Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH MÔN: SINH HỌC LỚP 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.53 KB, 19 trang )


1

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Câu 1:( 1,5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học phân loại các loại củ sau
đây thành nhóm: Củ cà rốt, củ su hào, củ cải, củ dong ta,
củ khoai tây, củ sắn, củ gừng, củ chuối.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Viết sơ đồ quá trình quang hợp của cây xanh và cho
biết cây xanh có vai trò gì đối với thiên nhiên và đời sống
con người.
Câu 3: ( 1,5 điểm )
So sánh tỉ lệ về diện tích bề mặt của não trước từ lớp
Cá đến lớp Thú. Tỉ lệ về diện tích đại não của người có
đặc điểm gì mà lớn nhất so với các lớp động vật có
xương sống, trình bày chức năng của đại não người.
Câu 4: (1,5 điểm)
Trình bày vai trò của tuyến tụy trong sự điều hòa
lượng đường trong máu người.
Câu 5: ( 1,5 điểm )

2

Nêu sự khác biệt giữa các loại mạch máu ở người,
giải thích?
Câu 6: (1,5 điểm)
Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận
chuyển chất dinh dưỡng. Hãy chú thích các chất hấp thụ
và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con


đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim.

Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ
lại hình.
Câu 7: (2,0 điểm)
Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.

4
1
2
3

3

Câu 8: ( 3,0 điểm )
So sánh cấu trúc ADN và ARN.
Câu 9: ( 3,0 điểm )
Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương
đồng . Gen B có chiều dài 5100 ăngstron và có hiệu A –
G = 20 % . Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T– G
= 300 ( Nu ).
a/ Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb.
b/ Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên
tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit mỗi
loại là bao nhiêu?.
Câu 10: (3 điểm)
Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của
một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế
bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng
cộng 180 giao tử đực và cái.

a/ Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực
b/ Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.


4


Hết

Ghi chú : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.














5

















HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH
HỌC
Câu1: ( 1,5điểm )

6


Nội dung Điểm

- Rễ củ: củ cà rốt , củ cải , củ sắn
- Thân củ: củ chuối , củ khoai tây, củ su hào.
- Thân rễ: củ dong ta, củ gừng.
0,5
0,5
0,5
1,5

Câu 2: ( 1,5 điểm )


Nội dung Điểm

- Sơ đồ quang hợp của cây xanh:

Nước + khí cacbônic Tinh
bột + khí ôxi

- Vai trò của cây xanh :
+ Ổn định lượng khí cacbônic và khí ôxi trong


0,5




Ánh sáng
diệp lục

7

không khí, điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi
trường, hạn chế lũ lụt và hạn hán, giữ đất
chống xói mòn.
+ Cung cấp thức ăn cho ĐV kể cả con người ,
cung cấp các sản phẩm khác cần cho sinh hoạt
và SX của con người

0,5



0,5
1,5
Câu 3: (1,5 điểm )

Nội dung Điểm
- Tỉ lệ về diện tích bề mặt não trư
ớc từ lớp
Cá đến lớp Thú: Diện tích bề mặt não
trước tăng dần từ lớp Cá đến lớp Thú
- Tỉ lệ về diện tích bề mặt đại não ngư
ời
lớn nhất vì có cấu tạo nhiều nếp gấp l
àm
tăng diện tích bề mặt não
- Chức năng của đại não ngư
ời: Điểu khiển

0,5


0,5


8

cảm giác, vận động, vị giác, thính giác,
thị giác, ý thức, trí nhớ,
0,5


1,5





Câu 4: ( 1,5 điểm )

Nội dung Điểm
+ Tuyến tụy là một tuyến ngoại tiết (Tiết dịch
tiêu hóa) đồng thời cũng là tuyến nội tiết (Tiết
hoocmôn). Có 2 loại tế bào trong đ
ảo tụy, tế
bào  tiết Insulin và tế bào  tiết glucagôn.
+ Khi lượng đường huyết tăng quá mức b
ình
thường sẽ kích thích các tế bào  tiết Insulin để

0,5

0,5


9

chuyển glucôzơ thành glicôgen d
ự trữ trong
gan làm đường huyết trở lại mức bình thường.
+ Khi đường huyết thấp hơn mức b
ình

thường sẽ kích thích các tế bào  ti
ết ra
glucagôn, có tác dụng ngược với Insulin, biến
glicôgen thành glucôzơ làm lượng đư
ờng
huyết trở lại mức bình thường.



0,5

1,5

Câu 5: ( 1,5 điểm )

Nội dung Điểm
a/ Động mạch: Lòng hẹp hơn tĩnh mạch, có
thành dày nhất gồm 3 lớp cơ, đàn hồi nhiều
phù hợp với chức năng nhận một lượng lớn
máu từ tâm thất tống ra với áp lực lớn, vận tốc
máu nhanh


0,5


10

b/ Tĩnh mạch: Có thành vách nhỏ hơn, ít đàn
hồi hơn động mạch, lòng rộng hơn động mạch,

phù hợp với chức năng vận chuyển máu về tim
với vận tốc chậm hơn áp lực nhỏ, có van một
chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng
lực
c/ Mao mạch: Có thành vách rất mỏng phân
nhánh nhiều chỉ có một lớp biểu bì phù hợp với
chức năng vận chuyển máu rất chậm dễ thực
hiện sự trao đổi chất


