Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - CHƯƠNG 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.43 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 6
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
6.1. Tổng quan
6.1.1. Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc
mua và bán vốn gồm:

quá trình tài chính trực tiếp (người tiết kiệm gặp gỡ
trực tiếp người ñầu tư)

và tài chính gián tiếp (thông qua trung gian tài
chính)
6.1. Tổng quan
6.1.2. Chức năng
6.1. Tổng quan
6.1.3. Vai trò
Ở cấp ñộ vĩ mô
 Kênh huy ñộng và phân bổ nguồn vốn một cách có hiệu
quả
 Ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, giảm thiểu rủi ro khủng hoảng
tài chính tiền tệ
 Cung cấp thông tin và ñánh giá giá trị doanh nghiệp
6.1. Tổng quan
6.1.3. Vai trò
Ở cấp ñộ vi mô
 Cải thiện và nâng cao năng lực quản trị & sự năng ñộng
của các doanh nghiệp
 ða dạng hoá các hoạt ñộng ñầu tư
 Chia sẻ, phân tán rủi ro
6.1. Tổng quan
6.1.4. Cấu trúc
Căn cứ thời hạn chuyển giao vốn


6.1. Tổng quan
6.1.4. Cấu trúc
Căn cứ thời hạn chuyển giao vốn
(tiếp)
 Thị trường tiền tệ:
 Thị trường mua bán các công cụ nợ ngắn hạn (dưới 1 năm), tính
thanh khoản cao
 Chủ thể tham gia: NHTƯ, ngân hàng thương mại, tổ chức tài
chính phi ngân hàng, doanh nghiệp, cá nhân, các nhà môi giới tiền
tệ
6.1. Tổng quan
6.1.4. Cấu trúc
Căn cứ thời hạn chuyển giao vốn
(tiếp)
 Thị trường vốn:
 Thị trường mua bán các công cụ vay nợ dài hạn: thị trường tín dụng
dài hạn, thị trường chứng khoán (thị trường cổ phiếu, trái phiếu)
 Công cụ: với kỳ hạn thanh toán trên một năm (cổ phiếu, trái
phiếu,…)
 Chủ thể tham gia: NHTƯ, ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính
phi ngân hàng, doanh nghiệp, cá nhân, các nhà môi giới chứng khoán
6.1. Tổng quan
6.1.4. Cấu trúc
Căn cứ khác
 Tính chất công cụ tài chính
 Thị trường nợ: huy ñộng vốn thông qua phát hành các công cụ vay nợ
hoặc thực hiện món vay thế chấp
 Thị trường cổ phiếu: huy ñộng vốn thông qua phát hành cổ phiếu
 Quá trình phát hành và lưu thông công cụ tài chính
 Thị trường sơ cấp: nơi các công cụ tài chính ñược phát hành lần ñầu tiên

 Thị trường thứ cấp: nơi các công cụ tài chính ñã phát hành ñược mua bán
trao ñổi
 Mức ñộ can thiệp của Nhà nước
 Thị trường chính thức: ñược tổ chức, quản lý một cách có hệ thống
 Thị trường không chính thức: bao gồm những người cho vay lấy lãi, tổ
chức tiết kiệm và cho vay phi chính thức,…
6.1. Tổng quan
6.1.5. Công cụ
 Là giấy tờ có giá ñược thực mua, bán trên thị trường
 Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác
nhau trên thị trường
 Phân chia công cụ tài chính căn cứ theo tiêu thức
 Thời hạn chuyển giao vốn
 Thu nhập của công cụ tài chính cho người sở hữu
6.1. Tổng quan
6.1.5. Công cụ
 Công cụ tài chính căn cứ thời hạn chuyển giao vốn
Công cụ thị trường tiền tệ
Tín phiếu kho bạc
Chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
Bảo lãnh ngân hàng
v.v…
Công cụ thị trường vốn
Trái phiếu
Cổ phiếu
Chứng khoán phái sinh
Hợp ñồng kỳ hạn, hợp ñồng tương lai, hợp ñồng hoán ñổi, quyền chọn
6.1. Tổng quan
6.1.5. Công cụ

