Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Kỹ thuận tạo thuận cảm phụ bản thể thần kinh cơ - Bài 4 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 16 trang )


57
Bài 4
Thân mình
1. CáC MẫU VậN ĐộNG CủA Cả HAI CHI DƯớI BấT ĐốI XứNG
1.1. Gập/áp/xoay ngoài gập/dang/xoay trong với gập gối
T thế bệnh nhân: nằm ngửa sát cạnh bàn. Cả hai chân của bệnh nhân
ở ngoài cạnh bàn với hông ở thế duỗi. Hông của chân ở bên ngoài trong t thế
áp, xoay ngoài với gối duỗi. Cổ chân gập lòng nghiêng trong với các ngón chân
gập. Hông của chân ở bên trong trong t thế dang, xoay trong với gối duỗi. Cổ
chân gập lòng nghiêng ngoài, các ngón chân gập.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở cạnh bàn, ngang với bàn chân của
bệnh nhân, hớng về phía đầu của bệnh nhân. Chân của chuyên viên Vật lý trị
liệu ở thế dang rộng, trong khi hông hớng theo đờng chéo của mẫu. Hạ thấp
trọng tâm thân ngời xuống.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa nắm theo kiểu cơ giun trên mặt lng của
hai bàn chân, tiếp xúc nhiều trên mặt bên của bàn chân ở bên ngoài hoặc nắm
phía dới hai gót nếu bàn chân của bệnh nhân quá lớn hay chân bệnh nhân quá
nặng không thể nắm theo cách thứ nhất. Cũng có thể cho bệnh nhân bắt chéo
một phần bàn chân này lên bàn chân kia nếu bàn chân bệnh nhân quá to. Bàn
tay gần đỡ ở phía dới đùi, điểm tiếp xúc ở mặt bên của đùi ở bên ngoài. Tay
này giữ cho hai đùi của bệnh nhân sát vào nhau.
Kéo dài: hông của chân bên ngoài trong thế duỗi, áp, xoay ngoài với gối
duỗi, cổ chân gập lòng nghiêng trong, các ngón chân gập. Hông của chân bên
trong trong thế duỗi, dang, xoay trong với gối duỗi, cổ chân gập lòng nghiêng
ngoài, các ngón chân gập. Thân mình của bệnh nhân gập bên về phía chuyên
viên Vật lý trị liệu.
Mệnh lệnh: gập hai gối lại co về phía ngực.
Đề kháng: dùng cả hai tay đề kháng gập thân/gập bên và xoay hông. Đề
kháng gập gối, gập mặt lng cổ chân và duỗi các ngón chân bằng bàn tay xa.
T thế kết thúc: chân ở bên ngoài hông ở thế gập/dang/xoay trong với


gối gập, cổ chân gập mặt lng nghiêng ngoài, các ngón chân duỗi. Chân ở bên
trong hông ở thế gập/áp/xoay ngoài với gối gập, cổ chân gập mặt lng nghiêng
trong, các ngón chân duỗi. Cả hai gối đều gập.
1.2. Duỗi/dang/xoay trong duỗi/áp/xoay ngoài với duỗi gối
T thế bệnh nhân: ở t thế kết thúc của mẫu trên.

