Giáo án tiếng việt lớp 2 - TẬP VIẾT:
Chữ hoa: R
I/ MỤC TIÊU
biết viết chữ r hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
biết viết cụm từ ứng dụng ríu rít chim ca theo cỡ
nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy
định
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chữ R hoa đặt trong khung chữ mẫu.
Biết viết cụm từ ứng dụng ríu rít chim ca
Vở Tập viết 2, tập hai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
1. GIỚI THIỆU BÀI:
trực tiếp.
- Chữ R hoa cao mấy li ?
- Chữ R hoa gồm mấy
nét? Là những nét nào?
- Chúng ta đã học chữ cái
hoa nào cũng có nét móc
ngược trái?
- Hãy nêu quy trình viết
nét móc ngược trái.
- Yêu cầu HS viết bảng
- Chữ R hoa cao 5 li.
- Chữ R hoa gồm 2 nét:
nét 1 là nét móc ngược
trái, Nét 2 là nét kết hợp
của nét cong trên và nét
móc ngược phải, hai nét
nối với nhau tạo thành
vòng xoắn giữa thân chữ.
- Chữ hoa B, P
- Đặt bút tại giao điểm
của ĐKN 6 và ĐKD 3,
sau đó viết nét móc
ngược trái đuôi nét lượn
cong vào trong. Điểm
dừng bút nằm trên ĐKN
2 và ở giữa ĐKD 2 và 3.
con.
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng
dụng.
- Con hiểu cụm từ ríu rít
chim ca nghĩa là gì?
- Cụm từ ríu rít chim ca
có mấy chữ, là những chữ
nào?
- Những chữ nào có cùng
chiều cao với chữ P hoa,
và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy
li?
- Hãy nêu vị trí các dấu
thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các
- Viết bảng.
- Đọc : Ríu rít chim ca.
- Nghĩa là tiếng chim hót
nối liền không dứt, tạo
cảm giác vui tươi.
- Có 4 chữ ghép lại với
nhau, đó là: Ríu, rít,
chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li
- Dấu sắc đặt trên chữ i
- Bằng 1 con chữ o
chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết chữ Ríu
rít vào bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7
bài.
2. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn
thành bài viết trong vở
Tập Viết 2, tập hai.
- Viết bảng.
- HS viết