Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
92
1.6.3/ Xếp đặt các chỉ thị LED  khối địa chỉ 63 
 Trong rơle 7UT512 có 8 LED còn trong rơle 7UT513 có 16 LED cho các 
chỉ thị tùy chọn và 6 (đối với 7UT512), 14 (đối với 7UT513) có thể đặt. Chúng 
đợc đặt tên từ LED 1 đến LED 6 hoặc LED 1 đến LED 14 và đợc đặt trong 
khối địa chỉ 63. Khác với các chức năng logíc, mỗi LED có thể đợc xếp đặt để 
có thể làm việc đợc tối u. Mỗi chức năng tín hiệu đợc hiển thị với chỉ số (m) 
hoặc (mn) khi duyệt bằng phím N (trong đó: m nghĩa là có nhớ memorized, 
mn nghĩa là không nhớ not memorized). 
 Các chức năng tín hiệu có thể xếp đặt nh đã liệt kê trong bảng 4 - 3. Các 
chức năng tín hiệu sẽ không có tác dụng khi chức năng bảo vệ tơng ứng đã bị 
loại (de-configured). 
 Khi đa vào trực tiếp con số chức năng, ta không cần đa vào các con số 0 
dẫn đầu. Để chỉ ra chế độ làm việc có nhớ hoặc không nhớ các con số chức 
năng có thể đợc mở rộng bằng dấu chấm thập phân theo sau là số 0 hoặc 1, 
trong đó: 
 .0 nghĩa là chỉ thị không đợc nhớ tơng ứng với mn ở trên. 
 .1 nghĩa là chỉ thị đợc nhớ tơng ứng với m ở trên. 
 Nếu phần mở rộng .0 hoặc .1 bị bỏ qua, khi đó màn chỉ thị đa ra tên chức 
năng trong chế độ không nhớ, nhấn tiếp phím N để chuyển sang chế độ có 
nhớ. Sau khi đa vào các con số chức năng ta có thể lật qua các chức năng bằng 
phím N hoặc trở lại bằng phím R, chức năng đã thay đổi phải đợc xác nhận 
bằng phím E. 
 Các giá trị gán cho LED đợc đặt trớc ở nhà máy liệt kê trong bảng 4 - 5. 
 Ví dụ: về cách gán cho LED 1. 
 Bắt đầu khối Xếp khối các chỉ thị LED. 
  
 Tới LED đầu tiên bằng phím  
 
  Các cấp phát cho LED 1    
 Chuyển mức chọn bằng F :  
 LED 1 đã đợc đặt trớc cho: 
- Lệnh cắt chung của rơle có nhớ, 
 chức năng số 511.  
6300  MARSHALLING 
LED INDICATORS 
6301  LED 1 
001  LED 1 
Device Trip m 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
93
 Không có thêm các chức năng đợc 
 đặt cho LED 1    
 Sau khí đa vào tất cả các chức năng tín hiệu cho LED 1, ta trở lại mức 
xếp đặt bằng phím F, :  
  Các cấp phát cho LED 1    
Bảng 4 - 5: Các chỉ thị LED đặt trớc  
Đ. chỉ Dòng thứ 
1 
Dòng thứ 2 CN số 
Ghi chú 
6300 MARSH
ALLING 
LED 
INDICATORS  
Phần đầu khối địa chỉ 
6301 LED 1 
LED 1  
Device Trip m  
511 
Tín hiệu cắt đa từ các chức 
năng BV 
6302 LED 2 
LED 2  
Diff> Trip m  
5691 
6303 LED 3 
LED 3  
Diff>> Trip m  
5692 
Cắt bởi cấp bảo vệ so lệch 
đợc hiển thị 
6304 LED 4 
LED 4  
Back Gen. Trip m  
2451 
Cắt bởi bảo vệ quá dòng dự 
phòng 
6305 LED 5 
LED 5 
LED 5 
LED 5 
LED 5 
LED 5 
LED 5  
Failure 24V nm 
Failure 15V nm 
Failure 5V nm 
Failure 0V nm 
Failure I/O nm 
Failure I/O 2 nm  
141 
143 
144 
145 
151 
152 
H hỏng thiết bị hoặc các giá 
trị đo lờng 
6306 LED 6 
LED 6  
Param running nm  
95 
Các thông số đang đợc đặt 
6307 LED 7 
