Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

LÝ SINH ĐẠI CƯƠNG - MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG NÔNG - SINH - Y HỌC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 62 trang )

437
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
TRONG
NÔNG –SINH- Y HỌC
438
1. Điện di (Electrophoresis)
a) Nguyên lý:
Dựa trên những tính chất hóa lý của
biopolymer như sau:
 Có phân tử lượng khác nhau
 Mang điện tích nhất định đặc trưng.
 Khi pH của môi trường thay đổi thì điện
tích nầy cũng thay đổi theo.
439
Sự thay đổi nầy của các biopolymer khác
nhau không như nhau .
Do đó có thể chọn pH thích hợp để điện tích
của biopolymer cần tách có điện tích khác
nhau nhiều nhất.
Dưới tác động của điện trường chúng sẽ
chuyển động trên các giá (giấy hoặc gel)
Vận tốc nầy không những tùy thuộc vào điện
tích mà còn vào kích thước biopolymer và
mao quản (capillar) của giá.
Kết quả chúng sẽ được phân đoạn theo loại
trên giá
440
b) Các loại điện di:
 Macroelectrophoresis:
- Điện di trên giấy (paper
Electrophoresis)


- Điện di trên thạch (Gel
Electrophoresis)
Mô phỏng quá trình điện di như sau:
(Demo 1: Electrophoresis )
Standar # 1 beta-Galactosidase
Standar # 2 Ovalbumin
Standar # 3 Carbonic Anhydrasae
Standar # 4 Troise Phophate Isomerase
Standar # 5 Myoglobin
Standar
# 6
Lysozyme
441
Unknown# 1 Aconitase 82512
Unknown# 2 Conconavalin A 25556
Unknown# 3 Glucose Oxydase 63058
Unknown# 4 Neuraminidase 43505
Unknown# 5 Phosphorylase b 26527
Unknown# 6 Pyruvate Kinase 56773
Unknown# 7 Ribonuclease A 13673
Unknown# 8 Chymotrypsinogen 23564
Unknown# 9 p-Hydroxybensoate43939
Unknown# 10 Ribonuclease H 16638
442
Thí dụ về tách các protein khác nhau:
Thường sử dụng SDS-PAGE :
(SDS: Sodium Dodecyl Sulfate )
(PAGE : PolyAcrylamide Gel Electrophoresis)
Phương pháp nầy gồm 2 phần: SDS và PAGE
- Phần SDS

Nhiệm vụ của phần nầy là phá vỡ
(denaturation) các cấu trúc từ bậc 2 trở lên
của Protein
443
Chúng đều tích điện âm
Trước khi phá vỡ cấu
trúc,các nhóm kỵ
nước giấu vào
trong, nhóm háo
nước hướng ra
ngoài
Sau khi SDS thì
Protein chỉ còn cấu
trúc bậc nhất
444
- Phần PAGE
Polymer hóa Acrylamide thành Gel
Các lỗ có đường kính khác nhau
445
Dưới tác độâng của diện trường, các Protein
chuyển về Anod
Tuy nhiên do kích thước khác nhau nên tốc
độ dịch chuyển của chúng cũng khác nhau
446
Kết quả chúng sẽ bị tách theo phân tử lượng
của chúng
447
Thí dụ về điện di AND: (demo:gel
electrophoresis)
448

449
450
 Microelectrophoresis:
Simple microelectrophoresis:
Cơ chế cũng dựa trên hiện tượng điện di
(electrophoresis)
Không đòi hỏi nhiều chất nghiên cứu
Capillary electrophoresis
Sự dụng đồng thời hai cơ chế hóa lý : Điện di
(electrophoresis) và điện thẩm
(electroosmosis)
Ghi nhận cùng lúc các phân đoạn của nhiều
mẫu mà không cần chờ đến khi thí nghiệm kết
thúc.
Ch

c

n
1


ng
nh

ch

t
nghiên
c


u
(
451
Capillary có :Þ 20-70 µm, dài 0,5-1m
Điện thế : 20-30 kV
452
Bộ phận cảm ứng (Detector) nằm gần phía
Anode
Nó đa dạng: UV, fluorecence, electrochemistry .
. .
Nó ghi nhận các phân đọan ngay trong lúc điện
di
453
Máy Capillary Electrophoresis thường có 46-96
Capilary
Số lượng giếng tương ứng với số Capilary để
chứa dung dịch nghiên cứu
454
P/ACE MDQ
455
456
457

×