MOIT ICT Index 2013
Báo cáo sở công thương
Moit ict index 2013
~ 1 ~
MOIT ICT Index 2013
Mục lục
~ 2 ~
MOIT ICT Index 2013
I. Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, công tác triển khai ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phục vụ người dân, doanh
nghiệp đã được Bộ Công Thương chú trọng. Bộ đã xây dựng và ban hành nhiều
văn bản, chính sách nhằm nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước
thuộc Bộ cũng như phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Những cố gắng
này của Bộ Công Thương đã được ghi nhận và thể hiện thông qua báo cáo hàng
năm của Vietnam ICT Index.Từ năm 2010 đến nay, Bộ Công Thương luôn đứng
trong top 5 Bộ ngành có chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin, cụ thể như sau: năm 2010 xếp thứ 4, 2011 xếp thứ 1, năm 2012 xếp thứ
1, năm 2013 xếp thứ 3.
Nhằm đánh giá đúng hiện trạng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trong Bộ, cũng như ngành Công Thương, từ năm 2011, Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin (đơn vị thường trực Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin của Bộ
Công Thương) đã phối hợp với Hội tin học Việt Nam tiến hành triển khai, thu thập
số liệu, đánh giá, xếp hạng chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin của các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, các Sở Công Thương và các Cơ sở đào
tạo thuộc Bộ (gọi tắt là MOIT ICT INDEX).
Báo cáo MOIT ICT INDEX 2013 đã đưa ra bức tranh khái quát toàn cảnh về
tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành Công Thương.
Báo cáo tập trung tổng hợp, phân tích những chủ trương, chính sách thúc đẩy ứng
dụng công nghệ thông tin, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, nhân lực phục vụ công tác
ứng dụng công nghệ thông tin, tình hình triển khai trong công tác quản lý nhà nước
trong ngành Công Thương. Số liệu sử dụng trong báo cáo được tổng hợp từ các
nguồn số liệu, báo cáo của các Cục, Vụ, Viện, Trường và các tổ chức, đơn vị ngành
Công Thương.
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Cục TMĐT và CNTT -
thường trực Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin Bộ Công Thương) xin chân thành
cảm ơn các cơ quan, đơn vị đã nhiệt tình phối hợp và cung cấp thông tin trong quá
trình xây dựng Báo cáo và mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để Báo cáo ngày
càng hoàn thiện và trở thành tài liệu có ích phục vụ công tác quản lý, hoạch định
chính sách triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thời gian tới.
~ 3 ~
MOIT ICT Index 2013
II. Quá trình thu thập và xử lý số liệu
1. Công tác chuẩn bị
Để triển khai thực hiện công văn số 02/BCĐCNTT-VP ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Ban chỉ đạo Quốc gia về công nghệ thông tin về việc cung cấp mức độ
sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT năm 2013 của Bộ Công Thương, ngày
09 tháng 5 năm 2013 Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin đã ban hành
công văn 121/TMĐT-CNTT kèm theo mẫu phiếu điều tra 01gửi 35 đơn vị trực
thuộc Bô theo đúng phạm vi, tiêu chí điều tra của Ban chỉ đạo Quốc gia về Công
nghệ thông tin.
Việc gửi mẫu phiếu điều tra 01 này đã một phần hỗ trợ cho việc tổng hợp số
liệu của MOIT ICT INDEX của ngành Công Thương. Tuy nhiên, để có cái nhìn
toàn diện hơn về tình hình ứng dụng và phát triển CNTT-TT của ngành, ngày 18
tháng 7 năm 2013, Cục TMĐT và CNTT ban hành công văn số 236/TMĐT-CNTT
gửi đến các đơn vị còn lại của ngành mà chưa được điều tra trước đó với 03 mẫu
phiếu điều tra khác nhau tương ứng với 04 đối tượng điều tra (các đối tượng này
được định nghĩa ở mục 2)
2. Đối tượng điều tra
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, Cục
TMĐT và CNTT đã chia các đối tượng điều tra thành 4 nhóm, ứng với mỗi nhóm
sẽ có các bộ chỉ tiêu riêng, phù hợp với nhóm đó. 4 nhóm đối tượng điều tra được
phân rõ như sau:
• Nhóm 1: Các Vụ
• Nhóm 2: Các Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh Tra Bộ,Viện, Báo
chí, Tạp chí, Trung tâm.
• Nhóm 3: Các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
• Nhóm 4: Các Sở Công Thương.
Các bộ chỉ tiêu tương ứng với các nhóm sẽ được xây dựng thành từng mẫu phiếu
điều tra khác nhau ứng với nhóm đó. Riêng nhóm 1 và 2 có cùng mẫu phiếu nhưng
tách ra làm 2 nhóm vì đặc thù tổ chức chức năng, nhiệm vụ khác nhau của 2 nhóm.
Nhóm Đối tượng điều tra Mẫu phiếu điều tra
Nhóm 1 Các Vụ Mẫu phiếu điều tra 01
Nhóm 2 Các Cục, Tổng Cục, Văn
phòng Bộ, Thanh Tra
Bộ,Viện, Báo chí, Tạp
chí, Trung tâm.
Mẫu phiếu điều tra 01
Nhóm 3 Các cơ sở đào tạo trực Mẫu phiếu điều tra 02
~ 4 ~
MOIT ICT Index 2013
thuộc Bộ
Nhóm 4 Các Sở Công Thương Mẫu phiếu điều tra 03
3. Thu thập và xử lý số liệu
Để thu thập được các số liệu chính xác và sớm nhất, ngay sau khi gửi công
văn và mẫu phiếu điều tra cho các đơn vị, Cục TMĐT và CNTT đã tích cực liên lạc
bằng email, điện thoại nhằm đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị nhập các thông tin
và gửi sớm phiếu điều tra về cho Cục để tổng hợp. Tính đến cuối tháng 8/2013, số
liệu báo cáo của các đơn vị như sau:
Nhóm Đối tượng điều tra Số
phiế
u gửi
đi
Số
phiế
u
nhận
về
Đơn vị không nộp
Nhóm
1
Các Vụ 17 16 - Vụ công nghiệp nặng
Nhóm
2
Các Cục, Tổng Cục,
Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Các
Viện, Báo chí, Tạp
chí, Trung tâm.