LED 7  
REF Gen. Trip m  
5821 
6308 LED 8 
LED 8  
Tank Gen. Trip m  
5921 
6309 LED 9 
LED 9  
O/L 1 Trip m  
1571 
6310 LED 10 
LED 10 
 O/L 2 Trip m  
1621 
Cắt bởi các chức năng của 
bảo vệ đợc hiển thị 
2 
6311 LED 11 
LED 11  
>Buchh. Warn m  
 391
6312 LED 12 
LED 12  
>Buchh. Trip m  
392 
Các tín hiệu bảo vệ hơi qua 
các đầu vào nhị phân 
2 
6313 LED 13 
LED 13  
>Annune 1 m  
11 
Tín hiệu do ngời sử dụng 
định nghĩa 
2 
002  LED 1 
Not allocated 
6301  LED 1 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
94
Bảng 4 - 5: Các chỉ thị LED đặt trớc (tiếp) 
6314 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14 
LED 14  
Err 2 CT star 
Err no CT star 
O/L 1 Err S3 
O/L 2 Err S3 
Backup Err S3 
REF Err S3 
REF Err2Ctsta 
REF Err0Ctsta 
REF ErrVir ob 
REF no xsist 
Tack no exist  
5711 
5712 
1576 
1626 
2457 
5828 
5829 
5830 
5831 
5834 
5928 
Các lỗi của ngời vận hành trong khi 
cấu hình hoặc khi đặt thông số, các 
chỉnh định đợc đặt không nhất quán.  
1.6.4/ Xếp đặt các rơle cắt  khối địa chỉ 64 
 Trong rơle 7UT512 có 2 rơle cắt hoặc 5 (với 7UT513), chúng đợc đặt tên 
là TRIP RELAY 1 và TRIP RELAY 2 hoặc TRIP RELAY 1 đến TRIP RELAY 5. 
Mỗi rơle có thể chịu sự điều khiển tới 10 lệnh cắt logíc. Các rơle cắt có thể đợc 
xếp đặt trong khối địa chỉ 63, các thủ tục lựa chọn giống nh mục 1 - 4. 
 Các chức năng ra lệnh cắt cho trong bảng 4 - 6, ta có thể xếp đặt cho các 
rơle cắt. Các chức năng ra lệnh sẽ không bị ảnh hởng khi chức năng bảo vệ 
tơng ứng không có trong rơle hoặc nó đợc lập trình là không có  de-
configured. 
 Ví dụ xếp đặt cho rơle cắt 1:  
 Bắt đầu khối Xếp khối xếp đặt các 
rơle cắt   
 Tới rơle cắt đầu tiên bằng phím   
  Các cấp phát cho rơle cắt 1     
Chuyển mức chọn bằng F :  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
1: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ so lệch Idiff>, 
 chức năng số 5691. 
6400  MARSHALLING
TRIP RELAYS 
6401  TRIP 
RELAY 1 
001  TRIP REL 1 
Diff> Trip 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
95 
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
 2: cắt bởi cấp bảo vệ so lệch Idiff>>, chức 
  năng số 5692.  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
3: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ quá dự phòng, 
  chức năng số 5821.  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
 4: cắt bởi cấp bảo vệ chạm đất, giới hạn 
  chức năng số 5821.  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
 5: cắt bởi cấp bảo vệ chạm vỏ, chức 
 năng số 5921.  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
6: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ quá tải theo nhiệt 
  độ, chức năng số 1571.  
 Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho: 
7: cắt bởi cấp bảo vệ quá tải theo nhiệt độ, 
  chức năng số 1621.  
