Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN THIỆU HOÁ TỈNH THANH HOÁ Giáo viên hướng dẫn PHAN ĐĂNG KHẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 126 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
1
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN THIỆU HOÁ
TỈNH THANH HOÁ 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN THIỆU HOÁ 5
1.1. Vị trí địa lý – đặc điểm tự nhiên – khí hậu 5
1.2. Tình hình kinh tế - Văn hoá - Xã hội 6
1.2.1. Kinh tế 6
1.2.2. Văn hoá – Xã hội 8
1.3. Kế hoạch phát triển Kinh tế-Văn hoá-Xã hội giai đoạn 2006-2010 9
1.3.1. Kinh tế 9
1.3.2. Văn hoá – Xã hội 9
1.4. Hiện trạng lưới điện huyện Thiệu Hoá 9
1.5. Đánh giá tình hình cung cấp điện ở huyện Thiệu Hóa 10
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA LƯỚI ĐIỆN
THIẾT KẾ 12
2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 12
2.1.1. Đặt vấn đề 12
2.1.2. Xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại 12
2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số
hình dáng của đồ thị phụ tải 13
2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo suất chi phí điện năng trên một
đơn vị sản phẩm và tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn
vị thời gian nhất định 13
2.1.5. Xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích 14
2.1.6. Xác định phụ tải đỉnh nhọn 14
2.1.7. Xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số cần dùng 14
2.1.8. Xác định PTTT dựa vào dân số của khu vực cấp điện 14


2.2. Xác định phụ tải tính toán 15
2.2.1. Tính toán cho phụ tải nông nghiệp và sinh hoạt nông thôn 15
2.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các hộ là cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, quốc phòng an ninh trên địa bàn huyện 18
2.2.3. Khu vực sản xuất Công nghiệp 21
2.2.4. Tổng công suất tính toán cho phụ tải toàn huyện Thiệu Hoá 21
2.3. Tính toán phụ tải dựa trên mức độ sử dụng và tăng trưởng cho một
số năm sau khi thiết kế (đến năm 2015) 22
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP
ĐIỆN CHO CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN TRONG HUYỆN 25
3.1. Chọn vị trí đặt các trạm biến áp trung gian 25
3.1.1. Phương án 1 26
3.1.2. Phương án 2 30
3.1.3. Phương án 3 33
3.2. Tính diện tích vòng tròn phụ tải cho các hộ phụ tải 35
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
2
3.3. Chọn cấp điện áp cho lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối 38
3.3.1. Phương án 1 39
3.3.2. Phương án 2 39
3.3.3. Phương án 3 39
CHƯƠNG 4: SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ VÀ KỸ
THUẬT 40
4.1. So sánh về mặt kỹ thuật 40
4.1.1. Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn 40
4.1.2. Xác định tổn thất điện áp trên đường dây 54
4.2. So sánh các phương án về mặt kinh tế 69
4.2.1. Tính giá thành xây dựng đường dây 70

4.2.2. Tính tổn thất điện năng trên đường dây 73
4.2.3. Lựa chọn máy biến áp trung gian 85
4.2.4. Hàm chi phí tính toán của các phương án 88
4.3. Kết luận chung 89
CHƯƠNG 5: THIỂT KẾ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CHO PHƯƠNG ÁN
ĐƯỢC CHỌN 91
5.1. Sơ đồ đấu dây trạm biến áp trung gian (MBATG) 92
5.2. Tính toán ngắn mạch 92
5.2.1. Tính toán ngắn mạch trước MBATG 93
5.2.2. Tính toán ngắn mạch sau MBATG 94
5.3. Lựa chọn thiết bị trong TBATG 97
5.3.1. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt điện 97
5.3.2. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly 99
5.3.3. Lựa chọn chống sét van 100
5.3.4. Lựa chọn thanh góp cao áp 35kV 100
5.3.5. Lựa chọn thanh dẫn 10kV 101
5.3.6. Chọn sứ đỡ thanh dẫn 103
5.3.7. Chọn sứ xuyên phía 10kV 104
5.3.8. Lựa chọn thiết bị đo lường 104
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA
LƯỚI ĐIỆN THIẾT KẾ 108
6.1. Hàm chi phí tính toán 108
6.2. Tổng các chi phí vận hành hàng năm 110
6.3. Giá thành chuyên tải điện năng 110
6.4. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện 110
6.5. Tổn thất điện năng trong mạng điện 110
6.6. Suất đầu tư cho một đơn vị công suất 111
6.7. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật 111
PHẦN 2: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHỤ TẢI 112
7. CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHỤ TẢI 112

7.1. Xác định phụ tải tính toán 112
7.1.1. Nhu cầu phụ tải thực tế 112
7.1.2. Phụ tải tính toán cho toàn khu vực 112
7.2. Chọn máy biến áp, sơ đồ đấu dây và kiểu trạm 113
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
3
7.2.1. Chọn máy biến áp 113
7.2.2. Chọn kiểu trạm biến áp 113
7.2.3. Sơ đồ đấu dây của trạm 113
7.2.4. Thiết bị cao áp 114
7.2.5. Thiết bị hạ áp 115
7.3. Tính toán ngắn mạch 117
7.3.1. Tính ngắn mạch tại điểm N1 118
7.3.2. Tính ngắn mạch tại điểm N2 119
7.3.3. Kiểm tra các thiết bị đã chọn 120
7.3.4. Tính toán nối đất cho TBA phân phối 123
TÀI LIỆU TRA CỨU 125
PHỤ LỤC 1
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
4
LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng được nhu cầu cung cấp điện ngày càng nhiều và không
ngừng của đất nước của điện năng thì công tác quy hoạch và thiết kế mạng
lưới điện đang là vấn đề cần quan tâm của ngành điện nói riêng và cả nước
nói chung.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện giúp sinh viên áp dụng được

