Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.58 KB, 86 trang )



TRẮC
NGHIỆM - ĐẶC
ĐIỂM CỦA
CÁC NHÓM
THUỐC
TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC
NHÓM THUỐC

630. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng sát khuẩn, tiêu mủ
B. Có tác dụng liền miệng vết thương
C. Dùng dưới dạng ngâm, rửa, bôi
D. Không có tác dụng sinh cơ
631. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Không được kết hợp thuốc uống trong để theo dõi được độc tính của thhuốc
B. Không nên dùng liều quá cao
C. Thường có độc tính
D. Khi sản xuất phải đảm bảo quy trình thao tác nghiêm ngặt
632. Thuốc giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Là thuốc có tác dụng làm cho ra mồ hôi
B. Được dùng khi bệnh tà còn ở biểu
C. Khí vị của thuốc chủ thăng, chủ tán nên dễ làm tổn thương tân dịch
D. Khi tà khí đã xâm nhập vào lý cần dùng tăng liều thuốc giải biểu
633. Thuốc tân ôn giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có vị cay, tính ấm, chữa chứng bệnh do phong hàn
B. Thuộc loại âm dược
C. Tác dụng thông dương khí, thông kinh hoạt lạc
D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác
634. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về thuốc giải biểu:


A. Thuốc giải biểu đưa phong, hàn, thấp, nhiệt ra ngoài bằng đường mồ hôi.
B. Thuốc giải biểu không cho tà khí từ biểu xâm nhập vào lý
C. Thuốc giải biểu có thể chữa bệnh ở phần trong của cơ thể
D. Không điều trị hội chứng bán biểu, bán lý
635. Thuốc trừ phong thấp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Thuốc có khả năng phát tán phong thấp ở cơ nhục, gân xương
B. Thuốc trừ phong thấp thuộc nhóm ôn trung khu hàn
C. Chữa chứng phong hàn, thấp tý
D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác
636. Thuốc thanh nhiệt được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:
A. Nhiệt ở biểu
B. Nhiệt ở lý
C. Nhiệt do âm hư
D. Chân hàn giả nhiệt
637. Thuốc giải biểu được chỉ định chữa chứng bệnh nào dưới đây:
A. Biểu chứng
B. Bán biểu, bán lý
C. Lý chứng
D. Dương chứng
638. Đặc tính của thuốc giải biểu là:
A. Có vị chua
B. Có vị cay
C. Có vị ngọt
D. Có vị mặn
639. Tính vị của thuốc phát tán phong hàn là:
A. Cay, mát
B. Cay, bình
C. Cay, ấm
D. Đắng, ấm
640. Thuốc phát tán phong nhiệt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

A. Có vị cay tính mát
B. Chữa cảm mạo có sốt
C. Làm mọc các nốt ban chẩn
D. Còn gọi là thuốc tân ôn giải biểu
641. Khi dùng thuốc phát tán phong thấp, người ta KHÔNG phối hợp với
nhóm thuốc nào dưới đây:
A. Thuốc hành khí hoạt huyết
B. Thuốc lợi tiểu trừ thấp
C. Thuốc bổ huyết
D. Thuốc thanh nhiệt giải thử
642. Thuốc tân lương giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có vị cay, tính mát, chữa chứng bệnh do phong hàn
B. Thuộc loại âm dược
C. Tác dụng giải biểu nhiệt, chỉ thống
D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác
643. Thuốc thanh nhiệt đều có các đặc tính sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tính hàn lương dùng để chữa phong nhiệt
B. Tính hàn lương dùng để chữa thực nhiệt
C. Có 5 nhóm: tả hoả, giải độc, lương huyết, táo thấp, giải thử
D. Dùng đề chữa viêm đường tiết niệu
644. Thuốc thanh nhiệt lương huyết được chỉ định cho các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
A. Chữa chứng dương hư
B. Chữa huyết nhiệt gây chảy máu
C. Chữa chứng âm hư
D. Dùng cho các trường hợp sốt cao kéo dài
645. Khi dùng thuốc thanh nhiệt lương huyết, người ta KHÔNG PHỐI HỢP
với nhóm thuốc nào dưới đây:
A. Thuốc bổ dương
B. Thuốc khu phong trừ thấp
C. Thuốc giải dị ứng

