BÀI GIẢNG OOAD
BÀI 3:
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
MỤC TIÊU CỦA XĐYC
• Định hình hệ thống mới nhƣ thế nào dƣới góc
độ ngƣời dùng ?
• Hệ thống phải làm gì ?
• Hệ thống phải có gì ?
NHU CẦU
• Hiểu nghiệp vụ
• Nắm bắt và hiểu thấu đáo các yêu cầu về chức
năng của hệ thống mới
– Yêu cầu chức năng: quy trình và thông tin
– Phi chức năng: môi trƣờng, tốc độ, dễ dùng, …
10/9/2010 GV:HVĐ 3
MỞ ĐẦU
Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên là việc làm thường xuyên.
Đầu năm, trưởng khoa phân công người
quản lý
và
thành lập
hội đồng đánh giá
cấp khoa. Trong học kỳ, các
phòng, ban, đơn
vị
cung cấp thông tin về quá trình rèn luyện của sinh viên về
khoa. Những thông tin này được hội đồng cấp khoa ghi vào
phiếu đánh giá
dưới dạng điểm số theo từng tiểu mục. Cuối học
kỳ, các lớp tổ chức công bố phiếu đánh giá, dưới sự chủ trì của
giáo viên chủ nhiệm. Những ý kiến phản hồi được giáo viên chủ
nhiệm ghi trong biên bản họp lớp để hội đồng xem xét điều
chỉnh. Sau khi có kết luận chính thức của hội đồng cấp khoa,
sinh viên có quyền khiếu nại trực tiếp đến phòng công tác chính
trị để xem xét giải quyết trước khi trình hội đồng cấp trường.
Phiếu đánh giá, sau khi được hội đồng cấp trường thông qua sẽ
không còn được điều chỉnh nữa, và được lưu giữ, cùng với các
thông tin liên quan, ít nhất 3 năm.
USE-CASE
MỤC TIÊU BUỔI HỌC
• Phƣơng pháp luận
– Mô hình nghiệp vụ
– Xác định yêu cầu hay mô hình hóa chức năng
• UML
– Biểu đồ use case
– Biểu đồ hoạt động
– Biểu đồ lớp
• Kỹ năng
– Lập mô hình nghiệp vụ
– Lập mô hình use case
NỘI DUNG
• Mô hình nghiệp vụ
• Mô hình use-case
• Trao đổi
10/9/2010 7GV:HVĐ
MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
• Mô hình nghiệp vụ
– Biểu đồ use case
– Biểu đồ lớp
– Biểu đồ hoạt động
– Tình huống
– Hoạt động và tài liệu
• Mô hình use-case
• Trao đổi
10/9/2010 8GV:HVĐ
USE-CASE DIAGRAM
• Actor
• Use case
• Relationship
– Dependency
– Communication
10/9/2010 GV:HVĐ 9
another Business use case
Business actor
Business use case
communicate
dependency
TÌNH HUỐNG: TT BDVH
• Tìm business actor và business use case
– Ai, hệ thống nào đƣợc phục vụ
– Ai, hệ thống nào hỗ trợ
– Hệ thống có những dịch vụ gì
BIỂU ĐỒ USE-CASE NGHIỆP VỤ
• Thƣ ký và
quản lý có
phải là actor
không ?
Cuối mỗi tháng quản lý có nhiệm vụ mở
lớp và phân công giảng dạy. Căn cứ vào
đó học viên chọn lớp đóng tiền và nhận
biên lai từ nhân viên ghi danh, giảng viên
cũng biết đƣợc lịch giảng của mình. Với
những thành viên mới thƣ ký phải tiếp
nhận và quản lý hồ sơ của họ. Thƣ ký còn
phải tính lƣơng cho tất cả thành viên để
thành viên có thể biết đƣợc lƣơng của họ.
BIỂU ĐỒ ĐỐI TƢỢNG NGHIỆP VỤ
• Biểu đồ lớp
Cuối mỗi tháng quản lý có
nhiệm vụ mở lớp và phân
công giảng dạy. Căn cứ vào
đó học viên chọn lớp đóng
tiền và nhận biên lai từ nhân
viên ghi danh, giảng viên
cũng biết đƣợc lịch giảng của
mình. Với những thành viên
mới thƣ ký phải tiếp nhận và
quản lý hồ sơ của họ. Thƣ ký
còn phải tính lƣơng cho tất cả
thành viên để thành viên có
thể biết đƣợc lƣơng của họ.
