạn xây dựng, để
phục vụ cho quá trình xây dựng công trình, hàng ngày khu vực dự án có khoảng
10 chuyến xe vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu xậy dựng như đất, cát, xi
măng, sắt,… phục vụ công tác xây dựng.
Tùy theo điều kiện chất lượng đường sá, chất lượng xe vận chuyển, phương
thức bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu mà tải lượng ô nhiễm bụi phát sinh nhiều
hay ít. Đặc biệt nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió. Bụi do
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
nguyên liệu rơi vãi khi vận chuyển hoặc từ kho chứa cuốn theo gió phát tán vào
không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực xung quanh. Kết quả tính tải lượng
bụi trong quá trình vận chuyển theo công thức sau :
L =
−
×
×
×
×
365
365
47,24812
7,1
5,0
7,0
ρ
WWSs
k
Trong đó :
L : tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm)
k : kích thước hạt ; 0,2
s : lượng đất trên đường ; 8,9%
S : tốc độ trung bình của xe ; 20 km/h
W : trọng lượng có tải của xe ; 10 tấn
w : số bánh xe ; 6 bánh ; p : số ngày hoạt động trong năm
Thay số ta được : 0,15 kg/km/lượt xe/năm. Dự án sử dụng 01 xe với quãng
đường vận tải trung bình trong là 20 km, số lượt xe là 10 lượt/ngày, xây dựng
trong 30 ngày, vậy tải lượng ô nhiễm bụi do vận chuyển là 0,125 kg.
Ô nhiễm bụi sẽ giảm khi chất lượng đường xá được nâng lên và thực hiện
các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm như vệ sinh mặt bằng, cách ly nguồn ô
nhiễm hoặc tạo độ ẩm cho nguyên liệu,…
- Bụi từ quá trình tập trung nguyên vật liệu, quá trình xây dựng
Trong quá trình tập trung nguyên vật liệu xây dựng dự án, việc vận chuyển
vật liệu xây dựng sẽ sinh ra một lượng bụi đáng kể, nồng độ bụi trong khu vực
đào xới, trộn bê tông, với lượng bụi phát sinh trên sẽ gây ảnh hưởng đến sức
khỏe con người, động thực vật và môi trường xung quanh khu vực.
-Bụi từ quá trình chà nhám hoàn thiện công trình
Bụi phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt khi hoàn thiện công trình sẽ
khuyếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám
bề mặt tường chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác
động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân
lao động tại công trường.
-Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi
công trên công trường
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Lượng bụi và khí thải phát sinh do máy móc, thiết bị thi công trên công
trường phụ thuộc vào số lượng, chất lượng của các máy móc, thiết bị thi công và
phương thức thi công. Trong giai đoạn xây dựng, các thiết bị như : máy đầm đất,
máy ủi, xe tải cỡ lớn, máy hàn, máy phát điện,… đều được sử dụng. Hoạt động
của các loại máy móc này cũng sẽ thải vào không khí một lượng lớn bụi và khí
thải.
-Khí thải từ phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng
Các phương tiện sử dụng trong giai đoạn xây dựng gồm có các phương tiện
vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu, vận chuyển máy móc thiết bị : hàng ngày có
khoảng 10 chuyến, thời gian hoạt động trong suốt quá trình xây dựng.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và
một số tài liệu khác có liên quan (*) hệ số ô nhiễm không khí đối với xe tải được
thể hiện theo Bảng 2.2.
Bảng 2.2. Hệ số các chất gây ô nhiễm không khí đối với khí thải xe tải
STT Các loại xe Đơn vị
(U)
SO
2
kg/U NO
x
kg/U
CO kg/U VOC
kg/U
1 Xe tải chạy xăng
> 3.5 tấn
1000 km 4.5*S 4.5 70 7
Tấn 20*S 20 300 30
2 Xe tải nhỏ động
cơ Diesel < 3.5
tấn
1000 km 1.16*S 0.7 1 0.15
Tấn 20*S 12 18 2.6
3 Xe tải lớn động
cơ Diesel 3.5 đến
16 tấn
1000 km 4.29*S 11.8 6 2.6
Tấn 20*S 55 28 12
4 Xe tải động cơ
Diesel > 16 tấn
1000 km 7.26*S 18.2 7.3 5.8
Tấn 20*S 50 20 16
( Nguồn số liệu : Tổ chức Y tế thế giới (WHO))
Ghi chú : S là hàm lượng Sulfure trong xăng dầu (S=0.25%)
(*) 1. “Kỹ thuật đánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường – Assessment of
source of Air, water and land pollution ” của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ;
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
2. Sổ tay về công nghệ môi trường tập I “Đánh giá nguồn ô nhiễm không
khí, nước và đất ” Geveva 1993 ;
3. “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải” của Trần Ngọc Chấn.
