Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao- Tiết: 16 Bài: DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.96 KB, 10 trang )

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -
Tiết: 16
Bài: DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm di truyền ngoài NST
- Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm
trong bài học
- Nêu được bản chất sự di truyền của ti thể và lục lạp
- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền ngoài NST
2.Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích
kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm
3.Thái độ: Qua nội dung bài HS nhìn nhận vấn đề toàn
diện, hệ thống, hình thành quan điểm biện chứng
II. Phương tiện dạy học.
GV:H 16.1, 16.2 SGK
HS:Chuẩn bị trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giải thích kết quả thí nghiệm DT màu mắt của ruồi
giấm? Bệnh mù màu và máu khó đông chỉ biểu hiện
ở nam giới đúng hay sai? Vì sao?
-Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do gen
trên NST X và NST Y qui định?
- Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính?
3. Giảng bài mới.
Nội dung Hoạt động thầy & trò
I.Di truyền theo dòng
mẹ


Ví d
ụ:Khi lai hai thứ lúa
GV yêu cầu HS quan sát
và phân tích sơ đồ
lai(thuận và nghịch) và
đại mạch xanh lục b
ình
thường và l
ục nhạt với
nhau thì thu đư
ợc kết
quả như sau:
Lai thuận:P.♀

Xanh l
ục
x ♂Lục nhạt->F
1
100%
Xanh lục
Lai ngh
ịch: P.♀ Lục
nhạt x ♂Xanh lục => F
1

100% lục nhạt
Giải thích:
Hai hợp t
ử do lai thuận
và lai nghịch tạo th

ành
đ
ều giống nhau về nhân
nhưng khác nhau v
ề tế
bào chất nhận đư
ợc từ
trứng của mẹ
hình 16.1 SGK để giải
đáp các câu hỏi sau:
- Nhân và TBC của hai
hợp tử được tạo ra do lai
thuận và lai nghịch giống
và khác nhau như thế
nào?
HS đọc thí nghiệm, quan
sát hình 16.1, phân tích
=> trả lời:Hai hợp tử do
lai thuận và lai nghịch
tạo thành đều giống nhau
về nhân nhưng khác nhau
về TBC nhận được từ
trứng của mẹ
- Vì sao con lai mang
tính trạng của mẹ?
HS trao đổi ý kiến => trả
+ Trong tế bào con lai
mang chủ yếu tế bào
chất của mẹ, do đó tế
bào chất đ

ã có vai trò
đối với sự h
ình thành
tính trạng của mẹ ở c
ơ
thể lai





II. S
ự di truyền của các
gen trong ti thể và l
ục
lạp
 Khái ni
ệm: Trong tế
bào chất có 1 số bào
lời
GV nhận xét, hoàn thiện
nội dung kiến thức
GV giảng giải
thêm:Không phải mọi
hiện tượng di truyền theo
dòng mẹ đều là DT TBC.
Ví dụ: DT qua nhân gen
trên Y không có alen trên
X chỉ DT ở thể dị giao
XY. Nếu thể dị giao xác

định giống cái thì sự DT
này cũng diễn ra theo
dòng mẹ
+ GV giải thích kĩ hiện
tượng bất thụ đực và
nhấn mạnh ý nghĩa thực
tiễn của hiện tượng này
quan c
ũng chứa gen gọi
là gen ngoài NST. Bản
chất của gen này cũng l
à
ADN, có m
ặt trong
plastmit c
ủa vi khuẩn,
trong ti thể và lục lạp
 Đặc điểm của ADN

ngoài NST:
+ Có kh
ả năng tự nhân
đôi
+ Có xảy ra đột biến v
à
những biến đổi n
ày có di
truyền được
+ Lượng ADN ít h
ơn

nhi
ều so với ADN trong
nhân
1. Sự di truyền ti thể
+ GV thông báo những
phát hiện các cơ quan tử
chứa ADN:Lạp thể, ti
thể, các plasmit ở vi
khuẩn và đưa hình vẽ về
đặc điểm ADN TBC
khác ADN trong nhân để
HS nhận ra sự khác nhau
về đặc điểm của ADN ở
TBC và trong nhân
+ GV yêu cầu HS đọc
SGK và nêu sự khác
nhau giữa ADN của TBC
và ADN trong nhân
+ GV nói về đột biến
ADN của lục lạp tạo lá
đốm trắng ở cây vạn niên
thanh (trầu bà)
B
ộ gen ti thể (mt ADN)
có cấu tạo xoắn kép,
trần, mạch vòng
- Ch
ức năng:Có 2 chức
năng chủ yếu
+ Mã hoá nhiều th