 Rời khỏi mức chọn bằng tổ hợp phím F  . Ta có thể tới các rơle cắt tiếp 
theo bằng phím mũi tên  
Bảng 4 - 6: Các khả năng xếp đặt cho các rơle tín hiệu và LED  
Chức 
năng 
số 
Viết tắt Mô tả 
1 Not allocated Tín hiệu không đợc đặt 
11 >Annune. 1 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 1 
12 >Annune. 2 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 2 
13 >Annune. 3 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 3 
14 >Annune. 4 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 4 
392 >Buchh. Trip Cấp đi cắt của bảo vệ hơi 
1 
393 >Buchh. Tank Cấp đi cắt của bảo vệ dòng chạm vỏ 
1 
002  TRIP REL 1 
Diff>> Trip 
003  TRIP REL 1 
Back Gen. Trip 
004  TRIP REL 1 
REF Gen. Trip 
005  TRIP REL 1 
Tank Gen. Trip 
006  
T
RIP REL 1 
O/L 1 Trip 
007  TRIP REL 1 
O/L 2 Trip 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
96
Bảng 4 - 6: Các khả năng xếp đặt cho các rơle tín hiệu và LED (tiếp)  
501 Device FltDet Phát hiện h hỏng trong thiết bị 
511 Device Trip Lệnh cắt chung của thiết bị 
1571 O/L 1 Trip Lệnh cắt của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1 
1621 O/L 2 Trip Lệnh cắt của bảo vệ QT theo nhiệt độ 2 
2411 Back Gen. Flt Phát hiện sự cố chung của bảo vệ quá dòng dự phòng 
2441 Backup TI>> Thời gian trễ cấp I>> của BV quá dòng dự phòng hết 
2442 Backup TI>/Tp Thời gian trễ cấp I> hoặc Ip của BV quá dòng dự phòng hết 
2451 Back Gen. Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ quá dòng dự phòmg 
4536 Ext 1 Gen.Flt Tín hiệu phát hiện sự cố của chức năng cắt bên ngoài 1 
4537 Ext 1 GenTrip Tín hiệu cắt của chức năng cắt từ bên ngoài 1 
4556 Ext 2 Gen.Flt Tín hiệu phát hiện sự cố chung của chức năng cắt từ bên 
ngoài 2 
4557 Ext GenTrip Tín hiệu cắt của chức năng cắt từ bên ngoài 2 
5621 Diff > T start Bảo vệ so lệch khởi động thời gian trễ I
diff>
 (nếu có) 
5622 Diff >> T start Bảo vệ so lệch KĐ thời gian trễ I
diff>>
 (nếu có) 
5631 Diff Gen.Flt Bảo vệ so lệch phát hiện sự cố chung 
5671 Diff Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ so lệch 
5672 Diff Trip L1 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L1 
5673 Diff Trip L2 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L2 
5674 Diff Trip L3 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L3 
5691 Diff >Trip Bảo vệ so lệch cắt bởi cấp I
diff>
 chung 
5692 Diff>>Trip Bảo vệ so lệch cắt bởi cấp I
diff>>
 chung 
5816 REF T start Bảo vệ chạm đất giới hạn khởi động thời gian trễ 
2 
(nếu có) 
5817 REF Gen.Flt Phát hiện sự cố chung của bảo vệ chạm đất giới hạn 
2 
5821 REF Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ chạm đất giới hạn 
2 
5916 Tank T start Bảo vệ dòng chạm vỏ khởi động thời gian trễ 
2 
5917 Tank Gen.Flt Phát hiện sự cố của bảo vệ dòng chạm vỏ 
2 
5921 Tank Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ dòng chạm vỏ 