-Bụi và khí thải phát sinh từ một số hoạt động khác
Trong quá trình xây dựng, nhiều hoạt động khác cũng phát sinh bụi và khí
thải độc hại, đặc biệt là từ quá trình hàn để kết nối các kết cấu với nhau. Quá
trình này làm phát sinh bụi hơi oxit kim loại như mangan oxit, sắt oxit,…
Ngoài ra, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa
các chất độc hại có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức
khỏe công nhân lao động.
Khí thải từ công đoạn hàn không cao so với ô nhiễm từ các nguồn khác, tuy
nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Nếu được trang bị các
phương tiện bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, khi tiếp xúc với các loại khí độc
hại người công nhân mới tránh được những tác động xấu đến sức khỏe. Dự kiến
lượng que hàn sử dụng trong giai đoạn thi công khoảng 300–500 kg loại từ 3-4
mm. Theo đó, tải lượng phát thải trong quá trình hàn ước tính khoảng 7.5-12.5
kg CO và 9.0-15.0 kg NO
x
. Để giảm thiểu tác động này chủ đầu tư sẽ thực hiện
các biện pháp giảm thiểu thích hợp ở chương III của báo cáo.
2.1.1.2. Khí thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động
-Khí thải phát sinh từ hoạt động nấu nướng
Hoạt động nấu nướng sẽ làm phát sinh các chất gây ô nhiễm không khí như
CO
2
, CO, SO
2
, NO và NO
2
. Theo thống kê của WHO năm 1995, nhu cầu sử
dụng nhiên liệu của các nước đang phát triển tính trung bình theo hộ như sau :
Bảng 2.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trung bình
STT Loại nhiên liệu Đơn vị Hệ số sử dụng
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
nhiên liệu
1 Gas Kg/ngày /hộ 0.5-1
(Nguồn: WHO Publication No.62, Emisions Fastors, 1995)
Tổng số hộ quy hoạch theo dự án là 76 hộ. Nếu tất cả các hộ đều nấu ăn 3
lần/ngày và sử dụng chủ yếu là Gas thì nhu cầu sử dụng Gas cho dự án này như
sau:
Bảng 2.4. Ước tính nhu cầu sử dụng nhiên liệu của dự án
STT Loại nhiên liệu Đơn vị Nhu cầu Trung bình
1 Gas Kg/ngày 38-76 57
Hệ số phát thải của từng loại nhiên liệu như sau:
Bảng 2.5. Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt
nhiên liệu
STT
Loại nhiên
liệu
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Bụi SO
2
NO
x
CO
1 Gas 0,42 0,004 1,8 0,44
(Nguồn: WHO Publication No.62, Emisions Fastors, 1995)
Có thể ước tính tải lượng các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ hoạt
động nấu nướng của dự án nhờ công thức sau:
Tải lượng ô nhiễm (Xi) = hệ số tiêu thụ nhiên liệu (Fw)x hệ số phát thải
(Xj)
Trong đó:
Xi: Tải lượng phát thải của chất ô nhiễm i;
Fw: Lượng tiêu thụ của từng loại nhiên liệu (bảng
Xj: Hệ số phát thải (bảng
Tải lượng ô nhiễm khí thải từ hoạt động nấu ăn tại dự án trong hoạt động
được ước tính như sau:
Bảng 2.6. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động nấu nướng
Loại nhiên Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
STT liệu
Bụi SO
2
NO
x
CO
1 Gas 0,02394 0,000228 0,1026 0,02508
Đây là nguồn ô nhiễm nhưng phân tán trong từng hộ và là tác động không
thể tránh khỏi. Nguồn ô nhiễm này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn nên hoạt
động này cũng ít gây ảnh hưởng đến môi trường.