D. Thuốc bổ huyết
646. Thuốc thanh nhiệt tả hoả được chỉ định trong trường hợp sau:
A. Sốt do lý nhiệt
B. Sốt do hư nhiệt
C. Sốt do biểu nhiệt
D. Cơ địa âm hư
647. Thuốc hành khí được chỉ định điều trị các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Chữa đau bụng kinh
B. Cắt cơn đau dạ dày
C. Kết hợp với thuốc hoạt huyết
D. Chữa âm hư
648. Khi dùng thuốc thanh nhiệt giải độc, người ta KHÔNG phối hợp với
nhóm thuốc nào dưới đây:
A. Thanh nhiệt tả hoả
B. Thanh nhiệt lương huyết
C. Phát tán phong hàn
D. Hành khí hoạt huyết
649. Khi dùng thuốc thanh nhiệt cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Không dùng chữa chứng biểu nhiệt
B. Thận trọng khi dùng cho những người bị Tỳ hư
C. Chỉ dùng chữa chứng lý nhiệt
D. Chữa chứng nhiệt do âm hư
650. Không nên dùng thuốc hành khí trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
A. Phụ nữ có thai
B. Người mất nước
C. Người bị nôn, nấc
D. Người mất máu
651. Khi dùng thuốc hành khí cần chú ý các vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Cần phối hợp với thuốc chữa nguyên nhân
B. Nếu đầy bụng, chậm tiêu cần phối hợp với thuốc kiện tỳ

C. Các trường hợp mất nước cần tăng liều thuốc hành khí
D. Nếu có co cứng cơ do lạnh, do thấp cần phối hợp với thuốc giải biểu
652. Thuốc thanh nhiệt giải thử đều có đặc tính dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Có tác dụng sinh tân chỉ khát
B. Có tác dụng trừ thấp nhiệt ra khỏi cơ thể
C. Vị ngọt nhạt, tính bình hoặc tính hàn
D. Thuộc âm dược
653. Thuốc thanh nhiệt tả hoả đều có đặc tính dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Cần phối hợp với các thuốc thanh nhiệt khác
B. Có tác dụng hạ sốt, trừ phiền khát
C. Có tác dụng thanh tâm nhiệt, sinh tân dịch
D. Tính hàn lương nên không kết hợp với thuốc bổ âm
654. Thuốc thanh nhiệt lương huyết KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Thuộc âm dược
B. Có tác dụng làm mát huyết
C. Khi dùng nên kết hợp với các thuốc thanh nhiệt khác
D. Vị cay, tính hàn lương
655. Thuốc thanh nhiệt giải độc KHÔNG CÓ đặc tính nào dưới đây:
A. Tính hàn lương
B. Không dùng thuốc thanh nhiệt giải độc để điều trị dự phòng
C. Cần kết hợp với các thuốc thanh nhiệt khác
D. Giải độc do nhiệt độc, hoả độc
656. Thuốc thanh nhiệt táo thấp đều có tác dụng dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Đều có vị đắng, tính lạnh
B. Phối hợp với thuốc dương dược để điều hòa âm dương
C. Có tác dụng thanh trừ thấp nhiệt
D. Dùng liều cao, kéo dài ảnh hưởng đến chức năng của tỳ vị
657. Thuốc thanh nhiệt táo thấp dùng để chữa chứng bệnh do:
A. Thử nhiệt gây ra
B. Huyết nhiệt gây ra