2 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
97
Bảng 4 - 7: Các chức năng ra lệnh đợc đặt cho các rơle cắt  
Đ. chỉ Dòng thứ 1 Dòng thứ 2 CN số Ghi chú 
6400 MARSHALLING TRIP RELAYS Phần đầu khối địa chỉ 
6401 
TRIP 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
TRIP REL 1 
RELAY 1 
Diff> Trip 
Diff>> Trip 
Back Gen. Trip 
REF Gen. Trip 
Tank Gen. Trip 
O/L 1 Trip 
O/L 2 trip  
5691 
5692 
2451 
5821 
5921 
1571 
1621 
6402 
TRIP 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
TRIP REL 2 
RELAY 2 
Diff> Trip 
Diff>> Trip 
Back Gen. Trip 
REF Gen. Trip 
Tank Gen. Trip 
O/L 1 Trip 
O/L 2 trip  
5691 
5692 
2451 
5821 
5921 
1571 
1621 
6403 
TRIP 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
TRIP REL 3 
RELAY 3 
Diff> Trip 
Diff>> Trip 
Back Gen. Trip 
REF Gen. Trip 
Tank Gen. Trip 
O/L 1 Trip 
O/L 2 trip  
5691 
5692 
2451 
5821 
5921 
1571 
1621 
6404 
TRIP 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
TRIP REL 4 
RELAY 4 
Diff> Trip 
Diff>> Trip 
Back Gen. Trip 
REF Gen. Trip 
Tank Gen. Trip 
O/L 1 Trip 
O/L 2 trip  
5691 
5692 
2451 
5821 
5921 
1571 
1621 
6405 
TRIP 
TRIP REL 5 
TRIP REL 5 
TRIP REL 5 
TRIP REL 5 
TRIP REL 5 
TRIP REL 5 
RELAY 5 
Diff> Trip 
Diff>> Trip 
Back Gen. Trip 
REF Gen. Trip 
Tank Gen. Trip 
O/L 1 Trip 
O/L 2 trip  
5691 
5692 
2451 
5821 
5921 
1571 
1621  
Tất cả lệnh cắt của các 
chức năng bảo vệ. Các 
rơle cắt từ 3 đến 5 chỉ có 
ở 7UT513  
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
98
1.7/ Cài đặt thông số máy biến áp  khối địa chỉ 11 
 Các thông số MBA đòi hỏi phải đợc đa vào trong rơle. Nếu cấu hình các 
chức năng bảo vệ rơle đã đợc thông báo: đối tợng bảo vệ là MBA 2 hoặc 3 
cuộn dây. Nếu đối tợng bảo vệ khác đợc chọn thì khối địa chỉ 11 sẽ không có. 
 Khi đó 7UT51* sẽ tự động tính toán từ các thông số của MBA mà không 
cần phải có mạch làm phù hợp tổ đấu dây và không phải tính toán bằng tay 
vvcác dòng đợc chuyển đổi để độ nhạy của bảo vệ luôn lấy theo công suất 
định mức của MBA 
 Rơle đòi hỏi các thông số sau cho từng cuộn dây: 
 - Công suất định mức: MVA. 
 - Điện áp định mức: KV. 
 - Dòng định mức của bộ biến dòng:A. 
 - Tổ đấu dây. 
 Trong đó cuộn 1 đợc định nghĩa là cuộn quy chiếu, các cuộn khác đợc 
quy đổi về cuộn 1. Để đảm bảo đợc cực tính đúng khi tạo ra dòng so lệch, thì 
cực tính của máy biến dòng cũng phải đợc xác định. 
 Thông thờng cuộn quy chiếu là cuộn cao áp, nhng nếu có 1 biến dòng 
đặt ở dây nối đất hay ở điểm đấu sao nối đất thì cuộn dây này sẽ đợc sử dụng 
làm cuộn quy chiếu để đảm bảo tăng độ nhạy đối với các sự cố chạm đất. Nếu 
cuộn cao áp không đợc sử dụng làm cuộn quy chiếu ta phải xem xét đến các 
thay đổi của tổ đấu dây. Ví dụ MBA có tổ nối dây Dy5 nhìn từ phía điện áp thấp 
là Yd7. 
 Nếu máy biến áp có điều áp dới tải ở cuộn dây nào thì điện áp định mức 
của cuộn dây đó đợc tính theo công thức: 
minmax
minmax
.