-Bụi, khí thải từ hoạt động giao thông
Nguồn phát sinh do hoạt động của phương tiện giao thông.
Xe cộ có động cơ đốt xăng là nguồn phát thải khí NO
x
, CO, và VOC chủ
yếu trong khu dân cư khi dự án đi vào hoạt động.
Bảng 2.7. Hệ số phát sinh ô nhiễm của xe môtô
Xe môtô Đơn vị TSP SO
2
NO
x
CO VOC
Động cơ >50
cc 2 thì
g/km 0,12 0,6S 0,08 22 15
Động cơ >50
cc 4 thì
g/km - 0,76S 0,30 20 3
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, Part One – WHO,
Geneva, 1993)
Để tính toán được tải lượng ô nhiễm từ các phương tiện giao thông, các số
liệu được dự tính như sau:
+ Dự báo lượng xe lưu thông là 152 xe/h.
+ Vận tốc trung bình là 30 km/h.
+ Hàm lượng lưu huỳnh trong xăng là 0,15%.
+ Tải lượng ô nhiễm do xe lưu thông xác định theo công thức sau:
Tải lượng = lượng xe * (vận tốc * hệ số ô nhiễm)/3600 (g/s)
+ Kết quả tính toán tải lương ô nhiễm được trình bày như sau:
Bảng 2.8. Tải lượng ô nhiễm do việc tiêu thụ xăng từ các phương tiện
giao thông
Xe môtô TSP SO
2
NO
x
CO VOC
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Động cơ >50 cc 2 thì 0,152 0,00114 0,10133 27,86667 19
Động cơ >50 cc 4 thì - 0,00144 0,38 25,33333 3,8
-Mùi hôi từ trạm xử lý nước thải và thu gom rác
Khi dự án hoạt động, rác thải của dự án được thu gom hằng ngày nên khả
năng gây mùi tại các khu vực này là rất thấp.
Tại trạm xử lý nước thải do quá trình phân hủy hiếu khí nên phát sinh mùi
hôi nhưng ở mức độ thấp hầu như không đáng kể.
Mùi hôi phát sinh từ hệ thống thu gom và bể thu gom nước thải của dự án
là do quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ có trong nước thải. Các sản
phẩm từ quá trình phân hủy kị khí gồm: H
2
S, Mercaptane, CO
2
, CH
4
… Trong
đó, H
2
S và Mercaptane là các chất gây mùi hôi chính, còn CH
4
là chất gây cháy
nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định. Do vậy, các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm cần chú ý tại khu vực này.
2.1.2. Nước thải
2.1.2.1. Nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng
Dự kiến lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 100
người.
Lưu lượng nước thải: 80% x 100 người x 45 L/người = 3,6 m
3
/ngày.
Phát sinh do hoạt động của công nhân làm việc tại công trường. Thành phần
chủ yếu gồm: chất rắn lơ lửng (SS); các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng
(N, P ), vi sinh vật. Nước thải sinh hoạt có nồng độ chất hữu cơ cao, khi tích tụ
lâu ngày các chất hữu cơ này sẽ bị phân hủy thành CO
2
, N
2
, H
2
O, CH
4
gây mùi
hôi ảnh hưởng tới môi trường. Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt còn một
lượng chất rắn lơ lửng có khả năng gây hiện tượng bồi lắng cho các nguồn tiếp
nhận nó, khiến chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận xấu đi. Các chất dinh dưỡng
như: N, P có nhiều trong nước thải chính là các yếu tố gây nên hiện tượng phú
nhưỡng hóa.
-Nước thải xây dựng
Nguồn phát sinh chủ yếu do quá trình thi công và nước thải trong quá trình
rửa máy móc, thiết bị xây dựng. Tính chất nước thải này chứa hàm lượng cao
các chất lơ lửng, cát, đất. Do vậy nếu không có biện pháp lắng cặn trước khi thải
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
ra ngoài sẽ dễ gây tắc nghẽn đường cống thoát nước.
