ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG NĂM 2011
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài:90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 138
Câu 1: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan
đến
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đơi
khơng phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo
giao tử XY.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi
không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không
phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX
và YY.
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân
đơi khơng phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo
giao tử XX.
Trang 1/24 - Mã đề thi 138
Câu 2: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2
alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối
với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm
mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với
nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt
trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi
giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi
giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng khơng có đột biến
mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được
ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 75%.
Câu 3: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ
tế bào này sang tế bào khác là vì
A. Nếu khơng có thể truyền thì gen sẽ khơng thể tạo ra sản
phẩm trong tế bào nhận
B. Nếu khơng có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều
sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
C. Nếu khơng có thể truyền thì gen có vào được tế bào
nhận cũng khơng thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế
bào con khi tế bào phân chia.
Trang 2/24 - Mã đề thi 138
D. Nếu khơng có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không
chui vào được tế bào nhận.
Câu 4: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ
của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa
bội làm cho
A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
D. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng
Câu 5: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật,
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân
bố đồng đều trong mơi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống
phân bố đồng đều trong mơi trường và khơng có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Trang 3/24 - Mã đề thi 138
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp
các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của mơi
trường.
Câu 6: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mơ
phỏng khí quyển ngun thủy của Trái Đất trong phịng thí
nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vơ cơ, vậy
những khí nào được hai ông sử dụng ?
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C. H2O ,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
Câu 7: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng
các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác lồi.
4. Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dịng
đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1) ; (4)
B. (2) ; (3)
C. (1) ; (3)
D. (2) ; (4)
Trang 4/24 - Mã đề thi 138
Câu 8: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ
như sau :
I
1
II
2
1
3
2
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
4
3
4
III
1
2
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,5
B. 0,25
C. 0,33
D. 0,75
Câu 9: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa
các dịng thuần chủng có mục đích
A. Tránh hiện tượng thối hóa giống.
B. Xác định vai trị của các gen nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính.
C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính
trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
D. Phát hiện ra các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng
hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
Trang 5/24 - Mã đề thi 138
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của
quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể
luôn lớn hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của
quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể
luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của
quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
Câu 11: Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do:
A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin
trong thức ăn thành tirôzin
B. Thừa enzim chuyển tirôzin thành phênilalanin làm xuất
hiện phênilalanin trong nước tiểu
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
D. Chuỗi bêta trong phân tử hêmơglơbin có sự biến đổi 1
axit amin
Trang 6/24 - Mã đề thi 138
Câu 12: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen
không alen là
A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác
định 1 kiểu hình.
B. Nhiều gen cùng locut xác định 1 kiểu hình chung.
C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định 1
kiểu hình.
D. Gen này làm biến đổi gen khác khơng alen khi tính
trạng hình thành.
Câu 13: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành
dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đơi sẽ có tối đa bao nhiêu
gen đột biến dạng thay thế G -X bằng AT:
A. 8.
B. 3.
C. 4.
D. 7.
Câu 14: Các bước được tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp →
đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Trang 7/24 - Mã đề thi 138
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp →
đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN
tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 15: Ở một lịai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả
hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một
hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp.
Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định
hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen
trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa
đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết
các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể
thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và hoán
vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
AD
AD
Bb
Bb.
ad
ad
B.
ABD AbD
.
abd aBd
C.
Bd
Bd
Aa
Aa.
bD
bD
D.
ABd Abd
.
abD aBD
Câu 16: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực,
nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5'
trên phân tử mARN.
Trang 8/24 - Mã đề thi 138
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm
tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Axit amin mở đầu trong q trình dịch mã là mêtiơnin.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3'
trên phân tử mARN.
Câu 17: Điều nào dưới đây giải thích khơng đúng với tần số
hốn vị gen khơng vượt q 50%?
A. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao
đổi chéo.
B. Các gen có xu hướng khơng liên kết với nhau.
C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn
của cặp NST tương đồng.
D. Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu.
Câu 18: Có thể chứng minh được hai gen cùng nằm trên một
NST có khoảng cách bằng 50 cM bằng cách sử dụng
A. gây đột biến gen.
B. lai phân tích.
C. lai thuận nghịch.
D. gen thứ 3 nằm ở khoảng
giữa 2 gen.