58
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở t thế cuối cùng khi thực hiện
mẫu trên với chân ở phía trong dang rộng
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt ở lòng bên ngoài của bàn chân bên
trong bằng cách nắm kiểu cơ giun. Bàn tay gần ở mặt sau của hai đùi. Cẳng
tay của chuyên viên Vật lý trị liệu có thể tiếp xúc với mặt sau đùi của ngời bệnh
để tạo thêm tác dụng đòn bẩy và để giữ hai đùi của ngời bệnh sát vào nhau.
Kéo dài: hông của chân bên ngoài trong thế gập, dang, xoay trong với
gối gập, cổ chân gập mặt lng nghiêng ngoài, các ngón chân duỗi. Hông của
chân ở bên trong thế gập, áp, xoay ngoài với gối gập, cổ chân gập mặt lng
nghiêng trong, các ngón chân duỗi. Thân mình của ngời bệnh gập về phía
không óc chuyên viên vật lý trị liệu.
Mệnh lệnh: đẩy hai chân thẳng ra.
Đề kháng: theo hớng ngợc chiều với chiều của cử động. Bàn tay xa đề
kháng các cử đọng của thân, hông, gối và cổ chân bao gồm cử động xoay. Bàn
tay gần đề kháng các cử động của thân và hông, cả cử động xoay đồng thof
giúp cho hia chân của ngời bệnh sát vào nhau.
T thế kết thúc: chân bên ngoài hông ở thế duỗi/áp/xoay ngoài với
chân gập lòng nghiêng trong, các ngón chân gập. Chân bên trong hông ở thể
duỗi/dang/xoay trong với gập lòng nghiêng ngoài, các ngón chân gập. Cả hai gối
cùng duỗi.
Hai chi dới gập bất thờng
T thế khởi đầu T thế
g

iữa T thế kết thúc



59
Hai chi dới bất đối xứng

T thế khởi đầu T thế kết thúc
1.3. Chặt xuống (Chopping)
T thế bệnh nhân: nằm ngửa sát cạnh bàn. Tay bên trong (tay chính) ở t
thế khởi đầu của mẫu duỗi/dang với tay thẳng. Tay còn lại nắm tay này ở cổ tay.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở cạnh bàn, hớng về phía đầu của
bệnh nhân.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa nắm kiểu cơ giun trên mặt lng cổ tay
nh cách nắm trong mẫu duỗi/dang. Bàn tay gần đặt nhẹ trên trán của bệnh
nhân để đề kháng gập/xoay/gập bên cổ về cùng phía.
Kéo dài: kéo dài tất cả các thành phần của xơng vai và cánh tay nh
trong mẫu duỗi/dang. Cổ ở t thế duỗi/xoay/gập bên qua phía đối diện.
Mệnh lệnh: kéo tay xuống về phía bàn. Nhấc đầu lên. Nhìn theo bàn tay
đang di chuyển của bạn.
Đề kháng: cánh tay nh trong mẫu duỗi/dang và từ đó lực đề kháng đợc
truyền qua các cử động gập/xoay/gập bên của thân mình. Lực đè trên trán rất
nhẹ có tác dụng hớng dẫn đầu bệnh nhân di chuyển và tăng thêm lực đề
kháng trên thân mình.
T thế kết thúc: tay chính vai ở thế duỗi/dang/xoay trong, cổ tay duỗi
quay, các ngón tay duỗi.
1.4. Nâng lên (Lifting)
T thế bệnh nhân: nằm ngửa với đầu để ra khỏi ngoài cạnh bàn, tay
điều khiển ở t thế khởi đầu của mẫu vận động gập/dang. Tay kia nắm cổ tay
này. Đầu và cổ trong thế gập/xoay/gập bên và đợc chuyên viên Vật lý trị liệu

phụ nâng đỡ lên khỏi mặt bàn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở đầu bàn, hớng về phía chân của
bệnh nhân, theo chiều chéo của mẫu gập/dang. Trong thế dang rộng chân. Khi
thực hiện mẫu vận động chân trớc bớc về sau.