26 24 - Thanh tra Bộ
- Viện công nghiệp thực phẩm
Nhóm
3
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ
32 22 - Trường Đại học Công nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Công nghiệp
Quảng Ninh
- Trường Đại học Công nghiệp
Việt – Hung
- Trường Cao đẳng Công
Thương thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Công nghiệp
Thái Nguyên
- Trường Cao đẳng Cơ khí -
Luyện kim
- Trường Cao đẳng Kinh tế công
nghiệp Hà Nội
- Trường Cao đẳng Du lịch và
~ 5 ~
MOIT ICT Index 2013
Thương mại
- Trường Cao đẳng Thương mại
- Trường Cao đẳng nghề
Thương mại và Công nghiệp
Nhóm
4
Các Sở Công
Thương
63 51 - Sở Công Thương Bình Phước
- Sở Công Thương Gia Lai
- Sở Công Thương Hà Tĩnh
- Sở Công Thương Hải Phòng
- Sở Công Thương Khánh Hòa
- Sở Công Thương Nam Định
- Sở Công Thương Ninh Bình
- Sở Công Thương Quảng Bình
- Sở Công Thương Quảng Trị
- Sở Công Thương Sóc Trăng
- Sở Công Thương Sơn La
- Sở Công Thương Tuyên
Quang
Sơ bộ kết quả về số lượng số phiếu điều tra thu được:
- Nhóm 1 và nhóm 2: 40/43 đơn vị gửi về, tăng 8 đơn vị so với năm 2012.
- Nhóm 3: 22/32 đơn vị gửi về, giảm 2 đơn vị so với năm 2012.
- Nhóm 4: 51/63 đơn vị gửi về, tăng 5 đơn vị so với năm 2012.
Đến cuối tháng 8/2013, Cục TMĐT và CNTT tiến hành nhập, xử lý sơ bộ số
liệu thu được, yêu cầu một số đơn vị chỉnh lý, bổ sung các số liệu chưa đúng hoặc
thiếu. Trên cơ sở kết quả sơ bộ, Cục đã trao đổi với Hội tin học Việt nam (đơn vị tư
vấn và đánh giá) và thống hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp xử lý và cấu trúc, nội
dung báo cáo MOIT Index 2013.
4. Đánh giá phiếu thu thập
a. Chất lượng báo cáo
Năm 2013, Cục TMĐT và CNTT đã thay đổi một số thông tin trong mẫu
phiếu điều tra nhằm rút ngắn độ dài của phiếu, nội dung và cách sắp xếp các câu
hỏi khảo sát được đơn giản hóa, các chỉ tiêu được giải thích rõ ràng và khoa học
hơn. Những thay đổi này nhằm hỗ trợ người điền phiếu dễ dàng trả lời hơn, chất
lượng tốt hơn và giúp công tác phân tích số liệu đạt được độ chuẩn xác cao hơn.
Tuy nhiên do các đơn vị chưa hiểu rõ hết các nội dung trong phiếu nên vẫn còn tồn
tại một số sai sót trong quá trình khai phiếu như sau:
~ 6 ~
MOIT ICT Index 2013
Không có sự gắn kết logic giữa số liệu các năm, hoặc các số liệu điều tra.
Một số chỉ tiêu tăng đột biến mà không hề có cơ sở hoặc không logic khi so sánh
với các số liệu khác cùng năm. Ví dụ: tăng mạnh một số chỉ tiêu về hạ tầng kỹ
thuật, mặc dù gần như tiền đầu tư về công nghệ thông tin lại giảm đi rất nhiều, hoặc
không có.
Một số đơn vị số liệu báo cáo thiếu chính xác như: tổng số dịch vụ công mức
3 và mức 4 lại lớn hơn tổng số dịch vụ công, hay Tổng số thủ tục hành chính được
thực hiện thủ công cộng với tổng số thủ tục được thực hiện trên máy tính lại lớn
hơn tổng số thủ tục hành chính của đơn vị.
Một lỗi nữa các đơn vị rất hay mắc phải là hiểu sai phạm vi điều tra như
chúng tôi điều tra số lượng email của riêng đơn vị (không phải email bộ) thì đơn vị
lại không khai số lượng mà lại điền email của đơn vị vào…
Nguyên nhân của các lỗi này thường là do có sự thay đổi về người trả lời
phiếu khảo sát. Người mới đã không nắm được số liệu các năm trước, nên phải thu
thập và tổng hợp lại, từ đó xảy ra sự khác biệt giữa các năm. Hơn nữa một số cán
bộ khi trả lời phiếu đã không đọc kỹ những giải thích, chú thích dưới mỗi chỉ tiêu,
dẫn đến hiểu sai, và khai sai số liệu.
Đối với các đơn vị khai sai, hoặc thiếu, chúng tôi đã phải liên lạc lại các đơn
vị đó và yêu cầu bổ sung chỉnh sửa số liệu cho hợp lý. Tuy nhiên vẫn có một số
đợn vị không gửi lại thông tin cần chỉnh sửa này. Việc này sẽ ảnh hưởng đến chỉ số
của các đơn vị, làm kết quả xếp hạng chưa phản ánh đúng thực trạng của đơn vị.
Hy vọng năm sau, rút kinh nghiệm từ bản báo cáo này các đơn vị có thể khai chính
xác hơn.
b. Tính pháp lý của số liệu
Các phiếu của Sở Công Thương và Trường trực thuộc Bộ hầu hết do các đơn
vị chuyên trách về Công nghệ thông tin như phòng Công nghệ thông tin, bộ môn
Công nghệ thông tin, Khoa Công nghệ thông tin chuẩn bị và có chữ ký của hầu hết
các Phó Giám đốc các Sở và Hiệu trưởng nhà trương . Các số liệu này có tính chính
xác khá cao.
Các số liệu báo cáo của các Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Các Viện, Trung
tâm cũng hầu hết được thực hiện bởi phòng Công nghệ thông tin và đều có chữ ký
của thủ trưởng đơn vị.
Bên cạnh đó, do các Vụ, các đơn vị Báo chí, Tạp chí, Thanh tra Bộ thường
không có phòng ban chuyên trách về Công nghệ thông tin nên số liệu báo cáo
thường được do Văn Phòng chuẩn bị, do vậy số liệu còn nhiều chỗ bất hợp lý.
