Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Viêm - inflammatio part 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.26 KB, 5 trang )

Tới ổ viêm bạch cầu góp phần tTới ổ viêm bạch cầu góp phần tăăng sinh tế bào tại ng sinh tế bào tại
ổ viêmổ viêm
+ Tham gia thực bào tiêu diệt các yếu tố gây viêm.+ Tham gia thực bào tiêu diệt các yếu tố gây viêm.
+ Có thể trở về máu. + Có thể trở về máu.
+ Bị chết do độc tố vi khuẩn và độ toan cao của ổ + Bị chết do độc tố vi khuẩn và độ toan cao của ổ
viêm. viêm.
+ Bạch cầu chết sẽ giải phóng nhiều men từ + Bạch cầu chết sẽ giải phóng nhiều men từ
lysosom nh: proteaza, lipaza, catalaza. Các men lysosom nh: proteaza, lipaza, catalaza. Các men
này đợc gọi chung là nhóm men hydrolaza có tác này đợc gọi chung là nhóm men hydrolaza có tác
dụng sát khuẩn, giải độc tố, trực tiếp làm tdụng sát khuẩn, giải độc tố, trực tiếp làm tăăng tính ng tính
thấm thành mạch, gây tổn thơng mô bào, làm rối thấm thành mạch, gây tổn thơng mô bào, làm rối
loạn đông máu, hoạt hoá bổ thể, hoạt hoá kinin loạn đông máu, hoạt hoá bổ thể, hoạt hoá kinin
huyết tơng gây thuyết tơng gây tăăng tính thấm thành mạch,ng tính thấm thành mạch,

Hoá ứng động bạch cầu (Chimiotaxis):Hoá ứng động bạch cầu (Chimiotaxis): Hiện Hiện
tợng bạch cầu vận động hớng do một kích tợng bạch cầu vận động hớng do một kích
thích hoá học gây ra gọi là hiện tợng hoá ứng thích hoá học gây ra gọi là hiện tợng hoá ứng
động bạch cầu. động bạch cầu.
Hoá ứng động dơng có tác dụng thu hút, tập Hoá ứng động dơng có tác dụng thu hút, tập
trung bạch cầu tới ổ viêm. Tác dụng này là nhờ trung bạch cầu tới ổ viêm. Tác dụng này là nhờ
ổ viêm có một số chất gây hoá ứng động nh vi ổ viêm có một số chất gây hoá ứng động nh vi
khuẩn, xác vi khuẩn và các sản phẩm sinh ra khuẩn, xác vi khuẩn và các sản phẩm sinh ra
trong quá trtrong quá trìình rối loạn chuyển hoá nh rối loạn chuyển hoá
(polysaccarit, leucotaxin, pepton, polypeptit ). (polysaccarit, leucotaxin, pepton, polypeptit ).
Hoá ứng động âm Hoá ứng động âm có tác dụng đẩy lùi bạch có tác dụng đẩy lùi bạch
cầu ra xa nhcầu ra xa nhữững nơi có nồng độ hoá chất cao ng nơi có nồng độ hoá chất cao
nh: quinin, chloroform, cồn, benzen và hnh: quinin, chloroform, cồn, benzen và hìình nh
nh cả vi khuẩn nhiệt thán cũng có tác dụng nh cả vi khuẩn nhiệt thán cũng có tác dụng
nh vậy. nh vậy.
2.2.2. Hiện tợng thực bào2.2.2. Hiện tợng thực bào: Thực bào là hiện tợng : Thực bào là hiện tợng


bạch cầu nuốt và tiêu hoá đối tợng thực bào. bạch cầu nuốt và tiêu hoá đối tợng thực bào.
Tế bào thực bàoTế bào thực bào bao gồm hai loại: bao gồm hai loại:
Tiểu thực bào Tiểu thực bào (microphage(microphage) chính là bạch cầu đa ) chính là bạch cầu đa
nhân trung tính nhân trung tính thực bào các vật nhỏ nh : vi khuẩn, thực bào các vật nhỏ nh : vi khuẩn,
các mảnh tế bào, với u điểm là rất nhanh.các mảnh tế bào, với u điểm là rất nhanh.
ĐĐại thực bào ( ại thực bào ( macrophagemacrophage) có thể thực bào đợc ) có thể thực bào đợc
nhnhữững vật lớn hơn, xác bạch cầu, mảnh KST, dị vật ng vật lớn hơn, xác bạch cầu, mảnh KST, dị vật
Thực bào chậm chạp nhng triệt để.Thực bào chậm chạp nhng triệt để.
Tại ổ viêm bạch cầu đợc hoạt hoá nên khả nTại ổ viêm bạch cầu đợc hoạt hoá nên khả năăng thực ng thực
bào của chúng tbào của chúng tăăng lên rõ rệt.ng lên rõ rệt.
ĐĐối tợng thực bàoối tợng thực bào: Bao gồm tất cả các vi khuẩn, : Bao gồm tất cả các vi khuẩn,
mảnh tế bào bị huỷ hoại tại ổ viêm và các chất lạ nh : mảnh tế bào bị huỷ hoại tại ổ viêm và các chất lạ nh :
bụi than, mảnh kim loại, chất màu bụi than, mảnh kim loại, chất màu
5 khả n5 khả năăng có thể xảy ra đối với đối tợng thực bào:ng có thể xảy ra đối với đối tợng thực bào:
Nó bị tiêu diệt bởi men của lysosom, khi vi khuẩn bị Nó bị tiêu diệt bởi men của lysosom, khi vi khuẩn bị
thực bào sẽ nằm trong túi thực bào (phagosom), thực bào sẽ nằm trong túi thực bào (phagosom),
phagosom liên kết với lysosom thành phagophagosom liên kết với lysosom thành phago lysosom lysosom
chứa nhiều hydrolaza axit; các men này phân huỷ vi chứa nhiều hydrolaza axit; các men này phân huỷ vi
khuẩn.khuẩn.
Nó không bị tiêu huỷ, vẫn sống trong tế bào thực Nó không bị tiêu huỷ, vẫn sống trong tế bào thực
bào.bào.
Nó làm chết tế bào thực bào do có độc lực quá cao.Nó làm chết tế bào thực bào do có độc lực quá cao.
Nó bị nhả ra mà tế bào thực bào không chết (các dị Nó bị nhả ra mà tế bào thực bào không chết (các dị
vật vô cơ).vật vô cơ).
Không bị tiêu huỷ mà tồn tại lâu trong tế bào thực Không bị tiêu huỷ mà tồn tại lâu trong tế bào thực
bào (dị vật vô cơ)bào (dị vật vô cơ)

×