những kiến thức đã học để thực hiện được những công việc đó. Tuy là trên lý
thuyết nhưng đã phần nào giúp cho sinh viên hiểu được hơn thực tế đồng
thời có những khái niệm cơ bản trong công việc quy hoạch và thiết kế mạng
lưới điện và cũng là bước đầu tiên tập duợt đêt có những kinh nghiệm cho
công việc sau này nhằm đáp ứng đúng đắn về kinh tế và kỹ thuật trong công
việc thiết kế và xây dựng mạng lưới điện sẽ mang lại hiệu quả cao đối với
nền kinh tế đang phát triển ở nước ta nói chung và đối với ngành điện nói
riêng. Việc thiết kế mạng lưới điện phải đạt đuợc những yêu cầu về kỹ thuật
đồng thời giảm tối đa được vốn đầu tư trong phạm vi cho phép là vô cùng
quan trọng đối vơi nền kinh tế của nước ta hiện nay.
Tuy nhiên để đưa được bản đồ án này ra thiết kế thực tế thì cần rất
nhiều công việc cần giải quyết như: Kiểm tra, khảo sát chi tiết địa hình, kinh
tế - xã hội để có thể xây dựng được những phương án sát thực hơn. Đồng
thời trong quá trình xây dựng các phương án cấp điện chưa xét đến tính hiệu
quả của vốn đầu tư.
Nhờ sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô giáo và mọi người quan tâm
nên em đã hoàn thành đồ án này. Tuy đã nỗ lực rất nhiều nhưng do thiếu
kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được các ý kiến đánh giá, chỉ bảo của các
thầy cô giáo để em được mở rộng, nâng cao kiến thức.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy, các thầy cô giáo trong bộ
môn Hệ Thống Điện, đặc biệt là thầy giáo Phan Đăng Khải đã tận tình giúp
đỡ em trong thời gian vừa qua. Em rất mong muốn sẽ tiếp tục nhận được sự
giúp đỡ của các thầy, cô giáo trong quá trình công tác sau này.
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Đỗ Xuân Thanh
by Giangdt
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế lới điện trung áp huyện Thiệu Hoá - Thanh Hoá
Sinh viờn thc hin: Xuõn Thanh Lp: K1-HT-H

5
PHN 1: THIT K LI IN TRUNG P HUYN THIU HO
TNH THANH HO
1. CHNG 1: GII THIU CHUNG V HUYN THIU HO
1.1. V trớ a lý c im t nhiờn khớ hu
Thiệu Nguyên
Thiệu Tân
Thiệu Giao
Thiệu Khánh
Thiệu Giang
Thiệu Duy
Thiệu Ngọc
Thiệu Tâm
Thiệu Thành
Thiệu Long
Thiệu Phú
Thiệu Lý
Thiệu Đô
Vạn Hà
Thiệu Minh
H.thọ xuân
h. yên định
h. vĩnh lộc
h. hà trung
h. hậu lộc
h. hoàng hóa
tp.Thanh hóa
h. đông sơn
h. thiệu sơn
h. thiệu hóa

Huyn Thiu Hoỏ nm khu vc ng bng tnh Thanh Hoỏ, phớa bc
tip giỏp vi huyn Yờn énh, phớa nam giỏp huyn éụng Sn, phớa tõy giỏp
vi hai huyn Triu Sn v Th Xuõn, phớa ụng giỏp huyn Hong Hoỏ v
thnh ph Thanh Hoỏ.
Theo s liu thng kờ ca U ban nhõn dõn tnh Thanh Hoỏ, din tớch
t nhiờn ca huyn Thiu Hoỏ l 170,358 km2, trong ú cú 10.565,7 ha t
nụng nghip vi 10.289,08 ha t canh tỏc hng nm.
Dõn s ton huyn l 175500 ngi vi 29530 h, trong ú cú 26429
h nụng nghip.
éng bng Thiu Hoỏ cú cỏc loi t nh phự sa c, phự sa mi bi
p, cỏt, sột. Thờm vo ú, ch thu vn trờn a bn Thiu Hoỏ khỏ
phong phỳ vi 5 sụng ln nh chy qua: sụng Mó, sụng Chu, sụng Cu Chy
(Ngc Chu Giang), sụng Da v sụng Mu Khờ. Trong ú, sụng Mó v
sụng Chu l 2 con sụng chớnh to nờn vựng chõu th v bói bi ven sụng rng
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
6
lớn, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp. Vì thế, Thiệu Hoá được coi là
một huyện thuần nông, nằm trong vùng trọng điểm lúa của xứ Thanh.
Ngoài ra, huyện còn có 101,13 ha đất lâm nghiệp, 291,10 ha mặt nước
nuôi trồng thuỷ sản, 1.543,17 ha đất thổ cư, 2.185,02 ha đất chưa sử dụng,
trong đó 298,91 ha đất có khả năng làm lâm nghiệp. Nguồn tài nguyên của
Thiệu Hoá chủ yếu là vật liệu xây dựng (đá vôi, đá xây dựng, cát). Trữ lượng
lớn về đất sét - nguyên liệu chính để sản xuất gạch ngói - hứa hẹn nhiều tiềm
năng cho sự phát triển kinh tế Thiệu Hoá.
Khí hậu chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết
hàng năm được chia làm 2 mùa rõ rệt:
+) Mùa hè nóng ẩm hơn, từ tháng 5 đến tháng 10.
+) Mùa lạnh hanh khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