~ 7 ~
MOIT ICT Index 2013
III. Một vài số liệu và thực trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
1. Các Vụ
a. Hạ tầng kỹ thuật
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ máy tính/CBCC 98%
2 Tỷ lệ MT kết nối Internet băng thông rộng 98,8%
3 Tỷ lệ băng thông kết nối Internet/CBCC, kbps 260
4 Triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp diệt virus 52,9%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp lọc thư rác 11,8%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp sao lưu dữ liệu 29,4%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp khác 5,9%
b. Hạ tầng nhân lực
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ CBCC biết sử dụng máy tính trong công việc 99,6%
2 Tỷ lệ CBCC biết sử dụng phần mềm nguồn mở 49,6%
Chú thích: Không thống kê các chỉ tiêu về tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT; tỷ lệ cán bộ chuyên
trách an toàn thông tin; tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trình độ từ cao đẳng trở lên ; tỷ lệ cán
bộ chuyên trách sử dụng thành thạo phần mềm nguồn mở bởi vì hầu hết các Vụ không có cán bộ
chuyên trách CNTT, các vấn đề liên quan đều được sự hỗ trợ của Văn phòng Bộ.
c. Ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Triển khai các ứng dụng cơ bản tại cơ quan
Quản lý văn bản và điều hành công việc 35,3%
Quản lý nhân sự 11,8%
Quản lý đề tài khoa học 11,8%
Quản lý tài chính – kế toán 5,9%
Quản lý chuyên ngành 12%
Thư điện tử nội bộ 47,1%
Hệ thống phòng chống virus máy tính và thư rác 29,4%
Ứng dụng chữ ký số 5,9%
~ 8 ~
MOIT ICT Index 2013
2 Sử dụng văn bản điện tử
a. Nội bộ
Giấy mời họp 52,9%
Tài liệu phục vụ các cuộc họp 58,8%
Thông báo chung toàn cơ quan 58,8%
Tài liệu cần trao đổi trong xử lý công việc 58,8%
b. Với cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài
Văn bản hành chính 23,5%
Hồ sơ công việc 17,6%
Gửi văn bản điện từ kèm bản giấy cho Chính phủ 17,6%
3 Triển khai phần mềm nguồn mở
Tỷ lệ máy tính cài OpenOffice 20%
Tỷ lệ máy tính Thunderbird 12,5%
Tỷ lệ máy tính cài Firefox 46,3%
Tỷ lệ máy tính cài Unikey 58,3%
Tỷ lệ máy tính cài hệ điều hành mà nguồn mở 6,3%
4 Tỷ lệ CBCC được cấp hòm thử điện tử 100%
5 Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong công việc 100%
d. Môi trường tổ chức, chinh sách cho ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
2 Có các quy định về trao đổi, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ
cơ quan
33,3%
3 Có các chính sách nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông
tin trong hoạt động của đơn vị
37,5%
5 Chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ 31,3%
6 Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử 25%
7 Chính sách khuyến khích ứng dụng phần mềm nguồn mở 6,3%
8 Chính sách đãi ngộ cán bộ chuyên trách CNTT 6,3%
9 Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với CNTT
Không quan tâm 13%
Mức độ bình thường 31%
Quan tâm ở mức khá 25%
Rất quan tâm 31%
~ 9 ~
MOIT ICT Index 2013
2. Các Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Các Viện, Báo chí, Tạp
chí, Trung tâm.
a. Hạ tầng kỹ thuật
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ máy tính/CBCC 84,5%
2 Tỷ lệ MT kết nối Internet băng thông rộng 94,8%
3 Tỷ lệ băng thông kết nối Internet/CBCC, kbps 1156
4 Triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp tường lửa 47,8%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp diệt virus 79,2%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp lọc thư rác 34,8%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp sao lưu dữ liệu 54,2%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp khác 4,3%
b. Hạ tầng nhân lực
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ CBCC biết sử dụng máy tính trong công việc 99,6%
2 Tỷ lệ CBCC biết sử dụng phần mềm nguồn mở 49,6%
3 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin 2%
4 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an toàn thông tin 1,1%
5 Tỷ lệ chuyên trách trình độ cao đẳng trở lên 59,4%
6 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách sử dụng thành thạo phần mềm nguồn
mở
5,1%
c. Ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Triển khai các ứng dụng cơ bản tại cơ quan
Quản lý văn bản và điều hành công việc 58,3%
Quản lý nhân sự 45,8%
Quản lý đề tài khoa học 12,5%
Quản lý tài chính – kế toán 75%
Quản lý chuyên ngành 16,7%
Thư điện tử nội bộ 75%
Hệ thống phòng chống virus máy tính và thư rác 66,7%
Hội thảo, hội nghị từ xa 16,7%
Ứng dụng chữ ký số 20,8%
~ 10 ~
MOIT ICT Index 2013
2 Xây dựng các CSDL chuyên ngành
Tổng số CSDL chuyên ngành đã đưa vào sử dụng 8
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình xây dựng 3
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình chuẩn bị
xây dựng
3
3 Sử dụng văn bản điện tử
a. Nội bộ
Giấy mời họp 50%
Tài liệu phục vụ các cuộc họp 54,2%
Thông báo chung toàn cơ quan 60,9%
Tài liệu cần trao đổi trong xử lý công việc 54,2%
b. Với cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài
Văn bản hành chính 25%
Hồ sơ công việc 29,2%
Gửi văn bản điện từ kèm bản giấy cho Chính phủ 12,5%
4 Triển khai phần mềm nguồn mở
Tỷ lệ máy tính cài OpenOffice 23,3%