-Nước mưa chảy tràn
Bản thân nước mưa không phải là nguồn gây ô nhiễm môi trường nhưng
khi nước mưa chảy qua khu vực thi công xây dựng dự án sẽ cuốn trôi theo các
chất ô nhiễm (đất, cát, xi măng, chất hữu cơ ) và làm lây lan ô nhiễm. Do vậy
chủ dự án sẽ có kế hoạch thu gom hợp lý tránh tình trạng làm ô nhiễm nguồn
nước mưa.
2.1.2.2. Nước thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động
-Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải có chứa một hàm lượng lớn chất hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật
gây bệnh sẽ làm gia tăng độ màu và nồng độ các chất ô nhiễm đến nguồn nước
tiếp nhận. Nước thải sinh hoạt chứa chất hữu cơ khi phân hủy gây nên mùi khó
chịu và có độ màu cao. Ngoài ra, có một lượng lớn vi sinh vật, đặc biệt là các vi
khuẩn ký sinh trong đường ruột người và động vật. Nếu không kiểm soát tốt
nguồn nước thải này sẽ có nguy cơ lan truyền nguồn ô nhiễm vào nước mặt và
nước ngầm, gây nên dịch bệnh cho người và động vật.
Bảng 2.9. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
STT Thông số Đơn vị
Giá trị trung
bình
QCVN 14:2008/
BTNMT, cột A,
K=1,0
1
Chất rắn lơ
lửng
mg/l 220 50
2 BOD
5
mg/l 220 30
3 Tổng Nitơ mg/l 40 5
4 Nitrat mg/l 0,2 30
5 Tổng Photpho mg/l 8 6
6 Coliform MPN/100mL 106 - 109 3.000
(Nguồn: Xử lý nước thải đô thi – PGS.TS. Trần Đức Hạ, 2006)
So sánh với tiêu chuẩn QCVB 14:2008, cột A, nhận thấy hầu hết các chỉ
tiêu đều vượt quy chuẩn quy định.
-Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn trôi đất, cát, dầu mỡ và tạp
chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước mưa này không
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
được quản lý tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt, nước ngầm và
đời sống thủy sinh trong khu vực.
2.1.3. Chất thải rắn
2.1.3.1. Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn xây dựng
- Chất thải rắn xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao xi măng, sắt thép vụn, gạch đá,… Nếu
không được thu gom sẽ ảnh hướng đến môi trường và vẻ mỹ quan khu vực. Ước
tính lượng chất thải này phát sinh khoảng 200 kg/ngày.
- Chất thải rắn sinh hoạt
Trong quá trình xây dựng có khoảng 100 công nhân tham gia hoạt động xây
dựng. Mức phát thải 0,5 kg/người/ngày thì tổng lượng chất thải rắn phát sinh tối
đa tại khu vực dự án trong giai đoạn hoạt động xây dựng là 50 kg/ngày. Trong
đó, thành phần hữu cơ chiếm từ 60-70% tổng khối lượng chất thải. Các thành
phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn…
2.1.3.2. Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn hoạt động
Tổng số dân trong khu dân cư là 228 người, chỉ tiêu phát thải là 0,5
kg/người/ngày. Vậy tổng khối lượng phát sinh chất thải ước tính 114 kg/ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt thường chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy nên rất dễ xử
lý, sẽ làm tăng nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường không khí, gây ảnh hưởng
đến sức khỏe của người dân và gây mất mỹ quan.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt bao gồm :
+ Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn dư
thừa…
+ Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn, thức
uống,…
+ Các hợp chất hữu cơ không có khả năng phân hủy sinh học như nhựa,
plastic, PVC…
Các chất vô cơ như thủy tinh, kim loại… Tất cả các chất thải này nếu không
được quản lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước mặt và nước ngầm.
Do đó, công ty sẽ áp dụng những biện pháp kiểm soát thích hợp.
2.1.4. Chất thải nguy hại
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
2.1.4.1. Trong giai đoạn xây dựng
Thành phần gồm dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa, các phương
tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án, dẻ lau dính dầu nhớt khối
lượng khoảng 0,3 kg/tháng.