ành
phần của ti thể
+ Mã hoá cho 1 số
prôtêin tham gia chu
ỗi
chuyền
êlectron. VD:
SGK
2. Sự di truyền lục lạp
+ Bộ gen lục lạp (cp
ADN) chứa các gen m
ã
hoá rARN và nhi
ều
tARN lục lạp
+ Mã hoá 1 số prôtêin



GV: y/c HS đọc nội dung
mục II.1 rồi trả lời câu
hỏi: Bộ gen của ti thể có
cấu trúc và chức năng
ntn?
HS:n/c rồi trả lời GV
nhận xét và hoàn thiện
kiến thức


GV:Bộ gen của lục lạp

có cấu trúc ntn?
Những điểm khác nhau
giữa ADN lục lạp với
ribôxôm của màng l
ục
lạp cần thiết cho vi
ệc
chuyền
êlectron trong
quá trình quang h
ợp.
VD:SGK
III.Đặc điểmdi truyền
ngoài NST:
+ Kết quả lai thuận v
à
ngh
ịch khác nhau,các
tính trạng DT qua TBC
được DT theo dòng mẹ
+ Các tính trạng DT qua
TBC không tuân theo
các QLDT NST vì TBC
không được phân ph
ối
đều cho các TB con
+ Tính tr
ạng do gen
trong TBC qui đ
ịnh vẫn

ADN trong nhân?
Chức năng di truyền bộ
gen lục lạp?
HS n/c SGK trả lời
GV nhận xét và hoàn
thiện kiến thức

GV:DT qua tế bào chất
có đặc điểm cơ bản thế
nào?
HS:n/c SGK trả lời
GV:nhận xét ->hoàn
thiện nội dung kiến thức
t
ồn tại khi thay thế nhân
TB b
ằng 1 nhân có cấu
trúc di truyền khác
KL: Trong DT,nhân có
vai trò chính và TBC
cũng có vai trò nhất
định.Trong TB có 2 hệ
thống DT: DT qua NST
và DT ngoài NST
4. Củng cố.
- GV y/c HS đọc phần tóm tắt trong khung của SGK
- Giải thích kết quả của 2 phép lai sau:
P: cá chép có râu x cá giếc không râu
F
1

: 100% cá nhưng có râu
P: cá giếc không râu x cá chép có râu
F
1
100% cá nhưng không râu
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1) Gen ngoài nhân có trong:
A. Plasmit B. Nhiễm sắc thể C. Tế bào chất
D.Ti thể, lạp thể, plasmit
2) Phép lai nào được sự dụng trong sự di truyền qua
tế bào chất?
A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Lai
khác thứ D. Lai xa
3) Khi gen trong tế bào chất bị đột biến thì:
A. Luôn di truyền qua sinh sản hữu tính B.Được
phân li cùng NST trong giảm phân
C. Được tổ hợp cùng NST trong thụ tinh D. Gen đột
biến phân bố không đều trong các tế bào con
4). Giống nhau giữa gen trong tế bào chất và gen trên
NST là:
A. Có trong các bào quan B. Có thể bị đột
biến
C. ADN mang chúng đều có dạng vòng D. Phân bố
đồng đều ở giới đực và giới cái cùng loài
5). Đặc điểm của ADN ngoài nhân là:
A. Có cấu tạo xoắn kép, dạng vòng B. Có chứa
gen luôn theo từng cặp alen
C. Có số lượng lớn hơn ADN trong nhân D. Luôn
được chứa trong NST
5. Dặn dò – bài tập về nhà.

- Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 và 6 SGK
- Xem trước bài 17 SGK trang 69
6.Rút kinh nghiệm.



×