 Công cụ tài chính căn cứ thu nhập của công cụ tài chính
cho người sở hữu
 Công cụ tài chính có thu nhập cố ñịnh
 Công cụ tài chính có thu nhập biến ñổi
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.1. Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt ñộng
mua và bán chứng khoán
6.2.2. Tác ñộng
 Tích cực
 Biến tiết kiệm thành ñầu tư, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế
 Nâng cao hiệu quả kinh tế
 Tạo khả năng di chuyển, phân bổ nguồn lực kinh tế
 Cung cấp thông tin, phản ánh tình hình phát triển kinh tế
 Công cụ ñiều tiết kinh tế vĩ mô
 Phát triển quan hệ tài chính quốc tế
 Tiêu cực
 Khủng hoảng tâm lý
 Gia tăng nạn ñầu cơ
 Phân hoá giàu nghèo
 …
 Khủng hoảng tài chính
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.3. Chủ thể tham gia trên thị trường
 Nhà phát hành
 Chính phủ và chính quyền ñịa phương
 Doanh nghiệp
 Các tổ chức tài chính
 Nhà ñầu tư
 Nhà ñầu tư cá nhân
 Nhà ñầu tư có tổ chức

 Các tổ chức kinh doanh trên thị trường
 C
ông ty chứng khoán
 Qu
ỹ ñầu tư
 C
ác trung gian tài chính
 Các tổ chức có liên quan ñến thị trường
 Cơ quan quản lý Nhà nước
 Sở giao dịch chứng khoán
 Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
 Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán
 Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán
 Các tổ chức tài trợ chứng khoán
 Công ty ñánh giá hệ số tín nhiệm
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.3. Cấu trúc thị trường chứng khoán
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
– Thị trường sơ cấp: mua bán các chứng khoán mới phát
hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà ñầu tư sẽ ñược
chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà ñầu tư mua
các chứng khoán mới phát hành.
– Thị trường thứ cấp: giao dịch các chứng khoán ñã ñược phát
hành trên thị trường sơ cấp, ñảm bảo tính thanh khoản cho
các chứng khoán ñã phát hành.
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.3. Cấu trúc thị trường chứng khoán
Căn cứ vào phương thức hoạt ñộng của thị trường
– Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
• Nguyên tắc hoạt ñộng: trung gian, ñấu giá, công khai

– Thị trường phi tập trung (thị trường OTC).
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.3. Cấu trúc thị trường chứng khoán
Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường
– Thị trường cổ phiếu: thị trường giao dịch và mua bán các
loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu ñãi.
– Thị trường trái phiếu: thị trường giao dịch và mua bán các
trái phiếu ñã ñược phát hành (trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu ñịa phương, trái phiếu công ty)
– Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh: thị trường
phát hành và mua ñi bán lại các chứng từ tài chính khác
như: quyền mua cổ phiếu, hợp ñồng quyền chọn
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
Mốc thời gian
 Cương lĩnh phát triển KT-XH ñến năm 2000, ðảng và Nhà nước chỉ rõ “song
song với việc xoá bỏ bao cấp là việc cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước
và xây dựng thị trường chứng khoán ở Việt nam”
 Nð 75/CP ngày 28/11/1996 thành lập UBCKNN – cơ quan quản lý ñối với
hoạt ñộng của thị trường chứng khoán Việt nam
 Nð 48/1998/CP là văn bản pháp lý quan trọng của Chính phủ ñiều chỉnh các
hoạt ñộng trong lĩnh vực chứng khoán
 Qð số 127/1998/Qð-TTg ngày 11/7/1198 thành lập hai trung tâm giao dịch
chứng khoán trực thuộc UBCKNN
 20/7/2000 TTGDCK TP Hồ chí Minh khai trương hoạt ñộng
 8/3/2005 TTGDCK Hà Nội khai trương hoạt ñộng
 Quyết ñịnh 599/Qð-TTg ngày 11/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ chuy
ển
ñổi TTGDCK TP Hồ chí Minh thành Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ chí Minh
.

6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
/> />6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
6.2. Thị trường chứng khoán
6.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
5.2. Thị trường chứng khoán
5.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
5.2. Thị trường chứng khoán
5.2.4. Vài nét về thị trường chứng khoán Việt nam
 Thành tựu
 Tạo cơ hội ñầu tư mới, thu hút sự quan tâm của các nhà ñầu tư trong và ngoài
nước
 Thúc ñẩy tiến trình cổ phần hoá các DNNN
 Bổ sung cho hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng trong việc ñáp ứng nguồn vốn
cho nền kinh tế
 Huy ñộng vốn cho Ngân sách Nhà nước
 Cung cấp cho doanh nghiệp một phương thức quản lý, hoạt ñộng kinh doanh
có hiệu quả
 Bước ñầu thực hành các hoạt ñộng tài chính bậc cao
 …
 Hạn chế
 Phạm vi ảnh hưởng của thị trường còn nhỏ hẹp
 Chưa có sự tham gia tích cực của các NHTM
 Hệ thống giao dịch và các hoạt ñộng phụ trợ chưa hoàn thiện
 Công tác quản lý và cơ chế ñiều tiết còn nhiều bất cập
 ….

×