2.1.4.2. Trong giai đoạn hoạt động
Chất thải nguy hại phát sinh từ dự án bao gồm : bóng đèn thải, các bình xịt
côn trùng, dẻ lau dính thành phần nguy hại, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải.
Khối lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng chất thải này sẽ được hợp đồng với
đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định hiện hành.
2.2. Các tác động khác
2.2.1. Trong giai đoạn xây dựng
2.2.1.1. Tiếng ồn
-Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc, phương tiện vận chuyển thi
công tại công trình. Loại tiếng ồn này phát sinh từ nhiều bộ phận của xe.
Bảng 2.10. Mức ồn phát sinh từ các máy móc thiết bị thi công
Quá trình Thiết bị Mức ồn (dBA)
Phát quang bề mặt
Xe ủi đất 75
Xe đào 72-78
Xe cuốc 55-68
Trải nhựa đường Xe đổ vật liệu 74-87
Ủi nền Máy ủi 73-81
Xe lu 73-80
Đóng cọc Máy đóng cọc 89
Hàn, cắt Máy hàn, máy cắt 57-73
Tải vật liệu: cát, gạch, đá… Xe tải 61-81
Trộn bê tông Xe trộn bê tông 61-80
Bơm bê tông Xe bơm bê tông 67-82
Đổ bê tông Xe đổ bê tông 63-78
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
(Nguồn: Update of noise database for prediction of noise on construction and open sites
– defra (Deparment for Environment Food and Rural Affairs))
So sánh số liệu bảng trên với tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT với mức
ồn từ 6 giờ đến 21 giờ là 70 dBA, thì mức ồn phát sinh vượt tiêu chuẩn, vì vậy
công ty sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn trong quá trình thi
công.
2.2.1.2. Cản trở giao thông trong giai đoạn xây dựng
Các phương tiện vận chuyển hoạt động trong giờ cao điểm sẽ gây ùn tắc
giao thông trong khu vực.
Tuy nhiên, tác động này được giảm thiểu đáng kể do các nguyên nhân sau:
số lượng vận chuyển rất ít do khu đất triển khai dự án đã được san nền, công ty
sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng không cho phép vận chuyển vật liệu xây dựng
trong giờ cao điểm, thực hiện vận chuyển vật liệu vào ban đêm.
2.2.1.3. Sự cố môi trường và an toàn lao động
Các tai nạn lao động có khả năng xảy ra trong giai đoạn xây dựng do các
nguyên nhân sau:
+ Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe của người lao động. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ
tác dụng có khả năng ảnh hưởng nặng đến người lao động như choáng váng, mệt
mỏi, thậm chí ngất xỉu.
+ Công trường thi công có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn
đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này.
+ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc.
Nhận thức được tầm quan trọng các tác động do tai nạn lao động gây ra
công ty sẽ áp dụng nghiêm ngặt chương trình bảo hộ lao động, đồng thới thường
xuyên huấn luyện và kiểm tra viêc thực hiện của công nhân.
2.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
* Sự cố cháy nổ
Nguyên nhân là do chập điện, bất cẩn là khi dùng điện và dùng lửa, vứt bừa
tàn thuốc hay những nguồn gây lửa khác vào khu vực chứa các chất dễ cháy. Sự
cố về các thiết bị điện như dây trần, dây điện, động cơ, quạt… bị quá tải do quá
trình vận hành dẫn đến cháy; hoặc do chấp mạch khi mưa dông to…
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Sự cố gây cháy nổ xảy ra có thể gây thiệt hại về kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến môi trường, sức khỏe và tính mạng của người dân. Do vậy công ty sẽ áp
dụng các biện pháp giảm thiểu được đề xuất ở mục sau.
III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
3.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
3.1.1.1. Trong giai đoạn xây dựng
-Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải, bụi
+ Tất cả các phương tiện vận chuyển phục vụ cho dự án phải có giấy đăng
kiểm và còn niên hạn sử dụng, sử dụng nhiên liệu có % lưu huỳnh thấp.
+ Điều phối xe ra vào hợp lý tránh hiện tượng tập trung.