60
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt trên mặt lng bàn tay chính của bệnh
nhân, nắm theo kiểu cơ giun. Bàn tay gần nâng đỡ đầu bệnh nhân ở vùng
chẩm đỉnh.
Kéo dài: tay chính xơng vai ở t thế nh trong mẫu gập/dang. Đầu và
cổ bệnh nhân ở thế gập/xoay/gập bên.
Mệnh lệnh: đa tay lên nhìn theo bàn tay của bạn.
Đề kháng: bàn tay xa tạo lực kéo và lực đề kháng trên tay chính nh trong
mẫu gập/dang và từ đó lực đề kháng đợc truyền qua các cử động gập/xoay/gập bên
của thân mình về phía chuyên viên Vật lý trị liệu. Có thể nén ở cuối tầm vận động
duỗi. Bàn tay gần đề kháng nhẹ trên các cử động duỗi/xoay/gập bên cổ về phía
chuyên viên Vật lý trị liệu. Tay này hớng dẫn cử động của cổ bệnh nhân đồng thời
có tác dụng tăng lực đề kháng trên cử động duỗi thân.
T thế kết thúc: tay chính trong thế gập/dang/xoay ngoài với cổ tay duỗi
quay và các ngón duỗi.
Chặt xuống

T thế khởi đầu T thế kết thúc
Nâng lên









T thế khởi đầu
T thế giữa 1

61
T thế giữa 2 T thế kết thúc
2. MẫU KếT HợP XƯƠNG CHậU Và XƯƠNG VAI
2.1. Xơng chậu nâng lên ra trớc/xơng vai hạ xuống ra trớc
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng trên bàn, hông và gối gập khoảng 900.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở phía sau bệnh nhân, khoảng
ngang ngực bệnh nhân.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt trên mào chậu ở phía trớc, cánh tay
trong t thế có thể kéo xơng chậu xuống dới và về phía sau. Bàn tay gần
đặt phía trớc mỏm cùng vai với cánh tay trong t thế có thể kéo vai lên và ra
phía sau. Tay chuyên viên Vật lý trị liệu hợp theo chiều chéo của mẫu này.
Kéo dài: chậu giữ trong thế hạ xuống và ra sau nh trong mẫu cơ bản của
xơng chậu. Vai giữ trong thế nâng lên và ra sau nh trong mẫu cơ bản của
xơng vai. Một bên thân của bệnh nhân trong thế dãn dài.
Mệnh lệnh: gập ngời lại co tròn nh quả bóng.
Đề kháng: đối với cử động nâng lên và ra trớc của xơng chậu và đề
kháng cử động hạ xuống ra trớc của xơng vai nh trong các mẫu cơ bản.
T thế kết thúc: xơng chậu ở thế nâng lên ra trớc và xơng vai trong
thế hạ xuống ra trớc. Thân ngời ở trong thế co ngắn lại.
2.2. Xơng chậu Hạ xuống ra sau/xơng vai nâng lên ra sau
T thế bệnh nhân: nằm ngiêng, ở t thế kết thúc của mẫu trên.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu
: ở phía sau bệnh nhân nh đã mô tả.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt ở ụ ngồi với cánh tay trong thế đề
kháng cử động chéo hạ xuống ra sau. Bàn tay gần đặt ở phía sau mỏm cùng

vai với cánh tay trong thế đề kháng cử động nâng lên ra sau.
Kéo dài: xơng chậu ở t thế nâng lên ra trớc và xơng vai ở thế hạ
xuống ra trớc. Một bên thân mình của bệnh nhân trong thế co ngắn lại.
Mệnh lệnh: ỡn ngời ra.

62
Đề kháng: cử động hạ xuống ra sau của xơng chậu, cử động nâng lên ra
sau của xơng vai và động tác kéo dài thân mình.
T thế kết thúc: xơng chậu trong thế hạ xuống ra sau, xơng vai trong
thế nâng lên ra sau, và thân ngời trong thế giãn dài.
Xơng chậu nâng lên ra trớc/xơng vai hạ xuống ra trớc

T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc
Xơng chậu hạ xuống ra sau/xơng vai nâng lên ra sau
T thế khởi đầu T thế kết thúc
2.3. Kéo dài xơng chậu/xơng vai tơng hỗ
Xơng chậu hạ xuống ra sau/xơng vai nâng lên ra trớc
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng sát cạnh bàn với hông và gối gập 90
0
.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở phía sau bệnh nhân, khoảng
ngang ngực bệnh nhân.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt ở ụ ngồi của bệnh nhân với tay trong
tthế để đề kháng hạ xuống và ra sau. Bàn tay gần đặt ở phía trớc mỏm
cùng vai với tay trong thế đề kháng cử động nâng lên ra trớc.
Mệnh lệnh: đẩy ra xa vừa đẩy vai lên vừa đẩy hông xuống.
Đề kháng: cử động hạ xuống ra sau của xơng chậu và cử động nâng lên
ra trớc của xơng vai nh trong các mẫu cơ bản.