Tỷ lệ máy tính Thunderbird 10,2%
Tỷ lệ máy tính cài Firefox 62,1%
Tỷ lệ máy tính cài Unikey 73,5%
Tỷ lệ máy tính cài hệ điều hành mã nguồn mở 9,2%
5 Tỷ lệ CBCC được cấp hòm thử điện tử 69,1%
6 Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong công việc 72,6%
d. Danh sách các đơn vị thuộc Bộ triển khai dịch vụ công trực tuyến
TT
Tên đơn vị
TS
DVHCC
trực
tuyến
DVHCC trực tuyến
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
1 Cục quản lý thị trường 1 0 1 0 0
2 Cục Công nghiệp địa phương 1 0 1 0 0
3 Cục Điều tiết điện lực 35 0 35 0 0
4 Cục hóa chất 7 0 6 0 1
5 Cục kỹ thuật an toàn môi trường công 16 0 13 3 0
~ 11 ~
MOIT ICT Index 2013
nghiệp
6 Cục Quản lý cạnh tranh 3 0 2 1 0
7 Cục xuất nhập khẩu 33 0 23 10 0
8 Cục xúc tiến thương mại 12 0 12 0 0
9 Tổng cục Năng Lượng 3 0 3 0 0
e. Danh sách các địa chỉ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
TT
Tên dịch vụ hành
chính công
Mức
độ
Địa chỉ trang Web
đăng tải dịch vụ
Tên đơn vị
cung cấp
1
Cấp giấy xác nhận
khai báo hóa chất
4 www.cuchoachat.gov.vn Cục Hóa chất
2
Quản lý và cấp
chứng nhận xuất xứ
điện tử
3 www.ecosys.gov.vn
Vụ Xuất nhập
khẩu
3
Cấp giấy phép nhập
khẩu tự động
3 www.nhapkhau.gov.vn
Cục Xuất nhập
khẩu
4
Cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công
nghiệp
3 www.vlncn.gov.vn
Cục KTAT -
MTCN
5
Chứng thực chữ ký
số
4 www.vsign.vn
Cục TMĐT và
CNTT
6
Đăng ký sàn
Thương mại điện tử
4 www.online.gov.vn
Cục TMĐT và
CNTT
f. Môi trường tổ chức, chinh sách cho ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Có kế hoạch ứng dụng CNTT 75%
2 Có các quy định về trao đổi, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ
cơ quan
58,3%
3 Có các chính sách nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông
tin trong hoạt động của đơn vị
66,7%
4 Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT 37,5%
5 Chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ 58,3%
6 Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử 70,8%
~ 12 ~
MOIT ICT Index 2013
7 Chính sách khuyến khích ứng dụng phần mềm nguồn mở 37,5%
8 Chính sách đãi ngộ cán bộ chuyên trách CNTT 20,8%
9 Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với CNTT
Không quan tâm 12%
Mức độ bình thường 13%
Quan tâm ở mức khá 29%
Rất quan tâm 46%
3. Các cơ sở đào tạo trực thuộc ngành Công Thương
a. Hạ tầng kỹ thuật
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ máy tính/CBCCVC 95,8%
2 Tỷ lệ MT kết nối LAN 54,5%
3 Tỷ lệ MT kết nối Internet băng thông rộng 56,1%
4 Tỷ lệ băng thông kết nối Internet/CBCCVC, kbps 4143
5 Triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp tường lửa 54,5%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp diệt virus 59,1%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp khác 9,1%
b. Hạ tầng nhân lực
c. Ứng dụng
CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ đơn vị đào tạo trực tuyến (E-learning) 13,6%
2 Tỷ lệ đơn vị có thư viện điện tử, kho dữ liệu số phục vụ
giảng dạy học tập
68,2%
3 Triển khai các ứng dụng cơ bản tại cơ quan
Quản lý văn bản và điều hành công việc 54,5%
Quản lý đề tài khoa học 31,8%
Quản lý tài chính – kế toán 90,9%
~ 13 ~
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT 1,4%
2 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trình độ từ CĐ trở lên 99,6%
3 Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc 94,8%
4 Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thành thạo PMNM 53,6%
5 Tỷ lệ CBCT sử dụng thành thạo PMNM trong công việc 93,2%
MOIT ICT Index 2013
Thư điện tử nội bộ 72,7%
Quản lý nhân sự 45,5%
Quản lý thanh tra 4,5%
Quản lý học sinh sinh viên 72,7%
Quản lý đề tài khoa học 23,8%
Quản lý đào tạo theo tín chỉ 54,5%
Quản lý điểm 81,8%
Quản lý đào tạo 77,3%
Quản lý tuyển sinh 77,3%
Hệ thống chống Virus máy tính và thư rác (Spam) 50%
Hội thảo và hội nghị từ xa (Teleconfecening) 9,1%
4 Xây dựng các CSDL chuyên ngành
Tổng số CSDL chuyên ngành đã đưa vào sử dụng 70
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình xây
dựng
0
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình
chuẩn bị xây dựng
0
5 Triển khai phần mềm nguồn mở
Tỷ lệ máy tính cài OpenOffice 28%
Tỷ lệ máy tính Thunderbird 25%
Tỷ lệ máy tính cài Firefox 87,8%
Tỷ lệ máy tính cài Unikey 96,4%
6 Tỷ lệ CBCC được cấp hòm thử điện tử của trường 58,9%
7 Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong công việc 65,3%
8 Tỷ lệ các đơn vị có website 100%
d. Môi trường tổ chức, chinh sách cho ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Có đào tạo về CNTT 100%
2 Có chiến lược/quy hoạch/kế hoạch phát triển ứng dụng
CNTT
59,1%
3 Có các chính sách khuyến khích ứng dụng CNTT 95,5%
4 Có các chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT 81,8%
5 Có các chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
điện tử nội bộ
95,5%
6 Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với CNTT
~ 14 ~
MOIT ICT Index 2013
Không quan tâm 0%
Mức độ bình thường 10%
Quan tâm ở mức khá 23%
Rất quan tâm 67%
4. Các Sở Công Thương
a. Hạ tầng kỹ thuật
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ máy tính/CBCC 86,4%
2 Tỷ lệ máy tính kết nối mạng LAN 87,4%
3 Tỷ lệ MT kết nối Internet băng thông rộng 92,8%
