Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tự học Indesign CS2 : Vẽ part 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.57 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 10
VẼ
VẼ
I. Tìm hiểu về đường path và hình dáng
1. Các loại đường path và hình dáng
Bạn có thể tạo các đường path và kết hợp chúng theo nhiều cách trong InDesign.
InDesign tạo các loại đường path và hình dáng sau :

• Simple paths : các đường path đơn giản là các kh

i xây dựng cơ bản của các đường
path và hình dáng ghép hợp.
• Compound path : đường path ghép hợp bao gồm hai hay nhiều đường path đơn giản
mà tương tác hoặcchặnlẫn nhau Chúng cơ bảnhơn các hình ghép hợpvàđượcnhận


tương

tác

hoặc

chặn

lẫn

nhau
.
Chúng




bản

hơn

các

hình

ghép

hợp



được

nhận

dạng bởi tất cả trình ứng dụng theo PostScript. Các đường path kết hợp trong một
đường path ghép hợp hoạt động như một đối tượng và chia sẽ các thuộc tính.

Compound shape
:Các hình ghép hợp bao gồm hai hay nhiều đường path, đường path
Compound

shape
:Các

hình


ghép

hợp

bao

gồm

hai

hay

nhiều

đường

path,

đường

path

ghép hợp, nhóm, hòa trộn, đường viền chữ, khung văn bản, hay các hình dáng khác mà
tương tác và chặn lẫn nhau để tạo các hình dáng mới, có thể hiệu chỉnh. Một vài hình
ghép hợp xuất hiện như các đường path ghép hợp, nhưng các đường path thành phần
ủ hú ó thể đ hiệ hỉ htê ột ở ht
b
th à khô ầ hảihi
c


a c

ng c
ó

thể

đ
ược
hiệ
u c
hỉ
n
h

t
r
ê
n m
ột
cơ c

pa
ht
-
b
y-pa
th
v

à

khô
ng c

n p
hải
c
hi
a
sẽ thuộc tính.
Các loại đường path và hình dáng
A
. Ba đườn
g

p
ath đơn
g
iản B. Đườn
g

p
ath
gp g gp
ghép hợp C. Hình ghép hợp.
2. Đường path.
Tấtcả các đường path chia sẽ các đặc điểm nào đómàbạncóthể thao tác để tạo

Sự đóng kín (Closure) : một đường path là mở (hình cung) hoặc đóng (hình tròn)

Tất

cả

các

đường

path

chia

sẽ

các

đặc

điểm

nào

đó



bạn




thể

thao

tác

để

tạo

các hình dáng đa dáng. Các đặc điểm này là :

Sự

đóng

kín

(Closure)

:

một

đường

path




mở

(hình

cung)

hoặc

đóng

(hình

tròn)
• Hướng ( Direction ) hướng của một đường path qui định vùng nào được tô và bắt đầu
và kết thúc hình dáng được áp dụng như thế nào.
• Stroke và Fill. Một đường viền của đường path được gọi là Stroke. Một màu hoặc
chuyển sắc áp dụng cho vùng bên trong của một đường path đóng hoặc mở được gọi
là Fill. Một đường kẻ có thể có trọng lượng độ dầy ), màu sắc, và mẫu nét gạch.
Stroke và Fill
A Stroke với đường path mở F Fill với đường mở C
A
.
Stroke

với

đường

path


mở

F
.
Fill

với

đường

mở

C
.
Cả stroke và fil với đường path mở. D. Stroke với
đường path đóng E. Fill với đường path đóng F. Cả
Stroke và Fill với đường path đóng.

Nội dung ( Content ) bạncóthể đặtvănbản hay hình ảnh bên trong đường path hay
Nội

dung

(

Content

)

bạn




thể

đặt

văn

bản

hay

hình

ảnh

bên

trong

đường

path

hay

hình dáng. Khi bạn đặt nội dung trong một đường path mở hoặc đóng bạn sử dụng
đường path như một khung.
• Phân đoạn ( segment ) một đường path được tạo từ một hay nhiều phân đoạn thẳng

hay cong.
• Điểm neo ( anchor point ) Đầu và cuối của mỗi phân đoạn được đánh dấu bởi các điểm
neo. Mà làm việc như các chốt giữ một khung đúng chỗ. Các đường path có thể có hai
l i điể
điể ó( it)àđiể t (thit)Ti ột điể
l
oạ
i

điể
m neo

điể
m g
ó
c
(
corner po
i
n
t

)
v
à

điể
m
t
rơn

(
smoo
th
po
i
n
t

)
.
T

i
m
ột

điể
m
góc, đường path đổi hướng đột ngột. Tại một điểm trơn, các phân đoạn đường path
được nối như một đường cong liên tục. Bạn có thể vẽ một đường path sử dụng bất kỳ
s

kết h
ợp
nào của điểm
g
óc và điểm trơn.
ự ợp g
Đổi điểm góc thành điểm trơn
A. Bốn điểm góc B. Cùng vị trí điểm sử dụng điểm trơn

C. Cùn
g
v

trí điểm kết h
ợp
các điểm
g
óc và điểm trơn.
g ị ợp g
ể ố ể ắ ầ ế

Đ
i

m cu

i ( endpoint ) trong một đường path mở, các đi

m neo b

t đ

u và k
ế
t thúc
được gọi là các điểm cuối.
• Đường định hướng ( Direction lines ). Bạn có thể điều khiển các đường cong bằng
cách drag các đường định hướng xuấthiện ở các điểm neo để tạohìnhđường cong
cách


drag

các

đường

định

hướng

xuất

hiện



các

điểm

neo

để

tạo

hình

đường


cong
.
Sử dụng các đường định hướng để
thay đổi độ cong của đường path.
A. Điểm cuối được chọn (đặc )
B Điểm neo đượcchọn
B
.
Điểm

neo

được

chọn

C. Phân đoạn đường path cong
D. Đường định hướng.
• Điểm tâm (Center point) : mỗi đường cũng hiển thị một điểm tâm, đánh dấu tâm của
hình như không là bộ phậncủa đường path thựcsự Bạncóthể sử dụng điểm này
hình
,
như

không



bộ


phận

của

đường

path

thực

sự
.
Bạn



thể

sử

dụng

điểm

này

để drag hình path, để canh lê đường path với các yếu tố khác, hay để chọn tất cả các
điểm neo.
3. Đường định hướng và điểm định hướng

Trước khi bạn vẽ và hiệu chỉnh các phân đoạn cong, thật quan trọng để hiểu điểm neo trên
được cong. Khi bạn sử dụng công cụ Direction Selection để chọn một điểm neo mà nối
các phân đoạn cong, các phân đoạn hiển thị các đường định hướng và kết thúc trong các
điểm định hướng Góc và độ dài củacácđường định hướng qui định hình dáng và kích
điểm

định

hướng
.
Góc



độ

dài

của

các

đường

định

hướng

qui


định

hình

dáng



kích

thước của các phân đoạn cong. Di chuyển các đường định hướng làm thay đổi hình dáng
các đường cong. Các đường định hướng không được in.
Sau khi chọnmột điểm neo (trái) , các đường
ể ể
Sau

khi

chọn

một

điểm

neo

(trái)

,


các

đường

định hướng xuất hiện trên bất kỳ phân đoạn
cong nào được nối bởi điểm neo (phải).
Một đi

m trơn luôn có hai đường định hướng, mà di chuy

n cùng với nhau như một đơn vị
đơn, thẳng. Khi bạn drag hai đầu của đường định hướng trên một điểm trơn, các hai đường
định hướng di chuyển cùng với nhau, duy trì một đường con liên tục tài điểm neo đó.

×