63
T thế kết thúc: xơng chậu trong thế hạ xuống ra sau, xơng vai trong
thế nâng lên ra trớc và thân mình trong thế giãn dài.
2.4. Co ngắn xơng chậu/xơng vai tơng hỗ
Xơng chậu nâng lên ra trớc/xơng vai hạ xuống ra sau
T thế bệnh nhân: ở t thế kết thúc của mẫu trên.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: nh trên
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt ở phía trớc mào chậu với tay trong thế đề
kháng nâng lên ra trớc của xơng chậu. Bàn tay gần đặt trên gai vai hoặc góc trong
xơng vai với tay trong t thế đề kháng cử động hạ xuống ra sau của xơng vai.
Kéo dài: xơng chậu ở thế hạ xuống ra sau, xơng vai ở thế nâng lên ra
trớc, và thân mình trong t thế giãn dài.
Mệnh lệnh: gập ngời lại cuốn ngời lại.
Đề kháng: với tất cả các thành phần cử động nâng chậu lên và ra trớc,
hạ vai xuống và ra sau nh trong các mẫu cơ bản.
T thế kết thúc: xơng chậu trong thế nâng lên ra trớc và xơng vai
trong thế hạ xuống ra sau. Một bên thân mình trong thế co ngắn lại.
Xơng chậu hạ xuống ra sau/xơng vai nâng lên ra trớc (tơng hỗ
chậu/vai)
T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc
Xơng chậu nâng lên ra trớc/xơng vai hạ xuống ra sau (tơng hỗ
chậu/vai)

T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc


64
3. Lăn lật
3.1. Chuẩn bị bệnh nhân để các hoạt động lăn lật có hiệu quả
- sử dụng gối ôm, gối, túi cát hoặc chính thân mình của chuyên viên Vật lý
trị liệu để nâng đỡ bệnh nhân khi lăn lật bán phần ở giai đoạn đầu và
sau đó thăng tiến lên đến hết tầm vận động khi bệnh nhân có tiến bộ về
sức mạnh cơ và sự điều hợp.
- Chân trên nên bắt chéo qua chân dới khi lăn về phía trớc.
- Đầu và mắt nên xoay và quan sát trớc vị trí về phía sẽ lăn.
- Giai đoạn đầu có thể trợ giúp bệnh nhân nếu thấy cần thiết.
3.2. Lăn bằng gập thân toàn khối
Cách lăn này sử dụng mẫu vận động chậu/vai phối hợp: chậu nâng lên ra
trớc/vai hạ xuống ra trớc. Mục tiêu chức năng của động tác này là giúp cho
bệnh nhân lăn về phía trớc. Khi việc học cách vận động và lực cơ của bệnh nhân
tiến bộ thì bệnh nhân sẽ lăn qua hết tầm vận động từ nằm ngửa qua nằm nghiêng.
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng trên chiếu với hông và gối gập 90
0
khi
bắt đầu động tác. Khi có tiến bộ về sự khéo léo và lực cơ, bệnh nhân sẽ bắt đầu
động tác với t thế khởi đầu sẽ ngày càng ít nghiêng đi và ngửa ra nhiều hơn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: nh đã mô tả trong mẫu kết hợp
này ở bài trớc. Chuyên viên Vật lý trị liệu phải chuẩn bị phải chuẩn bị để di
chuyển về phía trớc cùng với bệnh nhân khi thực hiện cử động lăn.
Tiếp xúc bàn tay và kéo dài: nh đã mô tả trong mẫu kết hợp này.
Mệnh lệnh: lăn ra phía trớc co tròn lại nh quả bóng.
Đề kháng: trên xơng chậu và xơng vai giống nh mẫu đã mô tả. Chuyên
viên Vật lý trị liệu phải cảm nhận và quan sát đợc sự tăng các đơn vị vận động
của thân mình và có thể cần giữ phụ ở phía sau bệnh nhân trên các thành phần
của xơng chậu hoặc xơng vai cho đến khi bắt đầu tăng thêm đơn vị vận động.
T thế kết thúc: bệnh nhân lăn về phía trớc. Chậu trong thế nâng lên