ACTIVITY DIAGRAM
• Activity
• Transition
• Start state
• End state
• Swimlance
• Entity
10/9/2010 GV:HVĐ 13
VD BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
10/9/2010 GV:HVĐ 14
TÌNH HUỐNG: TT BDVH
• Các đối tƣợng tham gia use case nghiệp vụ
– Học viên (business actor)
– Nhân viên ghi danh (business worker)
– Biên lai (business entity)
• Quy trình (chọn lớp, đóng tiền, nhận biên lai)
BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
Cuối mỗi tháng quản lý có
nhiệm vụ mở lớp và phân
công giảng dạy. Căn cứ vào
đó học viên chọn lớp đóng
tiền và nhận biên lai từ nhân
viên ghi danh,
giảng viên cũng biết đƣợc lịch giảng của mình.
Với những thành viên mới thƣ ký phải tiếp nhận
và quản lý hồ sơ của họ. Thƣ ký còn phải tính
lƣơng cho tất cả thành viên để thành viên có thể
biết đƣợc lƣơng của họ.
TÌNH HUỐNG
Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên là việc làm thường xuyên. Đầu năm,
trưởng khoa phân công người
quản lý
và
thành lập hội đồng đánh giá
cấp
khoa. Trong học kỳ, các
phòng, ban, đơn vị
cung cấp thông tin về quá trình
rèn luyện của sinh viên về khoa. Những thông tin này được hội đồng cấp
khoa ghi vào
phiếu đánh giá
dưới dạng điểm số theo từng tiểu mục. Cuối
học kỳ, các lớp tổ chức công bố phiếu đánh giá, dưới sự chủ trì của giáo
viên chủ nhiệm. Những ý kiến phản hồi được giáo viên chủ nhiệm ghi trong
biên bản họp lớp để hội đồng xem xét điều chỉnh. Sau khi có kết luận chính
thức của hội đồng cấp khoa, sinh viên có quyền khiếu nại trực tiếp đến
phòng công tác chính trị để xem xét giải quyết trước khi trình hội đồng cấp
trường. Phiếu đánh giá, sau khi được hội đồng cấp trường thông qua sẽ
không còn được điều chỉnh nữa, và được lưu giữ, cùng với các thông tin
liên quan, ít nhất 3 năm.
Vẽ biểu đồ hoạt động mô tả nghiệp vụ
đánh giá kết quả rèn luyện sinh
viên
gồm các hoạt động:
cung cấp thông tin, ghi phiếu đánh giá, tiếp nhận
phản hồi, điều chỉnh phiếu đánh giá, giải quyết khiếu nại, thông qua phiếu
đánh giá.
Biểu đồ phải có các đường phân dòng và các thực thể nghiệp vụ.
HOẠT ĐỘNG
• Quy trình nghiệp vụ
– Tự động hóa (BPA)
– Cải tiến (BPI)
– Xây dựng lại (BPR)
• Domain Model
10/9/2010 18GV:HVĐ
HOẠT ĐỘNG
10/9/2010 19GV:HVĐ
TÀI LIỆU
10/9/2010 20GV:HVĐ
MÔ HÌNH USE CASE
• Mô hình nghiệp vụ
• Mô hình usecase
– Biểu đồ use case
– Đặc tả use case
– Phác thảo giao diện
– Hoạt động và tài liệu
– Tình huống
• Trao đổi
10/9/2010 21GV:HVĐ
TÌNH HUỐNG: TT BDVH
• Tìm actor và use case
– Ai dùng hệ thống để nhập dữ liệu trực tiếp
– Ai dùng hệ thống để nhận dữ liệu trực tiếp
– Hệ thống nào tƣơng tác với
BIỂU ĐỒ USE CASE
• Biểu đồ use case
TÌNH HUỐNG: CARMATCH
• Tìm
– Actor
– Usecase
ĐẶC TẢ USE CASE
• Đặc tả use case. Mục
đích mô hình hóa hành
vi ngoài
• VD: ngƣời lãnh lƣơng
chỉnh sửa thông tin cá
nhân