2
UU
UU
U
n
+
=
 (4-1)  
 Đối với MBA 3 cuộn dây có công suất các cuộn khác nhau, rơle sẽ tự 
động quy đổi tất cả các dòng về cuộn dây có công suất lớn nhất. Khi tỷ số công 
suất của các cuộn dây lớn hơn 4 thì ta nên sử dụng biến dòng trung gian. Nếu sử 
dụng một bộ biến dòng trung gian 4MA5170-7AA cho một cuộn dây, tỷ số biến 
đổi của các biến dòng trung gian phải đợc xem xét khi đa vào chỉnh định cho 
cuộn dây này. Tính toán bằng cách lấy dòng thực tế sơ cấp máy biến dòng chia 
cho tỷ số biến đổi cuộn dây của biến dòng trung gian. 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
99
 Các hệ số điều chỉnh đợc rơle tính toán từ các thông số định mức đa vào 
có thể đọc trong các tín hiệu vận hành sau khi đặt thông số song. Khi đó thông 
số cho cuộn 1 là:  
 role kẹphàngqua Dòng
 lý xử le rDòng
K
CT1
o
= (4-2)  
 Và tính tơng tự cho các cuộn dây khác ta cũng có K
CT2
, K
CT3
. 
 Để xử lý dòng qua điểm đấu sao, một trong các đầu vào bổ xung I
a
 hoặc I
b 
của 7UT513 có thể đợc sử dụng. Khi đó I
a
 phải đợc gán cho dòng thứ tự không 
vì đầu vào I
b
 lúc này đợc thiết kế cho bảo vệ chạm vỏ có độ nhạy cao hơn. 
  Bắt đầu khối  thông số MBA     
 Thông số của cuộn 1 (cuộn quy chiếu) 
  Điện áp định mức của cuộn 1 máy biến áp 
 (pha-pha). 
  - Dải đặt: Từ 0.4 đến 800 KV.  
  Công suất định mức của cuộn 1. 
 - Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.   
   Dòng sơ cấp định mức của biến dòng 
 cuộn 1.    
  Thành lập điểm đấu sao của các 
 biến dòng cuộn 1.   
- Hớng về phía máy biến áp. 
 TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.  
  Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1. 
 - Dòng thứ tự không bị loại trừ.    
Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ 
 nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng qua 
 điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)  
WITHOUT - Không có xử lý đặc biệt dòng thứ 
 tự không (khi điểm đấu sao không 
 nối đất). 
1100  
TRANSFORMER DATA 
1102 UN WIND 1 
11O.O KV 
1103 PN WIND 1 
80 MVA 
1104  IN CT WIND 1
750 A 
1105  CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF 
1106  Io HANDLE 
Io-EEIMINATION 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
100
  Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm 
 đấu sao cuộn 1 (chỉ có ở 7UT513). 
  - Dải đặt: từ 1A đến 100000 A  
 Thành lập điểm đấu sao của các 
 biến dòng cuộn 1. 
  - Hớng về phía máy biến áp. 
 TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.  
 Chú ý: Nếu không có điểm trung tính, biến dòng đợc cấu hình cho cuộn 
1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc:  Err 
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt cho dòng TTK nhng không 
có biến dòng trung tính nào đợc cấu hình) 
Thông số cho cuộn 2:  
  Số tổ đấu dây của cuộn 2: 
 0 đến 11 ( x30
0
) 
  (Không áp dụng cho MBA 1 pha)  
  Điện áp định mức của cuộn 2 
 máy biến áp (pha-pha). 
  - Dải đặt: từ 0.4 đến 800 KV.  
  Công suất định mức của cuộn 2. 
 - Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.    
 Dòng sơ cấp định mức của biến dòng 
 cuộn 2.     
  Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng 
 cuộn 2. 
  - Hớng về phía máy biến áp.  
TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.  
  Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1. 
 - Dòng thứ tự không bị loại trừ.    
Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ 
 nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng 
 qua điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513) 
 điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)  
WITHOUT - Không có xử lý cho dòng thứ tự 
 không (khi điểm đấu sao không nối đất).
 1107  IN CT STP1 
50 A 
1108  CT1 EAR-PT 
TOWARDS TRANSF 
1121  VECTOR GR
11 
1122 UN WIND 2 
22.O KV 
1123 PN WIND 2 
80.0 MVA 
1124  IN CT WIN 2
2000 A 
1125  CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF 
1126  Io HANDLE 
Io-ELIMINATION 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
101
 Dòng sơ cấp định mức biến dòng điểm 
 đấu sao cuộn 2 (chỉ có ở 7UT513). 