ra trớc và vai trong thế hạ xuống ra trớc. Một bên thân trong thế co ngắn lại.
3.3. Lăn bằng duỗi thân toàn khối
Mục tiêu chức năng của động tác này là giúp cho bệnh nhân lăn về phía
sau. Bệnh nhân sẽ lăn qua hết tầm vận động từ nằm nghiêng trở lại nằm ngửa
khi sự khéo léo và sức mạnh cơ tiến bộ.
T thế bệnh nhân: trong thế lăn ra trớc
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở sau bệnh nhân ở t thế kết thúc
của mẫu trên.

65
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa - đặt trên ụ ngồi để đề kháng cử động hạ
xuống ra phía sau. Khi đang thực hiện quá trình lăn về phía sau bàn tay này
phải xoay để tránh cản trở cử động đang diễn ra. Bàn tay gần đặt trên mặt sau
của mỏm cùng vai để đề kháng cử động nâng lên ra phía sau. Bàn tay này cũng
phải xoay khi động tác lăn đang diễn ra để tránh cản trở cử động này.
Kéo dài và đề kháng: theo cùng một cách nh đã mô tả trong mẫu kết
hợp của xơng chậu hạ xuống ra sau và xơng vai nâng lên ra sau. Chuyên viên
Vật lý trị liệu có thể cần giữ ở phía sau bệnh nhân trên xơng chậu hoặc xơng
vai cho đến khi bắt đầu có sự tăng thêm đơn vị vận động của thân mình.
Mệnh lệnh: lăn về phía sau.
T thế kết thúc: xơng chậu trong t thế hạ xuống ra sau và xơng vai
trong t thế nâng lên ra trớc. Bệnh nhân lăn về phía sau đến t thế nằm ngửa.
Lăn ra phía trớc gập thân toàn khối
T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc
Lăn về phía sau duỗi thân toàn khối

T thế khởi đầu T thế
g

iữa T thế kết thúc
3.4. Lăn bằng các mẫu vận động của hai chi dới
Trong hoạt động này, các mẫu cử động gập và duỗi của hai chi dới đợc áp
dụng để tạo thuận lăn trên chiếu ra phía trớc hoặc về phía sau. Sự thống nhất
trong toàn bộ cử động của cơ thể trong hoạt động có tính chức năng cao này gồm
các cử động của đầu, cổ, thân trên, thân dới, chi trên, chi dới làm cho hoạt động

