5. Di chuyển một thiết lập tab
-Sử dụng công cụ Type, click một điểm chèn trong đoạn
- Trong Tab Palette, chọn một tab trong thước tab.
- Làm một trong cách sau :
• Nhập một vị trí mới cho X và nhấn Enter
• Drag tab đến vị trí mới.
6. Xóa một thiết lập tab
-
C
li
c
k m
ột
đ
i
ể
m
c
h
è
n
t
r
o
n
g
đoạ
n
Click
một
điểm
chèn
trong
đoạn
- Trong Tab Palette, drag tab ra khỏi thước tab.
7. Thay đổi kiểu canh lề của một tab
- Trong Tabs Palette, chọn một tab trên thước tab.
- Click một nút canh lề tab.
Bạn cũng có thể nhấn Alt trong khi click dấu dừng tab để chuyển đổi giữa 4 tùy
h hlề
c
h
ọn can
h
lề
.
8. Tạo tab thập phân
Một tab thập phân canh lề các ký tự trong ký dấu thập phân hay ký tự khác bạn xác định.
- Click một điển chèn trong đoạn
- Trong Tabs Palette, tạo hay chọn một tab thập phân trên thước tab.
-
Trong ô Align On nhậpkýtự bạnmuốn canh lề theo nó Bạncóthể nhậphoặc dáng
-
Trong
ô
Align
On
,
nhập
ký
tự
bạn
muốn
canh
lề
theo
nó
.
Bạn
có
thể
nhập
hoặc
dáng
bất kỳ ký tự nào. Chắc rằng các đoạn bạn đang canh lề chứa ký tự bạn đã chỉ định.
9. Thêm tab dẫn trang
Mộttabdẫn trang là một hoa vănlậplạicủacáckýtự như mộtchuỗidấu
- Trong Tabs Palette, chọn một tab trên thước
ề ấ
Một
tab
dẫn
trang
là
một
hoa
văn
lập
lại
của
các
ký
tự
,
như
một
chuỗi
dấu
chấm hay gạch, giữa một tab và văn bản theo sau.
-Nhập một hoa văn nhi
ề
u tới 8 ký tự trong ô Leader, và nh
ấ
n Enter.
- Để thay đổi phông hay định dạng khác, chọn ký tự tab trong khung văn bản,
và sử dụng Character Palette hay menu Type để áp dụng định dạng.
10. Tab thụt lề phải
Tron
g
m
ộ
t bước
,
b
ạ
n có thể thêm m
ộ
t tab canh lề
p
hải t
ạ
i th
ụ
t lề
p
hải
,
làm cho nó dễ
•
Canh lề tấtcả vănbản theo sau tớicạnh phảicủa khung vănbảnNếu đoạntương tự
g ộ , ạ ộ p ạ ụ p ,
dàng hơn để chuẩn bị văn bản bảng biểu mà mở rộng toàn bộ cột. Các tab thụt lề phải
thì hơi khác với các tab thông thường. Một tab thụt lề phải :
Canh
lề
tất
cả
văn
bản
theo
sau
tới
cạnh
phải
của
khung
văn
bản
.
Nếu
đoạn
tương
tự
bao gồm bất kỳ tab nào sau tab thụt lề phải, các tab đó và văn bản của chúng được đẩy
tới dòng kế tiếp.
• Là một ký tự đặc biệt cư trú trong văn bản, không trong Tabs Palette. Bạn thêm một tab
ề ả ử ả ử ề ả
thụ l
ề
ph
ả
i s
ử
dụng menu ngữ c
ả
nh, không s
ử
dụng Tabs Palette. Do đó, tab thụt l
ề
ph
ả
i
không thể là bộ phận của Paragraph Style.
• Khác với giá trị Right Indent trong Paragraph Palette. Giá trị Right Indent giữ toàn bộ
cạnh phảicủa đoạnrakhỏicạnh phảicủa khung vănbản
cạnh
phải
của
đoạn
ra
khỏi
cạnh
phải
của
khung
văn
bản
.
• Không thể sử dụng với một tab dẫn trang. Để tạo một tab canh lề phải với tab dẫn trang,
dùng Tabs Palette.
Để chèn mộttabthụtlề phải
-Sử dụng công cụ Type, click vào dòng nơi bạn muốn thêm tab thụt lề phải.
-Chọn Type > Insert Special Character > Right Indent Tab.
ể ề ả ằ ấ ể
Để
chèn
một
tab
thụt
lề
phải
.
Bạn có th
ể
chèn tab thụt l
ề
ph
ả
i b
ằ
ng cách nh
ấ
n Shift + Tab với đi
ể
m chèn hoạt động.