4 Tỷ lệ băng thông kết nối Internet/CBCC, kbps 1341
5 Triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp tường lửa 24%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai giải pháp diệt virus 48%
Tỷ lệ các đơn vị triển khai các giải pháp khác 2%
b. Hạ tầng nhân lực
TT Chỉ tiêu 2013
1 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT 1,8%
2 Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trình độ từ CĐ trở lên 81,4%
3 Tỷ lệ CBCC biết sử dụng máy tính trong công việc 90,3%
4 Tỷ lệ CB sử dụng thành thạo PMNM trong công việc 72,6%
c. Ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Triển khai các ứng dụng cơ bản tại cơ quan
Quản lý văn bản và điều hành công việc 84,3%
Quản lý nhân sự 16%
Quản lý đề tài khoa học 2%
Quản lý tài chính – kế toán 82,4%
Quản lý hoạt động thanh tra 2%
~ 15 ~
MOIT ICT Index 2013
Thư điện tử nội bộ 68%
Hệ thống phòng chống virus máy tính và thư rác 40,8%
Hội thảo, hội nghị từ xa 2%
2 Xây dựng các CSDL chuyên ngành
Tổng số CSDL chuyên ngành đã đưa vào sử dụng 51
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình xây
dựng
4
Tổng số CSDL chuyên ngành đang trong quá trình
chuẩn bị xây dựng
1
3 Triển khai phần mềm nguồn mở
Tỷ lệ máy tính cài OpenOffice 25,3%
Tỷ lệ máy tính Thunderbird 16,8%
Tỷ lệ máy tính cài Firefox 72,3%
Tỷ lệ máy tính cài Unikey 84,3%
4 Tỷ lệ CBCC được cấp hòm thử điện tử 53,4%
5 Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong công việc 73,8%
6 Tỷ lệ TTHC thực hiện trên máy tính/TTHC 77%
7 Tỷ lệ DVCTT/DVHCC 80%
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 1 14,9%
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 2 76%
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 3 8,9%
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4 0,1%
8 Tỷ lệ các đơn vị có website 100%
d. Danh mục dịch vụ công trực tuyến tại các Sở Công Thương
Tên đơn vị Tổng
sô
dịch
vụ
hành
Tổng số dịch vụ hành
chính
công trực tuyến đã được
đơn vị cung cấp cho
tổ chức, công dân
~ 16 ~
MOIT ICT Index 2013
TT
chính
công
đã
được
cung
cấp
trực
tuyến
Dịch
vụ
mức
1
Dịch
vụ
mức
2
Dịch
vụ
mức
3
Dịch
vụ
mức
4
1 Sở Công Thương An Giang 72 0 0 72 0
2 Sở Công Thương Bà Rịa Vũng Tàu 61 0 5 56 0
3 Sở Công Thương Bắc Giang 65 0 65 0 0
4 Sở Công Thương Bắc Kạn 46 0 36 10 0
5 Sở Công Thương Bạc Liêu 68 63 5 0 0
6 Sở Công Thương Bắc Ninh 56 0 56 0 0
7
Sở Công Thương Bến Tre 42 0 42 0 0
8 Sở Công Thương Bình Định 35 0 33 2 0
9 Sở Công Thương Bình Dương 91 0 91 0 0
10 Sở Công Thương Cà Mau 66 0 66 0 0
11 Sở Công Thương Cần Thơ 84 0 84 0 0
12 Sở Công Thương Đắc Nông 70 0 70 0 0
13 Sở Công Thương Đăk Lăk 75 9 66 0 0
14 Sở Công Thương Điện Biên 54 0 54 0 0
15 Sở Công Thương Đồng Nai 53 0 0 53 0
16 Sở Công Thương Đồng Tháp 70 0 70 0 0
17 Sở Công Thương Hà Giang 33 0 33 0 0
18 Sở Công Thương Hà Nam 41 0 41 0 0
19 Sở Công Thương Hải Dương 50 38 12 0 0
20 Sở Công Thương Hậu Giang 69 0 69 0 0
21 Sở Công Thương Hòa Bình 26 0 26 0 0
22 Sở Công Thương Hưng Yên 75 63 12 0 0
23 Sở Công Thương Kon Tum 73 0 73 0 0
24 Sở Công Thương Lâm Đồng 43 19 22 0 0
25 Sở Công Thương Lào Cai 42 0 42 0 0
~ 17 ~
MOIT ICT Index 2013
26 Sở Công Thương Long An 66 0 66 0 0
27 Sở Công Thương Nghệ An 53 38 15 0 0
28 Sở Công Thương Ninh Thuận 24 0 24 0 0
29 Sở Công Thương Phú Yên 22 0 22 0 0
30 Sở Công Thương Quảng Nam 55 0 55 0 0
31 Sở Công Thương Quảng Ngãi 60 0 60 0 0
32 Sở Công Thương Tây Ninh 81 0 81 0 0
33 Sở công Thương Thái Bình 27 27 0 0 0
34 Sở Công Thương Thái Nguyên 60 0 60 0 0
35 Sở Công Thương Thanh Hóa 85 0 85 0 0
36 Sở Công Thương Thành phố Đà Nẵng 39 0 21 16 2
37 Sở Công Thương Thành phố Hà Nội 40 0 35 5 0
38 Sở Công Thương Thừa Thiên Huế 57 0 55 2 0
39 Sở Công Thương Tiền Giang 92 0 92 0 0
40 Sở Công Thương TP Hồ Chí Minh 49 4 45 0 0
41 Sở Công Thương Trà Vinh 51 51 0 0 0
42 Sở Công Thương Vĩnh Phúc 50 50 0 0 0
43 Sở Công Thương Yên Bái 58 0 58 0 0
e. Môi trường tổ chức, chinh sách cho ứng dụng CNTT
TT Chỉ tiêu 2013
1 Có phân công lãnh đạo phụ trách về CNTT 91,8%
2 Có các quy định về trao đổi, xử lý văn bản điện tử trong
nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc
83,3%
3 Có chiến lược/quy hoạch/kế hoạch phát triển ứng dụng
CNTT
75,5%
4 Có chính sách nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ
thông tin trong hoạt động của đơn vị
89,8%
5 Có chính sách thu hút doanh nghiệp tham gia các hoạt
động thúc đẩy ứng dụng CNTT
58,3%
6 Có chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT 48%
~ 18 ~
MOIT ICT Index 2013
7 Chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin điện tử
nội bộ
66%
8 Chính sách đãi ngộ cán bộ CNTT 8%
9 Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với CNTT
Không quan tâm 4%
Mức độ bình thường 8%
Quan tâm ở mức khá 33%
Rất quan tâm 55%
5. Tổng hợp chung
a. Biểu đồ Tỷ lệ Máy tính / Cán bộ công chức
Số liệu thống kê cho thấy, việc đầu tư và sử dụng máy tính đã trở nên phổ
biến trong tất cả các đơn vị. Tỷ lệ máy tính trên cán bộ công chức của các đơn vị
đều đạt ở mức trên 84%. Điều này khẳng định các đơn vị đã quan tâm tới việc ứng
dụng và tận dụng máy tính như một cơ sở hạ tầng không thể thiếu cho việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công việc.