1.2. Tình hình kinh tế - Văn hoá - Xã hội
1.2.1. Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm 8 %. Trong đó : Nông
nghiệp tăng 7,8 % . Công nghiệp tăng 11,4 %. Dịch vụ thương mại tăng 7,5
%. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng – dịch vụ – thương mại là 55 % - 17 % - 28 %. Bình quân thu nhập đầu
người đạt 5 triệu đồng/năm .
1.2.1.1. Nông nghiệp
Tổng sản lượng lương thực năm 2005 đạt 129.000 tấn tăng 33.000 tấn
so với năm 2000. Giá trị thu nhập bình quân 1 ha canh tác đạt 29 triệu đồng.
Chương trình sinh hoá và cải tạo tầm vóc đàn bò được triển khai có
hiệu quả ở nhiều cơ sở, bình quân đầu bò tăng 16 – 17 %/ năm.Đến nay đàn
trâu là 2.500 con, đàn bò là 29.656 con, trong đó 6.789 con bò lai sind, 72
con bò lấy sữa. So với năm 2000, trong đó lợn nái ngoại hướng nạc 450 con,
chăn nuôi cá nước ngọt được phát triển mạnh. Giá trị nông nghiệp tăng hàng
năm là 7,8 %, năm 2005 giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 55 % trong tổng thu
nhập của huyện .
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
7
1.2.1.2. Tiểu thủ công nghiệp
Tổng giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp năm 2005 đạt 59,6 tỷ tăng
hơn năm 2000 là 16,2 % tỷ đồng, trong đó sản phẩm chủ yếu là cốt nan, cót
ép, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất và khai thác vật liệu xây dựng. Tỷ
trọng tiểu thủ công nghiệp xây dựng chiếm 17 % GDP của huyện .
1.2.1.3. Dịch vụ – thương mại
Hoạt động dịch vụ – thương mại phát triển ngày càng đa dạng, nhiều
HTX dịch vụ nông nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, đến nay 100 % các xã,
thị trấn, các cơ quan đơn vị đều có máy điện thoại. toàn huệyn có 4250 máy

điện thoại, đạt bình quân 45 người /máy. Tổng giá trị dịch vụ – thương mại
năm 2005 đạt 210 tỷ chiếm 28 % GDP.
1.2.1.4. Xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng
Toàn huyện đã đổ bê tông và rải nhựa thêm 300 km đường nông thôn,
xây dựng mới trậm tiêu úng Thiệu Duy với công suất 40.000m
3
/ ha, hoàn
thành đắp đê với tổng khối lượng 500.000m
3
, đổ bê tông 10km mặt đê, đã
xây dựng kiên cố hoá thêm 200 km kênh mượng nội đồng; xây dựng mới 45
trường học cao tầng, đến nay 100 % số xã có trường học cao tầng, nhiều xã
có 2- 3 trường, 100 % trạm y tế được nâng cấp và xây dựng mới; 182 nhà
văn hoá thôn đã được xây dựng và đưa vào sử dụng. Tổng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hàng năm là 105 tỷ đồng.
1.2.1.5. Tài chính tín dụng
Thu ngân sách hàng năm đều vượt chỉ tiêu tỉnh giao 10% trở lên, tổng
thu năm sau cao hơn năm trước, năm 2005 đạt 20 tỷ 165 triệu đồng, tăng 10
tỷ 865 triệu so với năm 2000. Chi ngân sách các cấp nhìn chung đúng luật,
đảm bảo chi thường xuyên , chi đột xuất phục vụ kịp thời cho các nhiệm vụ
phát triển kinh tế – xã hội .
Tổng dư nợ của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đến nay là 137 tỷ,
tăng 89,9 tỷ so với năm 2000, tổng dư nợ của ngân hàng chính sách xã hội là
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
8
29,387 tỷ, có gần 11.000 lượt người được vay để phát triển sản xuất, thực
hiện xoá đói, giảm nghèo.
1.2.2. Văn hoá – Xã hội

1.2.2.1. Giáo dục - đào tạo
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn, chất lượng giáo dục toàn diện
ở các cấp học ngành học ngày càng cao, tỷ lệ học sinh đậo vào các trường
Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp năm sau cao hơn năm trước (
năm 2000 là 19,2 % , năm 2005 là 20,1 %). Năm 2001, hoàn thành phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, năm 2002, hoàn thành phổ cập THCS. Phong
trào xây dựng trường chuẩn quốc gia được đẩy mạnh, đến nay đã có 26
trường đạt chuẩn quốc gia và 8 trường cận chuẩn.
1.2.2.2. Y tế – Dân số – gia đình và trẻ em
` Hoạt động y tế dự phòng, công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh an toàn
thực phẩm được chú trọng không để dịch bệnh xảy ra. Công tác xây dựng xã
chuẩn quốc gia về y tế được quan tâm chỉ đạo, đến nay đã có 13 xã được
công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế. Tỷ lệ tăng dân số đến nay là 0,7 %.
1.2.2.3. Văn hoá - Thông tin – thể dục thể thao
Toàn dân khai trương xây dựng được 114 làng, thôn văn hoá, đưa tổng
số thôn đã khai thác xây dựng văn hoá toàn huyện lên 156 thôn bằng 60 % số
thôn trong huyện, vượt 10,2 % so với chỉ tiêu Đại hội . Hàng năm có 70 % số
gia đình đạt gia đình văn hoá. Phong trào văn nghệ, thể dục thể thao phát
triển rộng khắp trong các cơ quan trường học và các cơ sở.
1.2.2.4. Chính sách xã hội
Các phong trào “ Đền ơn đáp nghĩa” , “ Uống nước nhớ nguồn”,
Tương thân, tương ái tiếp tục được duy trì. Công tác xoá đói giảm nghèo
được các cấp uỷ Đảng quan tâm lãnh đạo, bình quân mỗi năm giảm được 3
% hộ nghèo.
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
9
1.3. Kế hoạch phát triển Kinh tế-Văn hoá-Xã hội giai đoạn 2006-2010
1.3.1. Kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm 12 % trở lên. Cơ cấu
nông nghiệp – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng dịch vụ thương
mại trong GDP năm 2010: 40 % - 28% -32%. Thu nhập bình quân đầu người
đến năm 2010 là 8.500.000 trở lên. Thu ngân sách hàng năm tăng 10% trở
lên so với kế hoạch tỉnh giao. Sản lượng lương thực hàng năm đạt 115.000
tấn trở lên. Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác 35 triệu đồng trở lên/ năm.
Tổng đầu tư xây dựng trong 5 năm 750 tỷ đồng.
1.3.2. Văn hoá – Xã hội
100 % các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I : 45 %
trường mầm non và 50 % các trường THCS, THPT đạt chuẩn quốc gia, 70 %
các xã thị trấn có trung tâm văn hoá thể thao, 85 % trở lên các xã, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm 0,65 %. Hạ tỷ lệ trẻ em
suy dinh dưỡng hàng năm từ 20 3 %. Không còn hộ đói, giảm hộ nghèo mỗi
năm 3- 4 %,80 % trở lên các gia đình văn hoá, 100 % các thôn, các cơ quan
trường học khai trương xây dựng văn hoá, có thêm 15 đơn vị được công
nhận đơn vị văn hoá cấp tỉnh, có 10-12 xã khai trương xây dựng xã văn hoá,
trong đó 2- 3 xã đạt xã văn hoá cấp tỉnh .
1.4. Hiện trạng lưới điện huyện Thiệu Hoá
Lưới điện trung áp của huyện Thiệu Hoá được xây dựng từ những năm
60 của thế kỷ 20, với nguồn cung cấp điện từ ĐDK Núi 1 – Thanh Hoá, kéo
đến trung tâm huyện.
Đến nay 100% số xã được cấp điện lưới quốc gia.
Lưới điện trung áp huyện Thiệu Hoá chỉ có một cấp điện áp 35kV.
Phương thức kết dây cơ bản và nguồn dự phòng trong huyện đảm bảo
được công suất và chất lượng điện áp cho lưới điện Thiệu Hoá.
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
10
Lưới điện và các trạm biến áp phân phối trong huyện được xây dựng