66
này trở thành một hoạt động quan trọng đối với bệnh nhân để đạt đợc hoặc để
học lại kỹ năng này. Ngoài ra hoạt động này còn vô cùng hữu ích để giúp bệnh
nhân tập mạnh thân mình trong một mẫu vận động chức năng.
Lăn ra phía trớc
T thế bệnh nhân: nằm ngửa trên chiếu. Khi bệnh nhân lăn ra trớc
hai gót chân phải ở sát mặt sàn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở phía chân bệnh nhân, hớng về
phía đầu của bệnh nhân. Chuyên viên Vật lý trị liệu phải tự điều chỉnh t thế
của mình để có thề tạo thuận cử động theo mẫu chéo qua một tầm vận động
rộng khi hoạt động lăn diễn ra từ lúc khởi đầu đến kết thúc.
Tiếp xúc bàn tay Kéo dài Đề kháng: nh trong mẫu vận động của
hai chi dới. Chuyên viên Vật lý trị liệu có thể cần giữ từ phía sau bệnh nhân
trên cử động của chân cho đến khi các cơ của thân mình đợc tăng đầy đủ số
lợng đơn vị vận động. Vợt qua lực đề kháng sẽ làm cho cột sống thắt lng duỗi.
Mệnh lệnh: co hai gối lên lăn về phía trớc.
T thế kết thúc: hai khớp hông gập trong thế nằm nghiêng. Thân ngời
không nên ngã ra sau; đầu và mắt nên xoay theo hớng đang lăn. Toàn bộ cơ
thể sẽ xoay theo đầu và đặc biệt là mắt.
3.4.2. Lăn về phía sau
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng trên chiếu với hông và gối gập. Hai gót
chân của bệnh nhân phải ở sát mặt sàn khi lăn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở t thế kết thúc của mẫu lăn ra

trớc. Cơ thể của chuyên viên Vật lý trị liệu đang ở trong hớng chéo của cử
động và đang ở về phía trớc trong t thế khởi động ban đầu. Khi thực hiện lăn
ra phía sau, Chuyên viên Vật lý trị liệu phải chuyển trọng lợng về phía sau
theo hớng chéo của cử động để cho hông và gối của bệnh nhân duỗi hoàn toàn.
Tiếp xúc bàn tay Kéo dài Đề kháng: tất cả nh trong mẫu vận
động duỗi của hai chi dới.
Mệnh lệnh: lăn về phía sau duỗi thẳng hai chân ra và lăn ra sau.
T thế kết thúc: hai khớp hông duỗi trong thế nằm ngửa.

67
Lăn ra phía trớc gập hai chi dới


T thế khởi đầu T thế
g
iữa 1


T thế
g
iữa 2 T thế kết thúc
Lăn về phía sau duỗi hai chi dới



T thế khởi đầu T thế
g
iữa 1



T thế
g
iữa 2 T thế kết thúc

68
3.5. Lăn bằng các mẫu vận động của một chi dới
Trong hoạt động này, các mẫu gập/áp với gập gối và mẫu duỗi/dang với gối duỗi
đợc áp dụng để tạo thuận lăn ra phía trớc hoặc lăn về phía sau.
3.5.1. Lăn ra phía trớc gập áp với gập
T thế bệnh nhân: nằm ngửa trên chiếu. Bệnh nhân phải giữ gót chân
hớng xuống mặt sàn khi lăn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở ngang với bàn chân của bệnh
nhân hớng về phía đầu của bệnh nhân. Chuyên viên Vật lý trị liệu phải
chuyển trọng lợng ra phía trớc theo hớng chéo của cử động đang thực hiện.
Tiếp xúc bàn tay Kéo dài Đề kháng: tất cả nh trong mẫu vận
động này của chi dới.
Mệnh lệnh: co hai gối lên lăn về phía trớc.
T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm nghiêng với hông và gối gập.
Gối và mặt trong xơng chày của chân gập nên tiếp xúc cùng một lúc với chiếu
để bảo đảm áp và xoay hông hoàn toàn.
3.5.2. Lăn về phía sau duỗi/dang với duỗi gối
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng trong t thế cuối của mẫu vận động trên.
Bệnh nhân phải giữ gót chân hớng xuống dới mặt sàn khi lăn về phía sau.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: đang ở trong t thế chuyển trọng lợng
về phía trớc theo hớng chéo của mẫu trên. Khi thực hiện cử động lăn về phía sau,
chuyên viên Vật lý trị liệu phải chuyển trọng lợng ra sau theo hớng chéo của cử
động đang thực hiện để hông và gối của bệnh nhân đợc duỗi hoàn toàn.
Tiếp xúc bàn tay Kéo dài Đề kháng: tất cả nh trong mẫu vận
động này của chi dới.
Mệnh lệnh: lăn về phía sau duỗi thẳng hai chân ra.