0,5


0,5
1,5



Câu 6: ( 1,5 điểm )

Nội dung Điểm

* Chú thích hình vẽ: 1 điểm ( mỗi chú thích đúng

11

0,25 điểm )


* Vai trò của gan trên con đường vận chuyển

các chất dinh dưỡng:

- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin:
A,D,E,B
12
).
- Khử độc các chất trước khi chúng được
phân phối cho cơ thể.
- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như

















4.
Các vitamin tan
trong dầu và 70% lipit
theo con đường này

1.
Các chất dinh dưỡng
với nồng độ thích hợp
và không còn chất độc
2.
Phần chất dinh
dưỡng dư được tích luỹ
tại gan hoặc thải bỏ.
Chất độc bị khử
3.
Các chất dinh dưỡng
khác và 30% lipit, có
thể lẫn một số chất độc
theo con đường này

12

chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất
béo
- Điều hoà nồng độ protein trong máu như
fibrinogen, albumin










0,5
1,5

Câu 7: ( 2 điểm )
Nội dung Điểm

Đột biến gen Đột biến
NST


13

-Là nh
ững biến đổi trong
cấu trúc của gen li
ên
quan tới một hay một số
cặp nuclêôtit.
-Có những dạng: mất cặp
nuclêôtit, thêm cặp
nuclêôtit, thay thế cặp
nuclêôtit này bằng cặp
nuclêôtit khác,
-Là những biến đổi về
cấu trúc hoặc số lượng
NST trong bộ NST
của tế bào.
-Có các dạng: đột biến
cấu trúc NST (mất
đoạn, lập đoạn, đảo

đoạn, ) và đột biến số
lượng NST (dị bội thể,
đa bội thể).


1,0



1,0
2,0



Câu 8: ( 3 điểm )
a/ Giống nhau:
Nội dung Điểm


14

- Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: H
3
PO
4
,
đường C
5
, bazơntric

- Trên mạch đơn các đơn phân đều liên k
ết
với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững
- Đều có cấu tạo xoắn
- Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần,
trình tự phân bố các đơn phân
- Các đơn phân đều phân biệt bởi bazơnitric





0,5



0,5
1,0

b/ Khác nhau:

ADN ARN
- Đại phân tử có
kích thước, khối
- Đại phân tử có kích
thước khối lượng bé
0,4


15


lượng rất lớn
- Có cấu trúc mạch
kép
- Xây dựng từ 4 loại
nuclêotit

- Có Timin ( không
có U )
- Trong mỗi Nu có
đường C
5
H
10
O
4

- Có cấu trúc mạch
đơn
- Xây dựng từ 4 loại
ribônuclêotit
- Có U ( không có T )
- Trong mỗi ri Nu có
C
5
H
10
O
5


0,4
0,4

0,4

0,4
2,0

Câu 9: (3 điểm)
Nội dung Điểm

a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen
Bb



16

+ Số lượng Nuclêôtit của gen B
( 5100 : 3,4 ) x 2 = 3000 (N )
Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ phương
trình
A + G = 50% (1)
A - G = 20% (2)
(1) +((2) ta được 2A = 70% 

A=T = 35%
G=X
= 15%
số lượng từng loại nuclêôtit của gen B


A=T = 3000 x 35 % = 1050 (N )
G=X = 3000 x 15% = 450 (Nu )
+ Số lượng nuclêôtit của gen b
150 x 20 = 3000 (Nu )
Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ
phương trình
0,5







0,25
0,25

0,5



0,25
0,25

17

T-G = 300 (Nu) (1 )
T+G = 3000 :2 (2 )
(1 ) + (2 ) ta được 2T = 1800 (Nu )  T=

A = 900 ( Nu )
G =
X = 600 ( Nu )
+ Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen Bb là:
A= T = 1050 + 900 = 1950 ( Nu )
G= X = 450 + 600 = 1050 (Nu )
b)Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi
trường nội bào phải cung cấp
A=T =1950 x ( 2
3
-1 ) = 13650 ( Nu )
G= X = 1050 x (2
3
-1 ) = 7350 ( Nu )

0,25
0,25

0,25
0,25
3
Câu 10: ( 3 điểm )
Nội dung Điểm

a. Số tinh trùng, số tế bào trứng và số thể định

18

hướng:
- Vì số lần nguyên phân của 2 tế b

ào sinh
dục đực và cái đều bằng nhau nên số tế b
ào con
được sinh ra từ quá trình nguyên phân của mỗi tế
bào phải bằng nhau.
- Mặt khác: 1 tế bào sinh tinh gi
ảm phân cho
4 tinh trùng, 1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1
tế bào trứng và 3 thể cực nên ta có tỉ lệ giữa số
tinh trùng và số tế bào trứng là: 4:1
- Vậy:
 Số lượng tinh trùng là:

4
180 144
5
 


 Số lượng tế bào trứng là:

1
180 36
5
 

 Số lượng thể cực là:

36 3 108
 




0,25


0,25


0,5


0,5


0,5

0,5

19

b. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng:
- Số tế bào sinh tinh:
144
36
4


- Số tế bào sinh trứng: 36


0,5

3

×