từ lâu và chắp vá. Nên dù 100% số xã có điện nhưng hiệu quả kinh tế và việc
thực hiện các quy phạm kỹ thuật còn nhiều bất cập.
Khi mới xây dựng, lưới điện Thiệu Hoá có mục đích chủ yếu là phục
vụ sản xuất nông nghiệp và một phần cho các cơ quan quản lý trung tâm
huyện. Sau này, các phụ tải mới được cấp điện bằng cách phát triển thêm các
đường dây 35kV.
Do sự tăng trưởng quá nhanh của phụ tải nên các nhánh đường dây và
các TBA phân phối không đáp ứng đủ, dẫn tới xuống cấp và quá tải lưới
điện. Do vây, trong vận hành hàng năm ngành điện phải bỏ ra một nguồn chi
phí không nhỏ để cải tạo và nâng cấp đường dây gây tốn kém chi phí quản lý
vận hành nhưng cũng không đáp ứng được yêu cầu của phụ tải.
Trong quá trình khảo sát thì có một số xã nhỏ và lân cận xã khác
không có trạm biến áp hạ áp riêng mà dùng chung với trạm biến áp của xã
bên cạnh. Người có trách nhiệm của những xã này cần chịu các trách nhiệm
tương ứng với đơn vị chức năng của xã kia.
1.5. Đánh giá tình hình cung cấp điện ở huyện Thiệu Hóa
Theo các số liệu thống kê đến ngày 31/12/2006 thì 100% số hộ dân
trong huyện đã được cấp lưới điện quốc gia. Về cơ bản các hộ tiêu thụ khác
được đáp ứng nhu cầu dùng điện. Cụ thể thống kê như sau:
Mục đích
sử dụng điện
∑ MBA
(cái)
∑ S
(kVA)
TBA công cộng
6
1620
Ánh sáng nông thôn
52

13000
TBA chuyên dùng
18
5180
Cộng
76
19800
Sản lượng điện năm 2005 khu vực Thiệu Hoá như sau:
- Tổng điện năng nhận: 38546392 kWh
- Tổng điện năng thương phẩm: 36626109 kWh
- Tỷ lệ tổn thất điện năng: 6,45%
Về cơ cấu điện năng: Điện năng dùng cho sinh hoạt và phục vụ nông
nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu (đạt 76,7%), điện phục vụ cho công nghiệp
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
11
và xây dựng chiếm 21%, còn lại là cho các mục đích khác chiếm khoảng
2,3%. Qua đây ta thấy ngành sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
đã từng bươc phát triển. Đây là tiền đề cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn của huyện về hình thức cấp điện.
Cấp điện cho sinh hoạt chủ yếu là phương thức bán buôn. Tức là việc
mua bán điện giữa ngành điện lực và hộ tiêu thụ thông qua các hợp tác xã
dịch vụ, các cụm dân cư thông qua các máy biến áp bán điện ánh sáng nông
thôn.
Bằng việc tiếp nhận từng bước quản lý và bán điện trực tiếp đến từng
hộ tiêu thụ ( qua các máy biến áp công cộng) ở những xã có giá bán cao hơn
giá trần chính phủ qui định. Ngành điện Thiệu Hoá đã góp phần cùng chính
quyền đảm bảo quyền bình đẳng và khả năng tiếp cận lưới điện quốc gia cho
các hộ dân ở những xã nghèo và yếu kém trong công tác quản lý, khai thác

lưới điện hạ thế 0,4kV.
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
12
2. CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA LƯỚI
ĐIỆN THIẾT KẾ
2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.1.1. Đặt vấn đề
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi , tương đương
với phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ
hoại cách điện . Nói cách khác , phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên
tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra , vì vậy chọn thiết bị theo phụ
tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng .
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị
trong hệ thống cung cấp điện như : Máy biến áp , dây dẫn , các thiết bị đóng
cắt , bảo vệ tính toán tổn thất công suất , tổn thất điện năng , tổn thất điện
áp ; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng , Phụ tải tính toán phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như : công suất , số lượng , chế độ làm việc của các
thiết bị điện , trình độ và phương thức vận hành hệ thống Nếu phụ tải tính
toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết
bị điện , có khả năng dẫn đến sự cố , cháy nổ , Ngược lại , các thiết bị
được lựa chọn sẽ dư thừa công suất làm ứ đọng vốn đầu tư , gia tăng tổn thất
Cũng chính vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu và phương pháp xác
định phụ tải tính toán , song cho đến nay vẫn chưa có được phương pháp nào
thật hoàn thiện . Những phương pháp cho thấy kết quả đủ tin cậy thì lại quá
phức tạp , khối lượng tính toán và các thông tin ban đầu đòi hỏi quá lớn và
ngược lại . Có thể đưa ra đây mộ số phương pháp thường được sử dụng
nhiều hơn cả để xác định phụ tải tính toán khi quy hoạch và thiết kế các hệ
thống cung cấp điện.