C. Thấp nhiệt gây ra
D. Nhiệt độc gây ra
658. Thuốc khử hàn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Thuốc có tác dụng làm ấm bên trong
B. Trường hợp âm hư cần dùng liều thấp
C. Thông kinh hoạt lạc, hồi dương cứu nghịch
D. Chỉ định trong trường hợp chân dương hư
659. Thuốc khử hàn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Thuốc ôn trung có tác dụng làm ấm cơ thể, làm gia vị
B. Thuốc có vị hàn lương, kích thích
C. Thuốc hồi dương cứu nghịch có tác dụng hồi dương
D. Không dùng cho trường hợp âm hư, can dương thịnh
660. Thuốc hóa đàm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng trừ đàm
B. Gồm 2 loại: Hóa đàm hàn và hóa đàm nhiệt
C. Thuốc hóa đàm nhiệt có tính hàn
D. Thuốc hóa đàm hàn có tính bình
661. Thuốc chỉ khái KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng trừ đàm
B. Có tác dụng thanh phế chỉ khái
C. Có tác dụng ôn phế chỉ khái
D. Không có tác dụng nhuận phế
662. Thuốc tắt phong, an thần khai khiếu được chỉ định điều trị trong trường
hợp nào dưới đây:
A. Kinh phong điên giản, động kinh, mất ngủ
B. Mất ngủ. di tinh, liệt dương, đau lưng
C. Sốt cao, viêm họng, viêm amidal
D. Viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang
663. Khi dùng thuốc bình can tắt phong cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Dùng chữa động kinh, tăng huyết áp, chân tay co quắp

B. Nếu sốt cao co giật không dùng thuốc bình can tức phong
C. Nếu âm hư dương thịnh thì phối hợp với thuốc dưỡng âm
D. Nếu nhiệt thịnh kèm theo phong thì phối hợp với thuốc hóa đàm
664. Thuốc an thần KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng trấn tĩnh, gây ngủ
B. Thuốc trọng trấn an thần có là loại khoáng chất hoặc thực vật có tỷ trọng nặng,
có tác dụng tiết giáng hoặc trấn tĩnh
C. Thuốc dưỡng tâm an thần là loại thảo mộc nhẹ, có tác dụng dưỡng tâm, bổ can
huyết
D. Không nên dùng kết hợp 2 loại thuốc trọng trấn an thần và thuốc dưỡng tâm an
thần để điều trị
665. Thuốc phương hương khai khiếu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng làm tỉnh thần, khai khiếu, thông các giác quan
B. Có mùi thơm, vị cay, phát tán trừ đàm, tác dụng kích thích
C. Thuốc làm tổn thương nguyên khí do đó không nên dùng lâu
D. Không được kết hợp với thuốc bình can tắt phong
666. Thuốc hành khí, bổ khí đều có đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Thuốc hành khí làm tăng cường tác dụng của thuốc hành huyết
B. Thuốc bổ khí làm tăng cường tác dụng của thuốc bổ huyết
C. Thuốc hành khí không có tác dụng sinh ra huyết
D. Thuốc bổ khí phải phối hợp với thuốc hành huyết
667. Thuốc bổ khí KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Chữa chứng khí hư
B. Chữa khí trệ, huyết ứ
C. Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế
D. Nên kết hợp với thuốc bổ huyết
668. Thuốc phần khí KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Gồm 2 nhóm bổ khi và hành khí
B. Thuốc hành khĩ giải uất có tác dụng giải uất kết, giẩm đau
C. Thuốc phá khí giáng nghịch có tácc dụng hành khí và hạ khí