T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm ngửa với hông và gối dang duỗi.
Lăn ra phía trớc gập/áp chi d
ới


T thế khởi đầu T thế
g
iữa 1

69
T thế
g
iữa 2 T thế kết thúc
Lăn về phía sau duỗi/dang chi dới
T thế khởi đầu T thế
g
iữa 1
T thế
g
iữa 2 T thế kết thúc
3.6. Lăn bằng các mẫu vận động của hai chi dới
3.6.1. Lăn từ nằm nghiêng sang nằm ngửa gập/dang chi trên
T thế bệnh nhân: nằm nghiêng trên chiếu với chi trên ở t thế khởi đầu
của mẫu gập/dang, đó là chi trên đang ở thế duỗi/áp.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: lúc đầu chuyên viên Vật lý trị liệu
quỳ phía sau bệnh nhân, ở ngang hông của bệnh nhân, hớng về phía bàn chân
của bệnh nhân và với qua ngời của bệnh nhân để cầm tay và cổ tay của bệnh
nhân. Khi thực hiện mẫu vận động, chuyên viên Vật lý trị liệu phải di chuyển
cùng với bệnh nhân theo mẫu chéo cho đến khi nằm ngửa hoàn toàn. T thế
khởi đầu, t thế kết thúc và cách vận động cơ thể của chuyên viên Vật lý trị liệu


70
phải điều chỉnh theo kích thớc và dáng ngời của mỗi bệnh nhân. ở cuối thì
lăn, chuyên viên Vật lý trị liệu hớng về phía đầu của bệnh nhân.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa nh trong mẫu gập/dang đã mô tả. Bàn
tay gần có thể tạo thành cách cầm nắm kiểu đờng hầm nh đã mô tả. Bàn
tay gần có thể nắm trên mặt gập của cánh tay trên hoặc xơng vai.
Kéo dài Đề kháng: nh trong mẫu nằm ngửa. Chuyên viên Vật lý trị
liệu có thể cần phải giữ nhẹ phía sau trong khi việc tăng thêm các đơn vị vận
động ở thân ngời đang diễn ra. Duỗi cổ kích thích lăn về phía sau.
Mệnh lệnh: nâng hai tay lên lăn về phía sau.
T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm ngửa với cánh tay ở điểm cuối
của t thế kết thúc của mẫu gập/dang.
3.6.2. Lăn từ nằm ngửa sang nằm nghiêng duỗi/áp chi
T thế bệnh nhân: nằm ngửa trên chiếu ở t thế kết thúc của mẫu trên.
Bệnh nhân phải ở trong t thế nằm nghiêng khi hoàn tất cử động lăn.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: lúc đầu quỳ một chân ở ngang đầu
của bệnh nhân, hớng vế phía chân của bệnh nhân. Khi bệnh nhân lăn, chuyên
viên Vật lý trị liệu phải chuyển trọng lợng ra phía trớc theo hớng chéo để cử
động lăn diễn ra hoàn toàn.
Tiếp xúc bàn tay Kéo dài Đề kháng: nh trong mẫu vận động
duỗi/áp cơ bản. Chuyên viên Vật lý trị liệu có thể cần phải giữ nhẹ phía sau
trong khi việc tăng thêm các đơn vị vận động ở thân ngời đang diễn ra. Bàn
tay gần có thể nắm trên mặt duỗi của cánh tay trên hoặc xơng vai. Cử động
gập cổ giúp tạo thuận cho việc lăn ra phía trớc.
Mệnh lệnh: kéo tay xuống lăn ra phía trớc.
T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm nghiêng với tay ở điểm cuối
của mẫu duỗi/áp.
Lăn về phía sau gập/dang chi trên
T thế khởi đầu T thế