2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Theo phương pháp này
P
tt
= k
Max
. P
tb
= k
Max
. k
sd
. P
đm
(1 - 1)
Trong đó:
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
13
P
tb
- công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn
nhất(Kw).
P
đm
- công suất định mức của phụ tải(Kw).
k
sd
- hệ số sử dụng công suất của phụ tải ,tra sổ tay kỹ thuật.

k
Max
- hệ số cực đại ,tra sổ tay kỹ thuật
k
Max
=f(n
hq
,k
sd
)
n
hq
- số thiết bị dùng hiệu quả
2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình
dáng của đồ thị phụ tải
Theo phương pháp này:
P
tt
= k
hd
. P
tb
(1-2)
Q
tt
= k
hdq
. Q
tb
hoặc Q

tt
= P
tt
. tg (1-3)
Trong đó:
P
tb
; Q
tb
- Phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình trong ca
mang tải lớn nhất.
k
hd
; k
hdq
- Hệ số hình dạng (tác dụng và phản kháng) của đồ thị
phụ tải.
2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo suất chi phí điện năng trên một đơn vị
sản phẩm và tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian nhất định
Theo phương pháp này
max
0
.
T
aM
P
tb
=
(1-4)

P
tt
= k
M
. P
tb
(1-5)
Trong đó:
T
max
:Thời gian sử dụng công suất lớn nhất(h)
a
0
- [kWh/1đv] suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm.
M - Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát
T (1 ca; 1 năm)
P
tb
- Phụ tải trung bình của xí nghiệp.
k
M
- Hệ số cực đại công suất tác dụng.
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
14
2.1.5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
Theo phương pháp này thì:
P
tt

= p
0
. F (1-6)
Trong đó;
p
0
- Suất phụ tải tính toán cho một đơn vị diện tích sản xuất
.(w/ m
2
)
F - Diện tích sản suất có bố trí các thiết bị dùng điện.m
2
2.1.6. Xác định phụ tải đỉnh nhọn
Theo phương pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác
trong nhóm đang làm việc bình thường và được tính theo công thức sau:
I
đn
= I
kđ (max)
+ (I
tt
- k
sd
. I
đm (max)
) (1-7)
Trong đó:
I
kđ (max)

- dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất trong nhóm máy.
I
tt
- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
2.1.7. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số cần dùng
Theo phương pháp này thì
P
tt
= k
nc
. P
đ
(1-8)
Trong đó:
k
nc
- Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
P
đ
- Công suất đặt của nhóm phụ tải trong tính toán có thễ coi
P
đ


P
đm
.(kW)
2.1.8. Xác định phụ tải tính toán dựa vào dân số của khu vực cấp điện
Phạm vi áp dụng của phương pháp này tương tự phương pháp trên
đây, nó thường áp dụng cho khu vực nông thôn.
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
15
P
tt
= H . p
otb
(1-9)
Trong đó:
H: Số hộ
p
otb
: suất phụ tải trung bình cho một hộ gia đình (kW/hộ).
Ngoài ra còn có thể tính toán P
tt
thông qua số liệu thống kê về điện
năng tiêu thụ của các hộ trong quá khứ theo công thức sau:
tt m
m
A
P P
T
ax

ax
= =
; (kW) (1-10)
Trong đó:
A: Tổng điện năng tiêu thụ trong quá khứ (kWh)
T
max
: Thời gian sử dụng công suất cực đại (h)
2.2. Xác định phụ tải tính toán
2.2.1. Tính toán cho phụ tải nông nghiệp và sinh hoạt nông thôn
Bao gồm các tính toán cần thiết sau:
• Phụ tải phục vụ tưới tiêu.
• Phụ tải sinh hoạt.
• Phụ tải công nghiệp.
2.2.1.1. Phụ tải phục vụ tưới tiêu
Phụ tải tưới tiêu phục vụ nông nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn trong
toàn bộ phụ tải ở khu vực nông thôn.
Thiệu Hoá là huyện nông nghiệp, phụ tải nông nghiệp chủ yếu là phục
vụ tưới tiêu. Các dây chuyền chế biến nông sản hầu như không có, hoặc có
mà không đáng kể. Theo các số liệu từ công ty khai thác công trình thuỷ lợi
huyện Thiệu Hoá thì toàn huyện có 2 trạm bơm phục vụ tưới và tiêu ứng, 40
điểm bơm phân bố đều trên toàn bộ diện tích canh tác của huyện.
Dựa vào công suất của các trạm bơm tưới tiêu của huyện, ta xác định
phụ tải tưới tiêu nông nghiệp cho toàn huyện Thiệu Hoá như sau:
P
tt
= k
đt
.
∑k

ti
. P
đmi
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
16
Trong đó:
k
đt
: hệ số đồng thời ( lấy k
đt
= 0,8).
k
ti
: hệ số thớì gian làm việc của phụ tải thứ i ( lấy k
ti
= 1).
P
đmi
: công suất đặt của máy bơm thứ i (kW).
Ta có:
P
tt
= 0,8
∑P
đmi
Từ đó ta có bảng tính toán phụ tải tưới tiêu nông nghiệp như sau:
STT
Tên hộ phụ tải