b. Biều đồ Tỷ lệ máy tính kết nối Internet băng thông rộng
Ngày nay Internet đã và đang chi phối hầu hết mọi lĩnh vực, Internet thật sự đã
hỗ trợ rất nhiều cho công việc của đại bộ phận chúng ta. Internet chứa đựng kho
kiến thức khổng lồ, chúng ta có thể tìm kiếm mọi thông tin ở trên đó. Internet giúp
rút ngắn thời gian kết nối của giữa các đơn vị, giữa các bộ phận. Nhận biết được
điều đó các đơn vị thuộc ngành công thương đều đã chú trọng đầu tư vào hạ tầng
mạng. Ngoài các cơ sở đào tạo ra thì tỷ lệ máy tính kế nối Internet đều đạt ở trên
mức 84%. Ở các cơ sở đào tạo chỉ có 56,1 % máy tính được kết nối Internet, điều
này không có nghĩa là các cơ sở đào tạo không đầu tư đồng bộ về hạ tầng mạng mà
ở đây có một số lượng máy tính chỉ dùng cho sinh viên thực hành và học tập nên
không kết nối internet mà chỉ kết nối mạng LAN, tránh trường hợp sử dụng Internet
không hợp lý trong giờ học.
c. Biểu đồ Tỷ lệ cán bộ công nhân viên sử dụng hòm thư điện tử trong công việc.
~ 19 ~
MOIT ICT Index 2013
Cơ quan Bộ Công Thương triển khai tốt hệ thống hòm thử điện tử (email) và
có chính sách khuyến khích sử dụng email cũng như văn bản điện tử trong công
việc tại cơ quan Bộ, nhóm các Vụ, Cục, Tổng Cục có số cán bộ công nhân viên sử
dụng (email) trong công việc rất cao, đặc biệt là các Vụ đạt 100%. Hầu hết các cán
bộ ở hai nhóm này sử dụng hòm thư mail của bộ( mail.moit.gov.vn). Bên cạnh đó,
tỷ lệ cán bộ sử dụng email ở các Sở và các Cơ sở đào tạo của ngành Công Thương
nói chung cũng ở mức cao, 74% và 65%. Sắp tới, Bộ Công Thương có kế hoạch
tích hợp chữ ký số chuyên dùng vào hệ thống thư điện tử để đảm bảo an toàn an
ninh thông tin, cũng như pháp lý hóa việc trao đổi thư điện tử và văn bản điện tử.
Việc này nhằm mục đích thúc đẩy việc sử dụng thư và văn bản điện tử trong công
việc, giảm thiểu thời gian xử lý bằng văn bản giấy tại các đơn vị.
<<<nêu lý do các Cục, TC, có tỷ lệ thấp hơn: hợp đồng làm việc, các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc,…>>>
d. Biểu đồ Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở:
Biểu đồ này phản ánh thực trạng việc sử dụng mã nguồn mở tại các nhóm
trong ngành Công Thương. Ưu điểm của mã nguồn mở là miễn phí, không đòi hỏi
đầu tư nhiều về hạ tầng kỹ thuật, khả năng tùy biến cao. Hai phần mềm nguồn mở
được sử dụng phổ biến nhất là Bộ gõ Unikey và trình duyệt web Mozilla Firefox.
Hai phần mềm còn lại là Phần mềm văn phòng Open Office và Thư điện tử Mozilla
Thunderbird còn khá mới lạ với người Việt, nhưng cũng bắt đầu được ứng dụng tại
các đơn vị. Nhìn vào biểu đồ, cũng dễ hiểu khi ta thấy tỷ lệ sử dụng phần mềm
nguồn mở khá cao ở các cơ sở đào tạo, những nơi có các khoa, trung tâm nghiên
cứu chuyên sâu về CNTT. Thời gian tới, Bộ Công Thương sẽ ban hành một số
chính sách khuyến khích, thúc đẩy ứng dụng mã nguồn mở trong ngành nhờ những
ưu điểm và tiện ích nó mang lại.
e. Biều đồ sự quan tâm của lãnh đạo:
Biều đồ này phản ánh sự quan tâm của lãnh đạo đến lĩnh vực CNTT của các đơn vị.
Có thể thấy, các cơ sở đào tạo thuộc ngành Công Thương đều có đào tạo về CNTT
nên dễ hiểu khi tỷ lệ lãnh đạo rất quan tâm đến CNTT ở khối này cao. Khối các
Cục Vụ, do đặc thù có đơn vị chuyên trách về CNTT, mà phần nhiều do Văn phòng
Bộ và Cục TMĐT và CNTT quản lý, triển khai các hạng mục về CNTT nên tỷ lệ
quan tâm có thấp hơn. Các Sở Công Thương tỷ lệ quan tâm đến CNTT ở mức trung
bình do độ quan tâm ở các tỉnh về lĩnh vực CNTT có độ chênh nhất định. Hy vọng
~ 20 ~
MOIT ICT Index 2013
ở báo cáo các năm sau, chúng ta có thể thấy tỷ lệ quan tâm của các đơn vị ở mức
cao hơn.