Trang 9/24 - Mã đề thi 138
Câu 19: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban
đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu
trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (
A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,6 : 0,4.
a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A :
D. A : a = 0,8 : 0,2.
Câu 20: Chim sâu và chim sẻ thường sinh sống ở tán lá cây,
vậy
A. Chúng cùng giới hạn sinh thái. B. Chúng có cùng nơi ở
và ổ sinh thái.
C. Chúng có cùng ổ sinh thái, khác nơi ở. D. Chúng có
cùng nơi ở, khác ổ sinh thái.
Câu 21: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST
giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu
trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái
cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam
giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
Trang 10/24 - Mã đề thi 138
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam
giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam
giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam
giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
Câu 22: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho
rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính
trạng hợp thành nó.
B. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. F2 có 4 kiểu hình.
Câu 23: Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen
đột biến lặn có hại sẽ
A. khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
B. khó bị chọn lọc tự nhiên đào thải hồn toàn khỏi quần
thể.
Trang 11/24 - Mã đề thi 138
C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến
gen trội có hại.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể sau một ít
thế hệ.
Câu 24: Ở một lồi thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác
nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây.
Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm,
cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau
đây không đúng trong quần thể của lồi thực vật trên biết
khơng có đột biến xảy ra:
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm.
B. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
C. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
D. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm.
Câu 25: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối
thiểu thì quần thể sẽ suy thối và dễ bị diệt vong vì ngun
nhân chính là
A. Mất hiệu quả nhóm.
B. Gen lặn có hại biểu hiện.
C. Sức sinh sản giảm.
D. Không kiếm đủ thức ăn.
Trang 12/24 - Mã đề thi 138
Câu 26: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng
bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử
này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368
cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể không. B. Thể bốn.
C. Thể ba.
D. Thể một.
Câu 27: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là
A. Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh
từ vượn.
B. Nêu lên vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của
sinh vật.
C. Chứng minh sinh giới ngày nay là sản phẩm của một
quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
D. Quan niệm những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác
động của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật đều
được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
Câu 28: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể động vật có
kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Trang 13/24 - Mã đề thi 138
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 29: Ở ruồi giấm gen trội A ở nhiễm sắc thể thường gây
đột biến cánh vênh. Chiếu xạ ruồi đực Aa rồi cho lai với ruồi
cái bình thường aa được kết quả: 146 đực cánh vênh, 143 cái
cánh thường, khơng hề có đực cánh thường và cái cánh
vênh. Thí nghiệm này được giải thích bằng giả thuyết nào là
hợp lí hơn cả?
A. Gen A đã hoán vị sang nhiễm sắc thể X.
B. Đoạn mang gen A chuyển sang nhiễm sắc thể Y.
C. Ruồi đực cánh thường và cái cánh vênh đã chết hết.
D. Gen lặn a đột biến thành A do chiếu xạ.
Câu 30: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng
nằm trên NST X (khơng có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3
nằm trên NST Y (khơng có alen tương ứng trên NST X) có 3
alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85.
B. 108
C. 39.
D. 36.
Câu 31: Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc
vùng mã hoá có 5 bộ ba:
Trang 14/24 - Mã đề thi 138
Các bộ ba được đánh số: 1
2
…5’4AAT GTA AXG ATG
3
5
GXX 3’....
Phân tử tARN có bộ ba đơi mã 3’ GUA 5’ sẽ giải mã cho
codon số mấy trên đoạn gen?
A. Codon số 2B. Codon số 3 C. Codon số 4 D. Codon số 5
Câu 32: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
A. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
B. Sự xuất hiện lưỡng cư và bị sát.
C. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương
sống.
D. Sự xuất hiện quyết trần.
Câu 33: Điều khơng đúng khi nói đột biến là nguồn ngun
liệu của q trình tiến hố là
A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng
của chọn lọc tự nhiên.
B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi mơi trường thay
đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.
Trang 15/24 - Mã đề thi 138
C. giá trị của đột biến cịn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen,
nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán
trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 34: Cho 2 cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. F2
thu được 15% số cây có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là
thân thấp, lá ngắn.Giả sử khơng có đột biến xảy ra ,q trình
giảm phân bình thường,mỗi gen qui định một tính trạng thì
kết luận có thể xảy ra đối với F1 là
A. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40% cây
cịn lại liên kết hồn tồn.
B. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
C. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15% cây
cịn lại liên kết hồn tồn
D. Cả 2 cây F1 đã hốn vị gen với tần số 40%.
Câu 35: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đơi đảm bảo
cho phân tử ADN con có trình tự nuclêơtít giống phân tử
ADN mẹ là:
Trang 16/24 - Mã đề thi 138
A. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli
meraza.