P
đặt
(kW)
P
tt
(kW)
1
Trạm bơm Thiệu Minh
1600
1280
2
Trạm bơm Thiệu Duy
143
114.4
3
40 điểm bơm dã chiến
1433
1146.4
Tổng
3176
2540.8
2.2.1.2. Tính toán cho khu vực, sinh hoạt nông thôn và tiểu thủ công nghiệp
truyền thống
Để xác định phụ tải tính toán cho khu vực sinh hoạt gia đình và tiểu
thủ công nghiệp truyền thống cho các làng và xã. Tốt nhất là dùng phương
pháp xác định suất phụ tải trung bình cho một hộ gia đình p
otb
.
Qua khảo sát, thống kê phụ tải thực tế có 100 hộ sử dụng thuộc các hộ
nhóm khác nhau:

Hộ khá và trung bình:
• 1 tủ lạnh x 70 W = 70W
• 1 nồi cơm điện x 500W = 500W
• 1 tivi x 45W = 45W
• 3 bóng đèn x 40W = 120W
• 3 quạt điện x 45W = 135W
• 1 bơm nước x 370W = 370W
Tổng = 1240W
Hộ nghèo
• 1 tivi x 45W = 45W
• 2 quạt điện x 45W = 90W
• 2 bóng đèn x 40W = 80W
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
17
• 1 bơm nước x 370W = 370W
Tổng = 585W
Theo đó ta có:
p
otb
=
28600.1240 930.585
1219 (W) 1,22 (kW)
29530
+
= ≈
Ta có:
P
tt

= k
đt
.p
otb
. H
Trong đó:
H: số hộ dân sử dụng điện
μ
otb
: suất phụ tải trung bình tính cho 1 hộ dân.
k
đt
: hệ số sử dụng đồng thời, lấy p
otb
= 0,5.
Do đó ta có bảng tính toán công suất khu vực nông nghiệp và sinh
hoạt nông thôn như sau:
TT
Phụ tải khu vực
P
tt
sinh hoạt
P
tt
tưới tiêu
Số hộ
P
tt
(kW)
P

đặt
(kW)
P
tt
(kW)
1
Xã Thiệu Ngọc
1653
1007.504
132
105.6
2
Xã Thiệu Thành
2237
1363.452
132
105.6
3
Xã Thiệu Minh
2350
1432.325
132
105.6
4
Xã Thiệu Tâm
2311
1408.555
132
105.6
5

Xã Thiệu Lý
1985
1209.858
132
105.6
6
Xã Thiệu Phú
1866
1137.327
132
105.6
7
Xã Thiệu Long
1755
1069.673
132
105.6
8
Thị trấn Vạn Hà
2206
1344.557
132
105.6
9
Xã Thiệu Duy
2100
1279.950
132
105.6
10

Xã Thiệu Nguyên
1533
934.364
132
105.6
11
Xã Thiệu Đô
1530
932.535
132
105.6
12
Xã Thiệu Tân
1922
1171.459
132
105.6
13
Xã Thiệu Giao
1842
1122.699
132
105.6
14
Xã Thiệu Khánh
1766
1076.377
15
Xã Thiệu Giang
2474

1507.903
132
105.6
16
Bơm XNTN
1712
1369.6
Cộng
29530
17998.535
3560
2848
Như vậy ta có: tổng công suất tính toán của khu vực này là:
P
tt∑
= 17998,535 + 2848 = 20846,54 kW
Cosφ = 0,8
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
18
2.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các hộ là cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, quốc phòng an ninh trên địa bàn huyện
2.2.2.1. Tính toán cho các trường học là các trường học cấp I và cấp II
Qua khảo sát, khu vực nông thôn đồng bằng, các trường cấp I và cấp II
được xây dựng chung trên một khu vực, đôi khi hai trường này còn dùng
chung phòng học
Với huyện Thiệu Hoá thì trung bình mỗi xã cần 14 phòng học dành
cho học sinh cấp I và 12 phòng học dành cho học sinh cấp II (loại phòng 7m
x 10m). Mỗi trường có 1 hội trường (loại 10m x 15m), 1 văn phòng và thư

viện (loại 10m x 5m) và 01 phòng trực (loại 5m x 5m) và 5 bóng đèn bảo vệ.
Căn cứ vào tiêu chuẩn chiếu sáng quy định (suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích), ta có μ
0
= 13 W/km
2
.
Công suất tính toán cho một đơn vị phòng học là :
P
P
= μ
0
. S với S là diện tích phòng học (m
2
)
Ta có:
Công suất tính toán cho các phòng học ở mỗi xã là:
P
tt
= 0,013.(14+12).7.10=23,66 kW
Công suất tính toán cho 2 văn phòng:
P
tt
= 0,013.2.10.5 = 1,3 kW
Công suất tính toán cho 2 hội trường:
P
tt
= 0,013.2.10.15 = 3,9 kW
Công suất tính toán cho 1 phòng trực bảo vệ và chiếu sáng sân trường
(5 bóng đèn loại 100W):

P
tt
= 0,013.1.5.5+5.0,1 = 1,15 kW
Vậy tổng công suất cần cung cấp cho các trường cấp I và II mỗi xã là:
P

= 23,66+1,3+3,9+1,15
= 30 kW.
2.2.2.2. Tính toán cho các trường học là các trường học cấp III
• Trường THPT Vạn Hà:
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
19
Bao gồm 32 phòng học (diện tích 10m x 8m), 1 phòng khách 24 m
2
với 1 phòng họp + hội trường 200 m
2
, 5 phòng thí nghiệm chuyên môn diện
tích 10m x 10m, 1 phòng bảo vệ 24 m
2
và chiếu sáng bảo vệ.
Ta có phụ tải tính toán như sau:
Chiếu sáng: P
tt
= 0,013.(32.10.8+24+200+500+24) = 43 kW.
Quạt: P
tt
= 0,008.(24+200+500+24) = 6 kW
Các mục đích khác 3 như chiếu sáng bảo vệ, bơm nước là 5 kW.