D. Không được kết hợp với thuốc bình can tắt phong
669. Thuốc bổ huyết KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng tạo huyết, dưỡng huyết
B. Có vị ngọt, tính ấm, quy kinh tâm, can, tỳ
C. Dùng chữa chứng huyết hư, huyết thiếu
D. Không nên phối hợp với thuốc bổ âm
670. Thuốc chỉ huyết KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Là thuốc có tác dụng cầm máu
B. Tính hàn lương, thuộc âm dược
C. Thuốc chỉ huyết có tác dụng hành huyết
D. Khi dùng cần sao cháy hoặc sao tồn tính
671. Thuốc hoạt huyết KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Chữa các bệnh do huyết ứ gây ra
B. Chữa các bệnh do huyết hư gây ra
C. Chữa sưng tấy, nóng, đỏ, đau nhức
D. Thuốc hành huyết có mức độ mạnh, yếu khác nhau
672. Thuốc phương hương hóa thấp có dặc điểm nào dưới đây:
A. Có vị ngọt, tính ấm dùng để kiện tỳ hòa vị
B. Có mùi thơm, vị cay, dùng để phát tán trừ đàm
C. Có vị ngọt, tính ấm, quy kinh tâm, can, tỳ
D. Có mùi thơm, tính ấm, dùng để trừ thấp tà ở tỳ vị
673. Thuốc lợi thủy thẩm thấp KHÔNG CÓ dặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng lợi tiểu , thanh nhiệt
B. Chữa bàng quang thấp nhiệt
C. Chữa phù do các nguyên nhân
D. Không dùng cho trẻ em và phụ nữ có thai
674. Thuốc bổ âm có chỉ định nào dưới đây:
A. Chữa chứng dương hư sinh chứng ngoại hàn
B. Chữa âm hư sinh chứng nội nhiệt
C. Chữa dương thắng sinh chứng ngoại nhiệt

D. Chữa âm thắng sinh chứng nội hàn
675. Thuốc bổ âm có các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khi dùng cần phối hợp với thuốc bổ dương
B. Vị ngọt tính hàn nên dễ gây nê trệ
C. Chữa phần âm của cơ thể bị giảm sút
D. Người tỳ vị hư nhược dùng thận trọng
676. Thuốc bổ dương đều có tác dụng dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Chữa tâm hỏa vượng
B. Chữa Tỳ dương hư
C. Chữa Thận dương hư
D. Chữa Tâm dương hư
677. Bệnh nhân có biểu hiện miệng khô, họng khát, nước tiểu đỏ, táo bón
KHÔNG NÊN DÙNG:
A. Thuốc bổ huyết nhuận táo
B. Thuốc bổ dương
C. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
D. Thuốc dưỡng âm thanh nhiệt
678. Thuốc bổ KHÔNG DÙNG cho trường hợp nào dưới đây:
A. Thiếu máu cơ tim
B. Chứng khí hư
C. Chứng dương hư
D. Chứng âm hư
679. Thuốc bổ âm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng làm tăng tân dịch
B. Chữa các bệnh do phần âm của cơ thể giảm sút
C. Đa số vị thuốc có tính lạnh
D. Một số vị thuốc có tính ấm
680. Thuốc bổ dương có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Đều có tính ấm
B. Chữa dương hư

C. Chữa bệnh gây ra do hưng phấn thần kinh giảm
D. Phối hợp với thuốc thanh nhiệt
681. Thuốc bổ dương dùng để chữa các chứng bệnh do phần dương của cơ
thể giảm sút, bao gồm các chứng bệnh sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tâm dương hư
B. Tỳ dương hư
C. Tâm, thận hư
D. Thận dương hư
682. Khi dùng thuốc bổ cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Chú ý đến chức năng của tỳ vị
B. Cần phải sắc kỹ để cho ra hết hoạt chất
C. Người bị âm hư cần phối hợp với thuốc bổ dương
D. Có thể phối hợp thuốc bổ với thuốc chữa bệnh
683. Thuốc tiêu đạo có đặc điểm nào dưới đây:
A. Dùng để chữa táo bón do các nguyên nhân
B. Dùng chữa khí trệ, huyết ứ
C. Dùng để nâng chức năng của tỳ vị
D. Dùng để khai vị, kích thích tiêu hóa
684. Thuốc tả hạ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng thông lợi đại tiện
B. Trường hợp bí đái nên dùng thuốc công hạ
C. Loại có tính hàn chữa thực nhiệt bí kết
D. Loại có tính nhiệt chữa bí đại tiện do thực hàn
685. Thuốc Trục thủy có các đặc điểm dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Có tác dụng trừ phù thũng, tính năng rất mạnh
B. Trục thủy thông qua con đường tiểu tiện, đại tiện
C. Khi dùng cần chú ý đến tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
D. Thuốc gây nên tình trạng đi ngoài phân lỏng nát
686. Thuốc cố sáp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Có tác dụng thu liễm, cố sáp