+ Các xe chở đất, vật liệu xây dựng phải có bạt cho phủ khi vận chuyển.
+ Tiến hành tưới nước khu vực phát sinh nhiều bụi.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công tại những khu vực có
phát sinh nhiều bụi.
-Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
+ Tất cả các phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ dự án phải
đạt tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.
+ Không nổ máy trong quá trình chờ bốc dỡ vật liệu.
+ Không sử dụng loa đài phát thanh có công suất lớn tại công trường. Các
máy móc gây tiếng ồn sẽ không hoạt động từ 18h-6h.
3.1.1.2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
-Bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động đun nấu bếp gia
đình
+ Các hạng mục công trình phục vụ giao thông đi lại trong khu vực dân cư
được xây dựng đúng kỹ thuật.
+ Bố trí tuyến đường hợp lý cho các phương tiện giao thông ra vào dự án.
+ Đảm bảo diện tích cây xanh đạt 20% trên tổng diện tích mặt bằng.
+ Bố trí các bếp nấu thông thoáng.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
3.1.2. Giảm thiểu tác động nước thải
3.1.2.1. Trong giai đoạn xây dựng
-Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
+ Trang bị nhà vệ sinh di động cho công nhân xây dựng.
+ Nước thải trong các nhà vệ sinh di động này không được thải trực tiếp ra
môi trường bên ngoài mà thuê đơn vị có chức năng hút đi xử lý.
-Các biện pháp giảm thiểu do nước mưa chảy tràn và nước thải xây
dựng
+ Xây dựng các rãnh thoát nước mưa tạnh thời tại khu vực dự án.
+ Khai thông các vũng tồn đọng nước mưa trong công trường nếu có.
+ Quản lý tốt chất thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng.
+ Xây dựng các nhà kho chứa nguyên nhiên vật liệu tạm thời, thiết kế các
rãnh thu nước thải xung quanh nhà kho với các hố ga để lắng cặn trong nước
mưa.
3.1.2.2. Giai đoạn hoạt động
Trong giai đoạn dự án hoạt động tổng lưu lượng nước thải khoảng 34,2
m
3
/ngày chứa nhiều chất ô nhiễm gây ô nhiễm môi trường vượt tiêu chuẩn quy
định. Vì vậy dự án áp dụng các biện pháp quản lý, xử lý lượng nước thải sinh
hoạt này.
+ Toàn bộ nước thải từ nhà vệ sinh của các hộ dân được thu gom và xử lý
sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn.
+ Tất cả nước thải phát sinh từ hoạt động tắm giặt, sinh hoạt của người dân
được thu gom và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu dân cư để xử
lý đạt QCVN 14 cột A trước khi thải ra môi trường.
Mô tả về hệ thống xử lý nước thải tập trung
Với lưu lượng nước thải khoảng 34,2 m
3
/ngày.đêm. Chủ dự án sẽ đầu từ
một trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 40 m
3
/ngày.đêm.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Nước thải
Hố ga có lưới chắn rác
Bể điều hòa
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
Hóa chất
khử trùng
Nước sau xử lý
(đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A)
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải từ quá trình tắm rửa, vệ sinh, nước thải sau bể tự hoại… được
thu gom dẫn về hệ thống xử lý. Trước khi về bể điều hòa, nước thải qua lưới
chắn rác để loại bỏ rác có kích thước lớn trong nước thải để không làm tắc
nghẽn hệ thống cũng như ảnh hưởng đến các bước xử lý tiếp theo. Bể điều hòa
có chức năng điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ nước thải. Nước thải được
bơm qua bể lắng 1 để lắng các chất cặn. Sau đó được dẫn qua bể hiếu khí. Nước
thải được phân bố đều tại đáy bể. Đi từ dưới lên, nước thải tiếp xúc với các
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bể sinh học
Bể lắng 1
Bể lắng 2
Bể khử trùng
Bể chứa bùn
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
chủng vi sinh vật trong bể hiếu khí. Các vi sinh vật hiếu khí này thực hiện phân
hủy sinh học chất hữu cơ trong điều kiện có oxy, chúng chuyển các chất hữu cơ
thành sinh khối cho chúng phát triển. Các chất hữu cơ bị phân hủy nhờ đó nước
thải được làm sạch. Nước thải tự chảy từ bể sinh học qua bể lắng đứng, bông
bùn dưới tác động trọng lực sẽ lắng các bông cặn xuống đáy. Nước thải sau lắng
được châm hóa chất khử trùng tại bể khử trùng. Nhờ vậy, các vi khuẩn gây bệnh
tồn tại trong nước thải được loại bỏ trước khi thải ra ngồn tiếp nhận. Bùn thu
được tại bể lắng được hút đưa về bể chứa bùn, một phần bùn tuần hoàn lại bể
sinh học.
Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột A.
Bùn thu được từ hệ thống xử lý được lưu giữ theo chất thải nguy hại và hợp
đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy
định.
3.1.3. Giảm thiểu do tác động của chất thải rắn
3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng
-Chất thải rắn sinh hoạt
+ Giáo dục công nhân phải tuân thủ nội quy, không xả rác bừa bãi tại công
trường.
+ Bố trí 02 thùng rác loại 240 lít tại công trường. Toàn bộ chất thải rắn sinh
hoạt được thu gom vào thùng rác và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
-Chất thải rắn xây dựng
+ Chất thải xây dựng sẽ được thu gom, phân loại và tập kết tạm thời tại một
nơi nhất định trong khu vực dự án.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
+ Định kỳ 1 tuần sẽ cho công nhân tổng vệ sinh xung quanh công trình một
lần.
-Chất thải nguy hại
+ Giảm tối đa việc sửa chữa xe máy móc tại khu vực dự án. Khu vực bảo
dưỡng sẽ được bố trí thùng chứa chất thải nguy hại loại 120 lít để chứa chất thải
dạng lỏng và thu gom dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, duy tu thiết bị.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
+ Giáo dục công nhân phân loại tại nguồn chất thải nguy hại. Các chất thải
nguy hại được lưu giữ trong thùng đựng chất thải nguy hại dạng lỏng hoặc dạng
rắn.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động
-Chất thải rắn sinh hoạt
+ Trang bị thùng chứa chất thải rắn trong các hộ gia đình.
+ Trang bị thùng chứa chất thải rắn loại 240 lít dọc các tuyến đường nội bộ.
+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường,
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
-Chất thải nguy hại
Khối lượng chất thải nguy hại khoảng 10 kg/tháng gồm bong đèn huỳnh
quang thải, các bình xịt côn trùng, dẻ lau dính thành phần nguy hại, bùn thài
phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải… sẽ được thu gom, lưu giữ đúng theo quy
định và thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.2. Giảm thiểu tác động do chất thải khác
3.2.1. Trong giai đoạn xây dựng
3.2.1.1. Tiếng ồn và độ rung của máy móc, phương tiện thi công
-Đối với các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu không được nổ máy
trong quá trình bốc dỡ hàng hóa.
-Không sử dụng máy móc, phương tiện thi công gây tiếng ồn lớn trong
khoảng thời gian từ 18h-6h.
-Sử dụng các máy móc, thiết bị còn niên hạn sử dụng.
3.2.1.2. Cản trở giao thông trong giai đoạn xây dựng
Các phương tiện vận chuyển hoạt động trong giờ cao điểm thì sẽ gây ùn tắc
giao thông trong khu vực. Tuy nhiên, tác động này được giảm thiểu đáng kể do
các nguyên nhân sau:
+ Số lượng vận chuyển rất ít do khu đất triển khai dự án đã được san lấp
mặt bằng.
+ Hệ thống giao thông tại khu vực khá tốt.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
+ Công ty sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng không cho phép vận chuyển vật
liệu trong giờ cao điểm.
3.2.1.3. An toàn lao động
Công ty sẽ xây dựng và áp dụng nghiêm ngặt chương trình bảo hộ lao
động, trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, đồng thời, thường
xuyên huấn luyện và kiểm tra việc thực hiện của công nhân. Thường xuyên
kiểm tra giám sát các máy móc thiết bị thi công đảm bảo quá trình sử dụng đúng
quy trình khuyến cáo của nhà sản xuất.