IV. Kết quả đánh giá, xếp hạng MOIT ICT INDEX 2013
Dựa trên các số liệu thu thập được từ các đối tượng điều tra, sau khi kiểm tra,
cập nhật, đối chiếu, điều chỉnh v.v, chúng tôi đã tiến hành tính toán các hệ số tương
quan theo phưong pháp phân tích thành phần chính - Principal Components
Analysis (hay còn gọi là trọng số) của các nhóm chỉ tiêu được thực hiện bằng phần
mềm S-PLUS 2GGG Professional Release 3 của hãng Mathsoft, Hoa Kỳ, được
chuyển giao từ Hội Tin học Việt Nam. Các kết quả tính toán này hoàn toàn dựa trên
số liệu thực từ báo cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra
được tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu. Trong một số trường hợp thiếu số
liệu, chúng tôi đã liên lạc để có thể bổ sung số liệu, giảm thiểu sự thiệt thòi do thiếu
số liệu cho các đối tượng điều tra. Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả
chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự phi logic của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết
nối Internet lớn hơn 100%) thì chúng tôi thay thế bằng giá trị lớn nhất có thể chấp
nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng 100%).
Cùng với chỉ số chính MOIT ICT Index, chúng tôi cũng công bố các chỉ tiêu
thành phần để các đơn vị có thể tự kiểm tra tính đúng đắn của số liệu do mình cung
cấp (bằng cách tính ngược lại trên cơ sở các chỉ tiêu đã được chuẩn hóa một phần).
Hy vọng việc này sẽ giúp cho các đơn vị rút ra được các kinh nghiệm cần thiết
nhằm nâng cao chất lượng của số liệu trong các lần điều tra sau.
Sau đây là các bảng xếp hạng về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng
CNTT-TT năm 2013 của ngành Công Thương.
1. Các Vụ
a. Xếp hạng chung
Xếp
hạng
TÊN ĐƠN VỊ
Chỉ số
HTKT
Chỉ số
HTNL
Chỉ số
ƯD
Chỉ số
MT
TCCS
MOIT
ICT
Index
2013
1
2 3 4 5 6 7
1
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình
Dương 0.3393 1.0000 0.5514
0.916
7 0.8138
2
Vụ thị trường trong nước 0.6005 1.0000 0.4089
1.000
0 0.8100
3 Vụ Châu phi Tây Á, Nam Á
0.3780 0.4706 0.9000
0.791
7 0.7509
4
Vụ Thị trường châu Âu 0.5679 1.0000 0.1600
0.833
3 0.6555
5
Vụ Tài Chính 0.5213 1.0000 0.4306
0.500
0 0.5877
~ 21 ~
MOIT ICT Index 2013
6
Vụ kế hoạch 0.4774 0.5000 0.2722
0.666
7 0.5043
7 Vụ KH & Công nghệ
0.4320 0.5000 0.6137
0.333
3 0.4589
8
Vụ Thương mại biên giới và miền núi 0.7654 1.0000 0.1250
0.333
3 0.4184
9
Vụ thị trường châu Mỹ 0.5059 0.5000 0.4333
0.333
3 0.4031
10
Vụ Hợp tác quốc tế 0.4380 1.0000 0.4472
0.000
0 0.3638
11
Vụ chính sách TM Đa biên 0.3497 1.0000 0.0833
0.166
7 0.3247
12
Vụ phát triển nguồn nhân lực 0.6880 0.5000 0.0417
0.416
7 0.3201
13
Vụ Tổ chức cán bộ 0.4835 0.5000 0.1806
0.166
7 0.2474
14
Vụ công nghiệp nhẹ 0.5213 0.5000 0.0750
0.166
7 0.2147
15
Vụ thi đua khen thưởng 0.3595 0.5000 0.0000
0.166
7 0.1893
16
Vụ Pháp chế 0.4324 0.5000 0.1111
0.000
0 0.1489
b. Xếp hạng theo hạ tầng kỹ thuật
Xếp
hạng
TÊN ĐƠN VỊ
Tỷ lệ
MT/
CBC
C
Tỷ lệ
MT kết
nối Int.
Tỷ lệ
băng
thông
Int./
CBCC
Giải
pháp
AN-
AT
TT
Chỉ số
HTKT
1 2
3 4 5 6 7
1
Vụ Thương mại biên giới và miền núi 1.06 94.1% 0.3125
2.000
0 0.7654
2
Vụ phát triển nguồn nhân lực 1.00 100.0% 0.2500
3.000
0 0.6880
3
Vụ thị trường trong nước 1.00 100.0% 0.2489
2.000
0 0.6005
4
Vụ Thị trường châu Âu 0.92 100.0% 0.2500
2.500
0 0.5679
5
Vụ Tài Chính 1.00 100.0% 0.2500
1.000
0 0.5213
5
Vụ công nghiệp nhẹ 1.00 100.0% 0.2500
1.000
0 0.5213
7
Vụ thị trường châu Mỹ 1.07 100.0% 0.2500
0.000
0 0.5059
8
Vụ Tổ chức cán bộ 0.96 100.0% 0.2500
1.000
0 0.4835
9
Vụ kế hoạch 1.03 97.0% 0.2500
1.000
0 0.4774
10
Vụ Hợp tác quốc tế 1.00 100.0% 0.2500
0.000
0 0.4380
11
Vụ Pháp chế 1.00 100.0% 0.2486
0.000
0 0.4324
12 Vụ KH & Công nghệ
1.00 100.0% 0.2485
0.000
0 0.4320
~ 22 ~
MOIT ICT Index 2013
13 Vụ Châu phi Tây Á, Nam Á
0.94 100.0% 0.2500
0.000
0 0.3780
14
Vụ thi đua khen thưởng 0.92 100.0% 0.2500
0.000
0 0.3595
15
Vụ chính sách TM Đa biên 1.00 90.0% 0.2488
2.000
0 0.3497
16
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình
Dương 0.82 100.0% 0.2500
1.000
0 0.3393
c. Xếp hạng theo hạ tầng nhân lực
Xếp
hạng
TÊN ĐƠN VỊ
Tỷ lệ
CBCC biết
sử dụng
MT
Tỷ lệ CBCC
sử dụng
PMNM
Chỉ số
HTNL
1
2
3 4 5
1