g
iữa T thế kết thúc


71
Lăn ra phía trớc duỗi/áp chi trên
T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc
3.6.3. Lăn từ nằm ngửa sang nằm nghiêng đẩy về phía trụ
T thế bệnh nhân: nằm ngửa trên chiếu. Đẩy tay lên trong thế khuỷu gập và
phía trụ của bàn tay về phía nách nh trong t thế khởi đầu của mẫu đẩy về phía trụ.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở phía đầu của bệnh nhân theo
hớng chéo của mẫu và ở về phía bên mà bệnh nhân sẽ lăn qua.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đặt trên mặt lng bàn tay của bệnh
nhân. Bàn tay gần trên mỏm cùng vai của bệnh nhân đẩy xơng vai hạ xuống
và ra sau. Bàn tay này phải xoay để bệnh nhân có thể gập vai hoàn toàn khi
mẫu vận động diễn ra. chuyên viên Vật lý trị liệu phải hạ thấp cơ thể và khuỷu
của mình xuống để mẫu vận động diễn ra trong đúng mặt phẳng và để tạo
thuận cho cử động lăn.
Kéo dài: xơng vai ở trong thế hạ xuống và ra sau trong khi vai ở thế duỗi và
xoay ngoài. Khuỷu trong thế gập với cẳng tay quay ngửa, cổ tay và các ngón gập.
Mệnh lệnh: đẩy tay lên về phía ngang qua mặt lăn ra phía trớc.
Đề kháng: với tất cả các thành phần trong mẫu vận động nh đã mô tả.
Chuyên viên Vật lý trị liệu có thể giữ nhẹ phía sau cử động của tay trong khi
các đơn vị vận động đợc gia tăng ở thân ngời và lăn. Cánh tay của bệnh nhân
phải ngang qua sát mặt của bệnh nhân và không đa lên cao.
T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm nghiêng với cánh tay ở điểm
cuối của mẫu đẩy về phía trụ.
3.6.4. Lăn từ nằm nghiêng sang nằm ngửa kéo về phía trụ

T thế bệnh nhân: nằm nghiêng, ở điểm cuối của t thế kết thúc của mẫu trên.
T thế chuyên viên Vật lý trị liệu: ở phía đầu của bệnh nhân và ở về
phía bên mà bệnh nhân sẽ lăn qua. Khuỷu hạ thấp sát với mặt chiếu.
Tiếp xúc bàn tay: bàn tay xa đan với các ngón tay phía lòng bàn tay
của bệnh nhân. Bàn tay gần trên mặt sau của xơng cánh tay hoặc ở góc dới
của xơng vai để đề kháng hạ xơng vai xuống và ra sau.

72
Kéo dài: xơng vai trong thế nâng lên ra trớc và khớp vai trong thế
gập/áp/xoay trong. Khuỷu ở thế duỗi và quay sấp, cổ tay và các ngón tay duỗi.
Mệnh lệnh: nắm tay tôi lại và kéo xuống lăn ra phía sau.
Đề kháng: với tất cả các thành phần trong mẫu vận động kéo về phía trụ
nh đã mô tả. Cánh tay của chuyên viên Vật lý trị liệu phải hạ thấp xuống sát mặt
chiếu và cánh tay của bệnh nhân phải đi qua sát mặt của bệnh nhân khi thực hiện
cử động kéo về để có thể tạo thuận cho cử động lăn. Chuyên viên Vật lý trị liệu có
thể giữ nhẹ ở phía sau để các cơ thân mình gia tăng thêm đơn vị vận động.
T thế kết thúc: bệnh nhân trong thế nằm ngửa với cánh tay ở t thế kết
thúc của mẫu kéo về phía trụ.
Lăn ra phía trớc chi trên đẩy về phía trụ
T thế khởi đầu T thế
g
iữa T thế kết thúc
Lăn ra phía trớc chi trên kéo về phía trụ

T thế khởi đầu T thế giữa T thế kết thúc







×