3.3. Trong giai đoạn hoạt động
3.3.1. Sự cố cháy nổ
+ Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.
+ Thường xuyên tuyên truyền tập huấn cho người dân phương pháp phòng
cháy chữa cháy.
+ Phối hợp chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra công tác phòng
chống cháy nổ.
+ Thi công, lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy.
+ Định kỳ kiểm tra các thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
3.3.2. Đảm bảo diện tích cây xanh
+ Thiết kế hoa viên xung quanh công trình và tiến hành trồng cây tạo thảm
xanh ngay khi công trình đưa vào sử dụng.
+ Đảm bảo diện tích cây xanh đạt tối thiểu 20% tổng diện tích mặt bằng.
IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi
trường
4.1. Các công trình xử lý môi trường
STT Công trình xử lý môi trường Tiến độ thực hiện
A Giai đoạn xây dựng
1 Trang bị nhà vệ sinh di động Trang bị khi dự án bắt đầu được triển khai
xây dựng và kết thúc khi bể tự hoại được xâu
xong vào đưa vào xây dựng.
2 Trang bị thùng chứa chất thải rắn Trang bị khi dự án bắt đầu được triển khai
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
sinh hoạt xây dựng và kết thúc khi hoàn tất giai đoạn
xây dựng.
3 Trang bị thùng chứa chất thải
nguy hại
Trang bị khi dự án bắt đầu được triển khai
xây dựng và kết thúc khi hoàn tất giai đoạn
xây dựng.
B Giai đoạn vận hành
1 Hệ thống thoát nước mưa, nước
thải
Xây dựng đồng thời với quá trình xây dựng
dự án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu
hoạt động.
2 Hệ thống hầm tự hoại Xây dựng đồng thời với quá trình xây dựng
dự án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu
hoạt động.
3 Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Xây dựng, lắp đặt đồng thời với quá trình xây
dựng dự án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt
đầu hoạt động.
4 Thùng rác thu gom lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt
Trang bị đồng thời với quá trình xây dựng dự
án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu hoạt
động.
5 Khu vực lưu giữ chất thải nguy
hại
Xây dựng đồng thời với quá trình xây dựng
dự án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu
hoạt động.
6 Hệ thống PCCC Lắp đặt đồng thời với quá trình xây dựng dự
án và đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu hoạt
động.
7 Diện tích cây xanh Trồng cây xanh trong và sau giai đoạn xây
dựng.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
4.2.1. Giám sát môi trường xung quanh
+ Số điểm thu mẫu: 02 điểm.
+ Vị trí giám sát nằm trong khuôn viên dự án.
+ Tần số giám sát 06 tháng/lần.
+ Thông số giám sát: tiếng ồn, bụi, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, CO, SO
2
,
NO
2
.
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án “Khu dân cư dành cho người thu nhập thấp với
quy mô 0,3043 ha”
+ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN : 05:2009/BTNMT
QCVN: 06:2009/BTNMT, QCVN: 26/2010/BTNMT,
QCVN: 27:2010/BTNMT
4.2.2. Giám sát nước thải
+ Số điểm thu mẫu: 01 điểm.
+ Vị trí giám sát: nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải.
+ Tần số giám sát 03 tháng/lần.
+ Thông số giám sát: pH, BOD, COD, SS, tổng N, tổng P, chất hoạt động
bề mặt, dầu mỡ động vật, thực vật, coliform.
+ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN : 14:2008/BTNMT
4.2.3. Giám sát chất thải rắn
+ Vị trí giám sát: khu vực lưu giữ chất thải rắn.
+ Tần số giám sát 03 tháng/lần
V. Cam kết thực hiện
Công ty cam kết thực hiện các quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam về bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai và thực hiện dự án.
Chủ đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực đến môi trường trong giai đoạn thi công và khai thác sử dụng dự án.
Công ty cam kết xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ khu dân cư đạt
QCVN: 14:2008/BTNMT cột A trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của
khu vực.
Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
theo đúng quy định.
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam nếu dự án có
bất kì vi phạm về viêc bảo vệ môi trường. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Vân My