B. Thuốc dùng để trị bản
C. Có vị chua, chát
D. Thuốc dùng để trị tiêu
687. Thuốc liễm hãn có đặc điểm nào dưới đây:
A. Dùng để chữa ra mồ hôi trộm
B. Dùng để chữa say nóng, say nắng
C. Dùng để chữa cảm cúm
D. Dùng chữa sốt cao ra mồ hôi nhiều
688. Thuốc cố tinh sáp niệu KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Chữa đại tiện táo kết
B. Chữa di tinh, hoạt tinh
C. Chữa đái đầm, đái không tự chủ
D. Chữa hoạt tinh
689. Thuốc chỉ tả có tác dụng nào dưới đây:
A. Chữa đại tiện táo kết
B. Chữa bệnh tiêu chảy lâu ngày không khỏi
C. Chữa đái đầm, đái không tự chủ
D. Chữa di tinh, hoạt tinh
690. Thuốc trừ giun sán KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Dùng để chữa giun sán
B. Khi đau bụng nhiều không nên dùng
C. Thận trọng khi dùng cho người già
D. Nên uống thuốc sau lúc ăn no
TÁC DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC
691. Quế chi là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Giải biểu tán hàn chữa cảm mạo phong hàn
B. Làm thông dương khí chữa đờm ẩm, khí trệ, huyết ứ
C. Làm ấm kinh mạch, chữa đau nhức xương khớp
D. Vị cay ngọt, tính ấm nên chữa nôn do vị nhiệt
692. Quế chi là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:

A. Làm ấm thận hành thủy nên chữa thận dương suy yếu
B. Có khả năng kích thích tuyến mồ hôi bài tiết, gây giãn mạch
C. Giải co quắp, không gây kích ứng niêm mạc dạ dày
D. Làm tăng nhu động dạ dày ruột, có tác dụng cường tim
693. Sinh khương là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giải cảm phong hàn
B. Chữa nôn mửa do lạnh
C. Hóa đờm trừ ho chữa viêm phế quản
D. Nước gừng có tác dụng gây giãn mạch
694. Sinh khương là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giải độc thiên nam tinh, bán hạ, cua, cá
B. Chữa giun chui ống mật, gây giãn mạch giảm huyết áp
C. Vị cay, tính ấm nên hay dùng với thức ăn mang tính hàn trệ
D. Ức chế một số vi khuẩn Bacilus mycoides, Staphylo……
695. Tía tô không có tác dụng chữa bệnh nào dưới đây:
A. Hành khí, an thai
B. Chữa biểu hư
C. Kiện vị chỉ nôn
D. Khử đờm chỉ ho
696. Tía tô không có tác dụng chữa bệnh nào dưới đây:
A. Dịch chiết tô diệp làm giảm nhu động của ruột, dạ dày
B. Chữa dị ứng, giải độc cua cá, chữa mụn cơm
C. Tử tô vị cay, tính ấm có tác dụng bình suyễn hóa đờm
D. Tinh dầu tía tô có tác dụng diệt lỵ Amip
697. Kinh giới là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giải độc, giải dị ứng
B. Giải cảm phong hàn
C. Sao đen có tác dụng cầm máu
D. Không làm ra mồ hôi
698. Bạch chỉ là vị thuốc có tác dụng:

A. Cầm máu
B. Chữa đau đầu do lạnh
C. Giải độc cua, cá
D. Kích thích tiêu hoá
699. Bạch chỉ là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Trừ phong giảm đau: chữa phong thấp, đau răng
B. Chữa đau thắt ngực, giải độc trừ mủ
C. Dùng ngoài chữa mụn nhọt giai đoạn đầu
D. Hành huyết điều kinh: chữa bế kinh, đới hạ
700. Hành củ là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Kiện vị giảm đau dùng chữa đầy bụng, chậm tiêu
B. Dùng ngoài chữa mụn nhọt giai đoạn đầu
C. Chữa viêm mũi dị ứng, ngạt mũi
D. Làm ra mồ hôi, hoạt huyết thông dương khí
701. Hành củ là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Kiện vị giảm đau dùng chữa đầy bụng, chậm tiêu do tác dụng xúc tiến sự phân
tiết dịch men tiêu hóa
B. Hoạt huyết thông dương khí, không làm ra mồ hôi, nên khi dùng kết hợp với
can khương
C. Dịch ép hành củ trộn với dầu vừng hoặc dầu lạc uống chữa giun chui ống mật
D. Hành nướng chín giã nát trộn một ít muối đắp chỗ có dị vật có tác dụng hút dị
vật ra ngoài
702. Ma hoàng là vị thuốc KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
A. Vị cay, đắng, tính ấm, chữa hen do lạnh, lợi tiểu tiêu phù
B. Chất L- ephedrin nồng độ 1: 10
-4
làm co thắt cơ trơn khí quản
C. Chất L- ephedrin nồng độ 1: 5.10
-6
làm co thắt cơ trơn khí quản

D. Làm tim đập nhanh, tăng huyết áp, hưng phấn thần kinh trung ương hoặc tủy
sống
703. Khương hoạt là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tán hàn giải biểu chữa cảm mạo phong hàn
B. Trừ thấp chỉ thống nên chữa đau nhức xương khớp
C. Chữa đau lưng, đau dây thần kinh do lạnh
D. Quy kinh can, thận nên có tác dụng bổ thận
704. Hương nhu là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Tán hàn giải biểu chữa cảm mạo phong hàn
B. Hóa thấp kiện vị nên chữa đau bụng, ỉa chảy
C. Lợi niệu tiêu phù thũng, sát khuẩn vết thương
D. Vị cay, tính ấm quy kinh can thận nên bổ can thận
705. Tế tân là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Tinh dầu tế tân có tác dụng làm tăng huyết áp
B. Có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt
C. Nước sắc tế tân làm tăng huyết áp
D. Dịch chiết cồn của tế tân có tác dụng ức chế tụ cầu vàng
706. Phòng phong là vị thuốc có tác dụng nào dưới đây:
A. Chữa đau nhức xương khớp
B. Chữa cảm mạo phong nhiệt
C. Chữa huyết áp cao
D. Chữa đầy bụng chậm tiêu
707. Hồ tuy là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Làm cho sởi mọc
B. Giải độc sát khuẩn
C. Kiện vị tiêu thực
D. Thông lợi đại tiện
708. Cát căn là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Sinh tân chỉ khát, giải độc rượu
B. Sao vàng có tác dụng chữa ỉa chảy

C. Thanh can nhiệt nên chữa môi miệng lở loét
D. Làm ra mồ hôi, hạ nhiệt, làm sởi mọc
709. Bạc hà là vị thuốc có tác dụng chữa:
A. Viêm khớp
B. Ho, kích thích tiêu hóa
C. Giảm thị lực
D. Chữa phù do viêm thận
710. Cúc hoa là vị thuốc có các tác dụng, NGOẠI TRỪ:
A. Chữa nhức đầu do tăng huyết áp
B. Lièu thấp có tác dụng hạ nhiệt, huyết áp
C. Thanh can sáng mắt
D. Chữa cảm cúm có sốt
711. Lá dâu là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Thanh can sáng mắt
B. Hạ huyết áp
C. Cố biểu liễm hãn
D. Chữa phù thận do các nguyên nhân
712. Bèo cái là vị thuốc KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
A. Lợi thủy, tiêu phù thũng
B. Bình suyễn
C. Giải độc, trị mẩn ngứa, mụn nhọt
D. Chữa đau khớp, đau dây thần kinh
713. Thăng ma là vị thuốc có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:

×