Vậy tổng công suất tính toán của trường học:
P

= 43+6+5= 54 kW.
• Trường THPT Thiệu Minh, Thiệu Khánh :
Việc tính toán cho trường này phụ thuộc vào kết quả khảo sát phụ tải
thực tế của các trường năm 2006
Năm 2006 trường Thiệu Minh đã sử dụng điện năng là 23532 kWh.
Phụ tải tính toán được tính:
tt max
max
A
P P
T
= =
Trong đó:
A: tổng điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian quan sát
(kWh/năm).
T
max
: thời gian sử dụng công suất lớn nhất, lấy T
max
= 3000h
Theo đó:
tt max
max
A
P P
T
23532

7,85 kW
3000
= =
= =
Năm 2006 trường Thiệu Khánh đã sử dụng điện năng là 18000 kWh.
Phụ tải tính toán được tính:
tt max
max
A
P P
T
= =
Trong đó:
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
20
A: tổng điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian quan sát
(kWh/năm).
T
max
: thời gian sử dụng công suất lớn nhất, lấy T
max
= 3000h
Theo đó:
tt max
max
A
P P
T

18000
6 kW
3000
= =
= =
• Tương tự như cách tính toán trên đây, ta có kết quả tính toán
phụ tải cho các cơ quan hành chính sự nghiệp trên địa bàn
huyện Thiệu Hoá như sau:
tt max
max
A
P P
T
= =
Bảng kết quả tính toán:
T
T
Tên cơ quan
Điện năng tiêu thụ
2006
(kWh/năm)
Công suất tính
toán
P
tt
(kW)
1
Khối Huỵên uỷ
28632
9.54

2
Khối Uỷ ban huyện
38414
12.80
3
Bưu điện Thiệu Hoá
21003
7.00
4
Bệnh viện Thiệu Hoá
56374
18.79
5
Công an Huyện
18230
6.08
6
BCH quân sự huyện
7862
2.62
7
Chi nhánh điện Thiệu Hoá
15230
5.08
8
Công ty KTCT thuỷ lợi Thiệu Hoá
36204
12.07
9
Đài phát thanh huyện

20423
6.81
10
Trường trung học LT-TP
212380
70.79
11
Trường trung cấp dạy nghề
53201
17.73
12
Viện kiểm soát + Toà án Thiệu
Hoá
3520
1.17
13
Nhà truyền thống
7320
2.44
Tổng
518793.00
172.93
2.2.2.3. Tổng
Như vậu tổng công suất tính toán cho các hộ là cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, quốc phòng an ninh huyện Thiệu Hoá là:
P
tt∑
= 30.11+54+7,85+172,93+6
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸

Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
21
= 570,98 kW
cosφ = 0,8.
2.2.3. Khu vực sản xuất Công nghiệp
Trong cơ cấu sản xuất của huyện Thiệu Hoá thì cơ cấu kinh tế nông
nghiệp đóng vai trò quan trọng. Và phụ tải công nghiệp chiếm tỷ trọng tương
đối lớn.
Tính toán công suất phụ tải công nghiệp theo phương pháp thống kê
toán học:
tt max
max
A
P P
T
= =
Chọn T
max
= 400 h
cosφ = 0,7.
Bảng kết quả tính toán cho các xí nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa
bàn huyện Thiệu Hoá:
TT
Tên cơ quan
Điện năng tiêu thụ 2006
(kWh/năm)
Công suất tính toán
P
tt
(kW)

1
Công ty tơ tằm
196478
49.1195
2
Công ty TM - SX vi sinh
264330
66.0825
3
Công ty vật liệu xây dựng Thiệu Hoá
1532675
383.1688
Tổng
1993483
498.3708
Vậy ta có tổng công suất tính toán cho khu vực phụ tải công nghiệp là:
P
tt∑
= 498,3708 kW
cosφ = 0,7.
2.2.4. Tổng công suất tính toán cho phụ tải toàn huyện Thiệu Hoá
Ta có:
∑ P
tt
= ∑ P
tti
= 498,3708+570,98+20846,54
= 21915,8908 kW.
Ta tính được cosφ
tb

= 0,78
Do đó:
∑ Q
tt
= ∑ P
tt
. cosφ
tb
= 21915,8908. 0,78 = 17089,7148 kVAr
Phụ tải toàn phần của huyện Thiệu Hoá năm 2006 là:
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
22
S

=
2 2
21915,8908 17089,7148 28089,604 kVA+ =
2.3. Tính toán phụ tải dựa trên mức độ sử dụng và tăng trưởng cho
một số năm sau khi thiết kế (đến năm 2015)
Nền kinh tế nước nhà đã có những bước tiến bộ vượt bậc với những
thành tựu quan trọng, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm là 7%.
Theo đó ngành điện lực càng phải phát triển để đáp ứng được tăng
trưởng của phụ tải điện, nó có trị số gấp 2 lần so với tốc độ tăng trưởng GDP.
Mặt khác do dân số tăng lên, nhu cầu điện năng tính trên một đơn vị
đầu người ngày càng tăng. Các ngành công nghiệp phát triển ngày càng
phong phú, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Từ thực tế đó, các đường dây, nhà máy điện được xây dựng nhanh
nhất nhằm đáp ứng tốt nhu cầu điện của phụ tải.