B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép
các nuclêơtít tự do.
C. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô
trong cấu trúc.
D. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo
tồn.
Câu 36: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
Bv
, khi theo dõi
bV
2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta
phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hốn vị gen giữa V và v. Như
vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 18 cM.
B. 9 cM.
C. 36 cM.
D. 3,6 cM.
Câu 37: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen
ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể
có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa. B. 7/10AA : 2/10Aa :
1/10aa.
Trang 17/24 - Mã đề thi 138
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 15/18 AA : 1/9 Aa :
1/18 aa.
Câu 38: Khi phun thuốc kháng sinh ta không thể diệt được
100% vi khuẩn vì
A. khi đó trong quần thể vi khuẩn sẽ hình thành những con
có khả năng kháng thuốc.
B. trong quần thể vi khuẩn có những con có khả năng
kháng thuốc.
C. thuốc kháng sinh gây ra những đột biến trong quần thể
vi khuẩn.
D. thuốc kháng sinh làm xuất hiện những cá thể kháng
thuốc trong quần thể vi khuẩn.
Câu 39: Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết
Đacuyn được đo bằng
A. mức độ sống lâu của cá thể đó
B. số lượng bạn tình được cá thể đó hấp dẫn
C. sức khỏe của cá thể đó
D. số lượng con cháu của cá thể đó sống sót để sinh sản
Trang 18/24 - Mã đề thi 138
Câu 40: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện
.Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha
mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
I
II
III
Nhóm máu
A và A
A và B
B và O
Con
1
2
3
Nhóm máu
B
O
AB
Cặp
cha
mẹ
A. I -3, II -1, III -2
3, III -1
B. I -1, II -3, III -2 C. I -2, II -
D. I -1, II -2, III -3
Câu 41: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-polimeraza
bám vào:
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu
đến mã kết thúc.
B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của
mạch mã gốc.
Trang 19/24 - Mã đề thi 138
C. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của
mạch mã gốc.
D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của
mạch mã gốc.
Câu 42: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự
nào dưới đây là đúng
A. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- ni trồng
trong các điều kiện khác nhau 3- theo dõi,thống kê kiểu hình
B. 1- ni trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo
dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu
gen
C. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo
dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác
nhau
D. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có
cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác
nhau
Câu 43: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá
nhỏ là
Trang 20/24 - Mã đề thi 138
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen
biến đổi theo hướng xác định
B. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể định hướng q trình tiến hố
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác
nhau trong quần thể
D. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi
nhất
Câu 44: Lồi người xuất hiện vào đại nào sau đây
A. Đại Nguyên sinh ,Thái cổ B. Đại Trung sinh
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Tân sinh
Câu 45: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính
có đặc điểm:
A. Các cá thể thuộc các lồi khác nhau có thể có cấu tạo
các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao
phối với nhau.
B. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các
cá thể của các lồi có họ hàng gần gũi và sống trong những
sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Trang 21/24 - Mã đề thi 138
C. Các cá thể của các lồi khác nhau có thể sinh sản vào
những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao
phối với nhau.
D. Các cá thể của các lồi khác nhau có thể có những tập
tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với
nhau.
Câu 46: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc
thể
A. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di
chuyển về các cực của tế bào trong phân bào.
B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được
nhân đơi.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm
phân.
D. có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như làm cho các
nhiễm sắc thể khơng dính vào nhau.
Câu 47: Một gen ở một loài động vật trong vùng mã hóa có
8 đoạn Intron. Trong điều kiện khơng có đột biến và mỗi
Trang 22/24 - Mã đề thi 138
phân tử mARN trưởng thành đều có đủ số đoạn êxơn thì gen
nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN?
A. 1
B. 362880
C. 5040
D. 8
Câu 48: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bị sát giảm mạnh vào
những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm
áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh
sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào
mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì là
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3).
Câu 49: Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u
thường là những dạng đột biến gen nào để dẫn tới sự hình
thành bệnh ung thư?
Trang 23/24 - Mã đề thi 138
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn
đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến gen trội
B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn
đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến gen lặn
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn
đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến gen lặn
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn
đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến gen trội
Câu 50: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên
nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình
thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da
bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp
vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường
của họ là
A. 0,0025%. B. 99,25%.
C. 0,75%.
D. 99,9975%.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
Trang 24/24 - Mã đề thi 138