  - Dải đặt: từ 1A đến 100000 A  
 Thành lập điểm đấu sao của các 
 biến dòng cuộn 1. 
  - Hớng về phía máy biến áp.  
TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.  
 Chú ý: Nếu không có điểm trung tính biến dòng đợc cấu hình cho cuộn 
1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc:  Err 
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt dòng TTK nhng không có 
biến dòng trung tính nào đợc cấu hình). 
 Cách cài đặt cho máy phát, động cơ - khối địa chỉ 12 và điểm rẽ nhánh - 
khối địa chỉ 13 tơng tự nh cho máy bién áp. 
1.8/ Các chỉnh định cho bảo vệ so lệch máy biến áp  khối địa chỉ 16. 
 Một điều kiện trớc hết cho sự làm việc của bảo vệ so lệch MBA là nó 
phải đợc cấu hình DIFF PROT = EXIST trong địa chỉ 7816. 
 Ngoài ra đối tợng bảo vệ phải là 2WIND TRANSF hoặc 3 WIND 
TRANSF (cho 7UT513), còn trong các trờng hợp khác không có khối địa chỉ 16. 
 Chức năng bảo vệ so lệch có thể làm việc (ON) hoặc không làm việc 
(OFF) hoặc lệnh cắt của nó bị khóa trong lúc bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP 
REL). Chỉnh định này đợc thực hiện trong địa chỉ 1601. 
 Chú ý: Khi xuất xởng, bảo vệ so lệch tắt là do bảo vệ so lệch chỉ đợc 
phép làm việc nếu ít nhất tổ đấu dây và các hệ số điều chỉnh của MBA đợc bảo 
vệ đợc đặt trớc đó. Không có chỉnh định đúng rơle có thể đa ra phản ứng 
không mong đợi.  
 Bắt đầu khối Bảo vệ so lệch máy biến 
áp.    
  Bảo vệ so lệch MBA. 
 - Tắt hoặc    
ON - Bật hoặc 
 BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.   
1127  IN CT STP2 
100 A 
1128  CT1 EAR-PT
TOWARDS TRANSF 
1600  TRANSFORM
DIFF-PROTECTION 
1601  DIFF PROT 
OFF 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
102
Các thông số của đặc tính cắt đợc đặt trong các địa chỉ 1603 đến 1608 dới đây.  
  Giá trị tác động của dòng so lệch, 
 quy đổi theo dòng định mức MBA 
  - Giá trị nhỏ nhất: 0.15 I
n
. 
 - Giá trị lớn nhất: 15 I
n
.    
Giá trị tác động của dòng so lệch không 
` hãm quy đổi theo dòng định mức 
  MBA 
 - Giá trị nhỏ nhất: 0.5 I
n
. 
 - Giá trị lớn nhất: 20 I
n
.  
  Độ rốc của nhánh đầu tiên của đặc 
 tính cắt 
  - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 I
n 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 0.50 I
n
.  
  Điểm bắt đầu của nhánh thứ hai của 
 đặc tính cắt . 
  - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 I
n 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 10.0 I
n
.  
  Độ rốc của nhánh thứ hai của 
 đặc tính cắt 
  - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.25 I
n
  - Giá trị đặt lớn nhất: 0.95 I
n
.    
Hãm dòng xung kích của sóng hài bậc 2. 
 - Bật hoặc    
OFF - Tắt.    
Thành phần sóng hài bậc 2 trong dòng 
 so lệch, nó chỉ khởi động việc khóa, 
  % của sóng 
 cơ bản dòng so lệch 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 % 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 80%. 
 Thời gian của chức năng khóa chéo 
 với sóng hài bậc 2, hài bậc 3 làm 
 việc độc lập cho từng pha 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.  
1603  I-DIFF> 
0.20 I/INTr 
1604  I-DIFF>> 
0.20 I/INTr 
1606  SLOPE 1 
0.25 
1608  SLOPE 2 
0.5 
1607  BASE PT 2 
2.5 I/INTr 
1610  2nd HARMON
ON 
1611  2nd HARMON
15% 
1612  CROSSB 2HM
0 * IP 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
103
 Hãm với sóng hài khác, sóng hài 
 bậc n có thể là: 
  - Hài bậc 5 hoặc  
4th HARMONIC - Hài bậc 4 hoặc   
3th HARMONIC - Hài bậc 3 hoăc   
OFF - Tắt.    