Vụ Tài Chính 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ Hợp tác quốc tế 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ thị trường trong nước 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ Thương mại biên giới và miền núi 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ Thị trường châu Âu 100.0% 100.0% 1.0000
1
Vụ chính sách TM Đa biên 100.0% 100.0% 1.0000
8
Vụ kế hoạch 100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ Tổ chức cán bộ 100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ Pháp chế 100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ phát triển nguồn nhân lực 100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ thi đua khen thưởng 100.0% 0.0% 0.5000
8 Vụ KH & Công nghệ
100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ công nghiệp nhẹ 100.0% 0.0% 0.5000
8
Vụ thị trường châu Mỹ 100.0% 0.0% 0.5000
16 Vụ Châu phi Tây Á, Nam Á
94.1% 94.1% 0.4706
d. Xếp hạng theo ứng dụng CNTT
Xếp
hạng
TÊN ĐƠN VỊ Triển
khai
Ứng
dụng
Xây
dựng
Sử
dụng
Tỷ lệ
CBC
Tỷ lệ
CBC
Chỉ số
ƯD
~ 23 ~
MOIT ICT Index 2013
các
ƯDC
B
PMN
M
CSDL
chuyê
n
VBĐ
T
C
được
cấp
C sử
dụng
email
1
2
1 2 3 4 5 6 10
1 Vụ Châu phi Tây Á, Nam Á
6.00
50.00
% 1 9.00
100.0
%
100.0
% 0.9000
2 Vụ KH & Công nghệ
4.00 5.50% 1 6.50
100.0
%
100.0
% 0.6137
3
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình
Dương 0.50
33.33
% 1 6.50
100.0
%
100.0
% 0.5514
4
Vụ Hợp tác quốc tế 3.00
33.33
% 0 8.00
100.0
%
100.0
% 0.4472
5
Vụ thị trường châu Mỹ 3.00
33.33
% 0 7.50
100.0
%
100.0
% 0.4333
6
Vụ Tài Chính 3.00
83.33
% 0 2.00
100.0
%
100.0
% 0.4306
7
Vụ thị trường trong nước 3.00
48.33
% 0 5.00
100.0
%
100.0
% 0.4089
8
Vụ kế hoạch 2.00
16.67
% 0 5.00
100.0
%
100.0
% 0.2722
9
Vụ Tổ chức cán bộ 1.00 0.00% 0 5.00
100.0
%
100.0
% 0.1806
10
Vụ Thị trường châu Âu 0.00
53.33
% 0 0.00
100.0
%
100.0
% 0.1600
11
Vụ Thương mại biên giới và miền núi 0.00 0.00% 0 4.50
100.0
%
100.0
% 0.1250
12
Vụ Pháp chế 0.00 0.00% 0 4.00
100.0
%
100.0
% 0.1111
13
Vụ chính sách TM Đa biên 2.00 0.00% 0 0.00
100.0
%
100.0
% 0.0833
14
Vụ công nghiệp nhẹ 0.00
25.00
% 0 0.00
100.0
%
100.0
% 0.0750
15
Vụ phát triển nguồn nhân lực 1.00 0.00% 0 0.00
100.0
%
100.0
% 0.0417
16
Vụ thi đua khen thưởng 0.00 0.00% 0 0.00
100.0
%
100.0
% 0.0000
e.Xếp hạng theo môi trường – Chính sách
Xếp
hạng
TÊN ĐƠN VỊ
Cơ chế -
Chính
sách
Sự quan
tâm của
LĐ
Chỉ số MT
TCCS
1
2 4 5 6
1
Vụ thị trường trong nước 6.00 3 1.0000
2
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương 5.00 3 0.9167
3
Vụ Thị trường châu Âu 4.00 3 0.8333
4 Vụ Châu phi Tây Á, Nam Á
3.50 3 0.7917
5
Vụ kế hoạch 4.00 2 0.6667
~ 24 ~
MOIT ICT Index 2013
6
Vụ Tài Chính 0.00 3 0.5000
7
Vụ phát triển nguồn nhân lực 1.00 2 0.4167
8 Vụ KH & Công nghệ
0.00 2 0.3333
8
Vụ Thương mại biên giới và miền núi 0.00 2 0.3333
8
Vụ thị trường châu Mỹ 2.00 1 0.3333
11
Vụ Tổ chức cán bộ 0.00 1 0.1667
11
Vụ thi đua khen thưởng 0.00 1 0.1667
11
Vụ công nghiệp nhẹ 0.00 1 0.1667
11
Vụ chính sách TM Đa biên 0.00 1 0.1667
15
Vụ Pháp chế 0.00 0 0.0000
15
Vụ Hợp tác quốc tế 0.00 0 0.0000
2. Các Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Các Viện, Báo chí, Tạp
chí, Trung tâm.
a. Xếp hạng chung
TT TÊN ĐƠN VỊ
Chỉ số
HTKT
Chỉ số
HTNL
Chỉ số
ƯD
Chỉ số
MT
TCCS
MOIT
Index
2013
1 2
3 4 5 6 7
1 Trung tâm thông tin CN & TM
0.4260 0.7630 0.7651
0.802
1 0.7315
2 Viện nghiên cứu ĐT, Tin học, TĐH
0.5781 0.6560 0.4909
0.906
3 0.7092
3 Viện nghiên cứu Thương mại
0.5779 0.5176 0.5223
0.937
5 0.6996
4 Cục quản lý thị trường
0.4552 0.4512 0.7026
0.875
0 0.6843
5 Cục Điều tiết điện lực
0.7935 0.8247 0.5826
0.614
6 0.6776
6 Cục xúc tiến thương mại
0.5900 0.3283 0.7265
0.843
8 0.6699
7 Viện KH và CN mỏ- Luyện kim
0.3309 0.4658 0.4562
1.000
0 0.6636
8 Cục công tác phía nam
0.5619 0.4774 0.3226
0.968
8 0.6550
9 Cục kỹ thuật an toàn môi trường công nghiệp
0.6346 0.1667 0.6270
0.812
5 0.6056
10 Văn Phòng Bộ
0.5503 0.4424 0.4017
0.812
5 0.6002
11 Cục hóa chất
0.6447 0.3333 0.5746
0.718
8 0.5921
12 Viện Năng lượng
0.3275 0.4038 0.6144
0.656
3 0.5456
13 Tổng cục Năng Lượng
0.6538 0.5721 0.5568
0.416
7 0.5164
14 Viện nghiên cứư dầu và cây có dầu
0.2053 0.1301 0.6158
0.614
6 0.4528
15 Cục Công nghiệp địa phương
0.3465 0.1356 0.4463
0.656
3 0.4517
~ 25 ~