XII. Bullet và đánh số
1. Danh sách bullet và danh sách đánh số
Trong các danh sách bullet, mỗi đoạn bắt đầu với một ký tự bullet. Trong các danh đánh
sách số, mỗi đoạn bắt đầu với một số và dấu tách. Các số trong một danh sách đánh số
được cập nhật tự động nếu bạn thêm hay xóa bỏ đoạn trong danh sách. Bạn có thể thay
đổiloại bullet hay kiểu đánh số sự tách số thuộc tính phông và loạivàlượng khoảng
Bạn không thể sử dụng công cụ Type để chọn bullet hay số. Thay vào đó, hiệu chỉnh định
dạng và khoảng thụtlề củanósử dụng hộpthoại Bullets and Numbering hay mục Bullets
đổi
loại
bullet
hay
kiểu
đánh
số
,
sự
tách
số
,
thuộc
tính
phông
,
và
loại
và
lượng
khoảng
cách thụt lề.
dạng
và
khoảng
thụt
lề
của
nó
sử
dụng
hộp
thoại
Bullets
and
Numbering
hay
mục
Bullets
and Numbering của hộp thoại Paragraph Styles, nếu chúng là bộ phần của một kiểu dáng.
Một các nhanh để tạo một danh sách bullet hay đánh số là nhập một danh sách, chọn nó,
và click các nút Bulleted List hay Numbered List trong Control Palette.
-Chọn bộ văn bản sẽ trở thành danh sách, hay click để đặt điểm chèn nơi
bạnmuốn danh sách bắt đầu.
Để tạo danh sách bullet hay danh sách đánh số
bạn
muốn
danh
sách
bắt
đầu.
- Làm bất kỳ các thao tác sau :
• Click nút Bulleted List hay Numbered List trong Control Palette (trong chế độ Paragraph)
• Ch
ọ
n Bullets and Numberin
g
từ menu Control Palette. M
ụ
c List T
yp
e
,
ch
ọ
n Bullets ha
y
ọ g ụ yp , ọ y
Numbers. Xác các thiết lập bạn muốn, và click OK.
• Áp dụng một Paragraph Style bao gồm bullet và numering.
Danh sách Bullet và danh sách đánh số
Để tiếptục danh sách trong đoạnkế tiếp di chuyển điểm chèn đếncuối danh sách và
-
Để
tiếp
tục
danh
sách
trong
đoạn
kế
tiếp
,
di
chuyển
điểm
chèn
đến
cuối
danh
sách
và
nhấn Enter. Click nút Bulleted List hay Numbered List lần nữa để kết thúc danh sách.
2. Định dạng danh sách bullet hay danh sách đánh số.
Theo mặc định bullet số và tách số sử dụng cùng định dạng vănbảnnhư ký tự đầu
Theo
mặc
định
,
bullet
,
số
và
tách
số
sử
dụng
cùng
định
dạng
văn
bản
như
ký
tự
đầu
tiên trong đoạn. Nếu ký tự đầu tiên trong một đoạn khác với các ký tự đầu tiên trong
các đoạn khác, ký tự đánh số hay bullet có thể xuất hiện không thống nhất với các
item danh sách khác.
Ví dụ, nếu từ đầu tiên của một đoạn được in nghiêng, số đánh cho đoạn đó cũng in nghiêng.
Trong trường hợp đó, bạn có thể chọn tất cả danh sách và sử dụng hộp thoại Bullets and
Numbering để thay đổi các thiết lập phông của các đoạn để chúng đồng nhất lẫn nhau.
Từ đầu tiên được in nghiêng ở bước 3 làm cho
số 3 cũng bị in nghiêng, trừ khi bạn thay đổi định
dạng số trong hộp thoại Bullets and Numbering.
Để thay đổi định dạng của danh sách bullet hay danh sách đánh số
- Dùng công cụ Type, chọn đoạn có bullet hoặc đánh số bạn muốn hiệu chỉnh.
- Làm bất kỳ các cách sau :
•
Chọn Bullets and Numbering từ menu Control Palette ( trong chế độ Paragraph ) hay
Chọn
Bullets
and
Numbering
từ
menu
Control
Palette
(
trong
chế
độ
Paragraph
)
hay
menu Paragraph Palette.
• Alt+click nút Bulleted List hay nút Numbered List để mở hộp thoại Bullets and
Numbering.
- Thay đổi ký tự bullet, hay thay đổi các tùy chọn đánh số
-Xác định diện mạo phông và màu sắc. Nếu phông của ký tự bạn chọn là “remembered”
các tùy chọn Font Family và Font Style bị mờ.
Để th đổi ị tíb ll t à ố là bấtkỳ áth tá àlikOK
• Mục Position, chọn Hanging hay Flush Left.
• Để thay đổi khoảng cách giữa lề trái và văn bản, xác định các thieset lập Left Indent
àFi tLi I d t
-
Để
th
ay
đổi
v
ị
t
r
í
b
u
ll
e
t
v
à
s
ố
,
là
m
bất
kỳ
c
á
c
th
ao
tá
c sau v
à
c
li
c
k
OK
v
à
Fi
rs
t
Li
ne
I
n
d
en
t
.
• Xác định vị trí Tab. Nếu Flush Left được chọn cho Position, thiết lập Tab qui định
lượng không gian giữa bullet hay số và ký tự đầu tiên trong đoạn. Nếu Hanging
Indent đượcchỉ định cho Position, giá trị thiếtlập Tab phảinằmgiữa các giá trị Left
Indent
được
chỉ
định
cho
Position,
giá
trị
thiết
lập
Tab
phải
nằm
giữa
các
giá
trị
Left
Indent và First Line Indent.