Thành phần hài bậc n trong dòng so lệch, 
 nó chỉ khởi động khóa, nếu % của sóng 
  cơ bản của dòng so lệch vợt quá: 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 10% 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 80%   
 Thời gian của chức năng khóa chéo 
 với sóng hài bậc n, 0 có nghĩa là 
 chức năng khóa chéo không có tác 
 dụng, hãm hài làm việc độc lập. 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.  
 Hãm với sóng hài bậc n có tác dụng 
 đến giới hạn dòng so lệch 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
 mba 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 20.0 I
n
 mba 
 hoặc  (khóa luôn có tác dụng).  
  Thời gian lớn nhất của hãm 
 cộng thêm khi phát hiện biến dòng 
  bị bão hòa. 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 2 chu kỳ AC 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 250 chu kỳ AC 
 Dòng hãm cho hãm cộng thêm, quy đổi 
 theo dòng định mức của biến dòng. 
  - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
 mba 
 - Giá trị đặt lớn nhất: 15.00 In mba  
  Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>. 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s 
  - Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s 
 và  (không cắt với cấp Idiff>>)  
  Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>> 
 - Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s 
  - Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s 
1613  n. HARMON
5th HARMONIC 
1614  HARMON 
80% 
1615  CROSSB nHM
0 * IP 
1616  IDIFFmax n 
1.5 I/INTr 
1617  SA
T
-BLO 
8 * IP 
1618  SAT-RESTR
7.00 I/INTr 
1625  
T
-DELAY 
0.00 s 
1626  
T
-DELAY 
0.00 s 
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46 
Khoa Cơ Điện  Trờng ĐHNNI-Hà Nội 
104
Chú thích: 
 - I-DIFF> (địa chỉ 1603) là giá trị tác động ngỡng thấp của dòng so lệch. 
Đây là dòng sự cố tổng, giá trị tác động đợc quy đổi theo dòng định mức của 
máy biến áp tơng ứng với công suất định mức. 
 - I-DIFF>> (địa chỉ 1604) Nếu dòng so lệch vợt quá ngỡng này thì lệnh 
cắt đợc khởi động không xét đến độ lớn của dòng hãm. Cấp này phải cao hơn 
cấp I-DIFF>. 
 - SLOPE 1 (địa chỉ 1606) Xác định độ rốc của nhánh đầu tiên, xuất phát 
điểm của nó là gốc tọa độ. Nhánh này bao gồm các sai số dòng tỷ lệ chủ yếu là 
sai số của các biến dòng chính, đặc biệt là dòng không cân bằng do dải điều 
chỉnh của MBA gây nên. Độ rốc đặt trớc là 0.25 sẽ đủ cho các dải điều chỉnh 
đến 20%. Nếu máy biến áp có dải điều chỉnh lớn hơn khi đó độ rốc cũng phải 
tăng tơng ứng. 
 - BASE PT2 (địa chỉ 1607) Xác định độ rốc của nhánh thứ 2, nhánh này tạo 
ra hãm nhiều hơn trong các dải điều chỉnh dòng điện lớn, nó cũng đợc quy đổi 
theo dòng định mức của MBA, nhánh này sẽ ổn định cao hơn vì độ rốc cao hơn. 
 - SAT RESTR (địa chỉ 1618) Nhánh này tạo ra một vùng hãm cộng thêm, 
khi dòng ngắn mạch chảy qua gây ra bão hòa biến dòng, giá trị này cũng đợc 
quy đổi theo dòng định mức, nó có độ rốc bằng 1/2 độ rốc của nhánh 1607. Thời 
gian lớn nhất của hãm cộng thêm có thể đặt trong địa chỉ 1617 nh một hệ số 
của chu kỳ dòng điện xoay chiều AC.  
Hình 4 - 3: Đặc tính cắt và các thông số tơng ứng. 
.