Căn cứ vào thực tế khảo sát phụ tải điện huyện Thiệu Hoá trong một
số năm gần đây, thì mức độ tăng trưởng của phụ tải điện năm sau so với năm
trước có mức tăng bình quân là 10%. Trong đó khu vực công nghiệp có mức
tăng trưởng lớn nhất (18%), nông nghiệp khoảng 7,5%.
Để tính toán sự tăng trưởng của phụ tải điện trong 10 năm tới, ta lấy hệ
số tăng trưởng là 10% theo như chỉ tiêu kế hoạch phát triển giai đoạn 1000 –
2015 của huyện Thiệu Hoá.
Tuy nhiên chỉ có phụ tải sinh hoạt, công nghiệp – xây dựng, cơ quan
hành chính sự nghiệp tăng mạnh. Còn phụ tải tưới tiêu hầu như không tăng
do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang công nghiệp và mục
đích khác nên khi tính toán ta không tính cho hệ số tăng trưởng cho phụ tải
tưới tiêu nông nghiệp.
Phụ tải tính toán cho tương lai được xác định theo công thức:
t
tt 0
S S . 1 (kVA)
100

 
= +
 
 
Trong đó:
S
tt
: công suất tính toán 2015
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
23

S
0
: công suất phụ tải năm gốc (2007)
ρ: tốc độ tăng trưởng phụ tải, chọn ρ =10%/năm
t: thời gian tính toán (t = 2015-2007 = 8 năm)
Bảng công suất tính toán cho các loại phụ tải toàn huyện Thiệu Hoá:
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
24
TT
Đơn vị phụ tải
P
ttCN
(kW)
P
tt
Cơ quan
HSI,II,III
P
tt
tưới tiêu
P
tt
sinh hoạt
P
tt∑
2007
P
tt∑

2015
1
Xã Thiệu Ngọc
30
105.6
1007.50
1143.10
2450.34
2
Xã Thiệu Thành
30
105.6
1363.45
1499.05
3213.35
3
Xã Thiệu Minh
37.50
105.6
1432.33
1575.43
3377.06
4
Xã Thiệu Tâm
30
105.6
1408.55
1544.15
3310.03
5

Xã Thiệu Lý
30
105.6
1209.86
1345.46
2884.11
6
Xã Thiệu Phú
30
105.6
1137.33
1272.93
2728.63
7
Xã Thiệu Long
30
105.6
1069.67
1205.27
2583.61
8
Thị trấn Vạn Hà
84
105.6
1344.56
1534.16
3288.60
9
Xã Thiệu Duy
30

105.6
1279.95
1415.55
3034.36
10
Xã Thiệu Nguyên
30
105.6
934.36
1069.96
2293.56
11
Xã Thiệu Đô
30
105.6
932.54
1068.14
2289.64
12
Xã Thiệu Tân
30
105.6
1171.46
1307.06
2801.80
13
Xã Thiệu Giao
30
105.6
1122.70

1258.30
2697.28
14
Xã Thiệu Khánh
36
1076.38
1112.38
2384.48
15
Xã Thiệu Giang
30
105.6
1507.90
1643.50
3522.99
16
Bơm XNTN
6
1369.6
1375.60
2948.72
17
Khối Huỵên uỷ
9.54
9.54
20.46
18
Khối Uỷ ban huyện
12.80
12.80

27.45
19
Bưu điện Thiệu Hoá
7
7
15.01
20
Bệnh viện Thiệu Hoá
18.79
18.79
40.28
21
Công an Huyện
6.08
6.08
13.03
22
BCH quân sự huyện
2.62
2.62
5.62
23
Chi nhánh điện
Thiệu Hoá
5.08
5.08
10.88
24
Công ty KTCT
thuỷ lợi Thiệu Hoá

12.07
12.07
25.87
25
Đài phát thanh huyện
6.81
6.81
14.59
26
Trường trung học
LT-TP
70.79
70.79
151.75
27
Trường trung cấp
dạy nghề
17.73
17.73
38.01
28
Viện kiểm soát
Toà án Thiệu Hoá
1.17
1.17
2.52
29
Nhà truyền thống
2.44
2.44

5.23
30
Công ty tơ tằm
49.12
49.12
105.29
31
Công ty TM – SX
vi sinh
66.08
66.08
141.65
32
Công ty vật liệu
xây dựng Thiệu Hoá
383.17
383.17
821.36
Tổng
498.37
696.43
2848
17998.54
22041.34
47247.56
by Giangdt
§å ¸n tèt nghiÖp: ThiÕt kÕ líi ®iÖn trung ¸p huyÖn ThiÖu Ho¸ - Thanh Ho¸
Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Thanh Lớp: K1-HTĐ-HĐ
25
3. CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG

CẤP ĐIỆN CHO CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN TRONG HUYỆN
3.1. Chọn vị trí đặt các trạm biến áp trung gian
Xác định tâm phụ tải điện:
Tâm phụ tải điện là điểm thõa mãn điều kiện mômen phụ tải

=
n
1i
ii
LP
min
Trong đó : Pi và Li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến
tâm phụ tải.
x
0
=


=
=
n
1i
i
n
1i
ii
S
x.S
; y
0

=


=
=
n
1i
i
n
1i
ii
S
y.S
; z
0
=


=
=
n
1i
i
n
1i
ii
S
z.S
Trong đó :
x

0
; y
0
; z
0
: toạ độ của tâm phụ tải điện
xi ; yi ; zi: toạ độ của phụ tải thứ i tính theo hệ trục toạ độ
Si: công suất của phụ tải thứ i.
Trong thực tế cao độ z thường không cần phải quan tâm. Tâm phụ tải
điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ phân phối, tủ
động lực .
Biểu đồ phụ tải điện:
- Mỗi phân xưởng có một biểu đồ phụ tải. Tâm đường tròn biểu đồ phụ
tải trùng với tâm của phụ tải phân xưởng, tính gần đúng có thể coi phụ tải
của phân xưởng đồng đều theo diện tích phân xưởng .
- Việc phân bố hợp lý các trạm biến áp trong xí nghiệp là một vấn đề
quan trọng để xây dựng sơ đồ cung cấp điện có các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
cao, đảm bảo được chi phí hàng năm nhỏ nhất. Để xác định được vị trí đặt
các TBA ta xây dựng biểu đồ phụ tải .
by Giangdt

×