Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các loài chim thuộc bộ gà part 5 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.96 KB, 5 trang )


TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM
(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 10/11/2002
Ki
ểu g
õ

ti
ếng Việt
Telex
VNI
T
ắt









Tên Việt
Nam:

Đa đa
Tên Latin:

Francolinns pintadeanus
Họ:


Trĩ Phasianidae
Bộ:
Gà Galliformes
Nhóm: Chim








Hình: Kamol






ĐA ĐA
Francolinns stephers (Scopoli)
Tetrao pintadeanus Scopoli, 1786
Họ: Trĩ Phasianidae
Bộ: Gà Galliformes
Chim đực trưởng thành:
Trán, trước mắt và lông mày màu đen. Vùng trên mắt từ mỏ kéo dài qua má ra phía sau c

là một dải màu trắng. Tiếp phía dưới dải màu trắng là một dải màu đen cũng chạy dài t

mép mỏ ra phía sau cổ. Cằm và họng trắng tuyền. Đỉnh đầu màu hung vàng,

ở giữa có một
dải đen. Cổ, vai và ngực màu đen có điểm tròn màu trắng. Lưng và hông đen. có v
ạch
trắng. Vai màu hung nâu. Cánh nâu có vệt trắng hung. Ngực và sư
ờn có những vệt trắng
tròn, các vệt này to dần và chuyển dần sang, màu hung ở phía sau. Phần dưới đuôi m
àu
nâu hung. Mắt nâu. Mỏ đen hoặc nâu sừng. Chân vàng đất. Chim đực có cựa.
Chim cái:
Chim cái gần giống chim đực, nhưng mặt lưng trông lớn hơn, màu hung nâu chuyển th
ành
màu trắng. Mặt bụng trắng hung nhạt có điểm nâu.
Kích thước:
Cánh (đực): 135 - l55 (cái): 126 - 145; đuỏi: 75 - 80); giò: 37 - 42; mỏ: 22 - 225.
Phân bố:
Đa đa (gà gô) phân bố ở Nam Trung Quốc, Lào, Campucbia, Việt Nam, Thái Lan và m
ột
phần Miến Điện.
Việt Nam đã sưu tầm được nhiều vật mẫu ở hầu hết các tỉnh ở miền Bắc, miền Trung v
à
miền Nam. Cách đây khoảng 40 năm người ta đã thả loài chim này ra đ
ảo Vĩnh Thực, tỉnh
Quảng Ninh. Hiện nay ở đảo này số lượng Đa đa khá nhiều. Đa đa là loài chim săn b
ắt có
giá trị.

Tài li
ệu

d

ẫn:
Chim Vi
ệt Nam h
ình thái và phân lo
ại
-

Võ Qúi
-

t
ập 1 trang 257.



TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM
(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 02/03/2008
Ki
ểu g
õ ti
ếng Việt
Telex
VNI
T
ắt


Tìm thấy 37 sinh vật.


Stt

Tên Việt Nam Tên Latin Họ Bộ Nhóm
1 Đa đa
Francolinns pintadeanus

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
2 Công
Pavo muticus imperator

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
3 Cay nhật bản
Coturnix coturnix japonica

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
4 Cay trung quốc
Coturnix chinensis chinensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
5 Gà lôi beli
Lophura nycthemera beli

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
6 Gà lôi berli
Lophura nycthemera berliozi

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
7 Gà lôi hông tía
Lophura diardi


Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
8 Gà lôi lam đuôi trắng

Lophura hatinhensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
9 Gà lôi lam mào đen
Lophura imperialis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
10 Gà lôi lam mào trắng
Lophura edwardsi

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
11 Gà lôi tía
Tragopan temminckii
tonkinensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
12 Gà lôi trắng beli
Lophura nycthemera
beaulieui

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
13 Gà lôi vằn
Lophura nycthemera
annamensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
14 Gà rừng

Gallus gallus

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
15 Gà rừng jabou
Galluss gallus jabouillei

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
16 Gà rừng spadi
Gallus gallus spadiceus

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
17 Gà so
Bambusico fytchii fytchii

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
18 Gà so cổ hung
Arborophila davidi

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
19 Gà so chân vàng
Arborophila chloropus
olioacea

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
20 Gà so chân xám
Arborophila chloropus
cognacqi

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
21 Gà so gutta

Arborophila rufogularis
guttata

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
22 Gà so họng đen
Arborophila torqueola
griseala

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
23 Gà so họng hung
Arborophila rufogularis
annamensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
24 Gà so họng hung
Arborophila rufogularis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
25 Gà so họng trắng
Arborophila brunneopectus
albigula

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes


TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM
(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 02/03/2008
Ki
ểu g

õ ti
ếng Việt
Telex
VNI
T
ắt


Tìm thấy 37 sinh vật.

Stt

Tên Việt Nam
Tên Latin Họ Bộ Nhóm
1 Gà so họng vàng
Arborophila brunneopectus
henrici

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
2 Gà so lào
Arborophila rufogularis
laotianus

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
3

Gà so m
ặt trắng

A

rborophila chloropus vivida

Tr
ĩ Phasianidae

Gà Galliformes

Chim

4 Gà so ngực gụ
Arborophila chl
oropus merlini
Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
5 Gà so ngực nâu
Arborophila charltoni
tonki
nensis

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
6 Gà so trung bộ
Arborophila merlini

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
7 Gà tiền mặt đò
Lophura nycthemera

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
8 Gà tiền mặt vàng
Polyplectron bicalcaratum
bicalcaratum


Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
9 Gà tiền vàng mặt
Polyplectron bicalcaratum
ghigii

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
10

Tr
ĩ đỏ

Phasianus colchicus

Tr
ĩ Phasianidae

Gà Galliformes

Chim

11 Trĩ đỏ khoang cổ
Phasianus colchicus
takatsukasae

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim
12 Trĩ sao
Rheinartia ocellata ocellata

Trĩ Phasianidae Gà Galliformes Chim

Trang 2/2: < 1 2


cẤU TẠO HÌNH THÁI CƠ THỂ CHIM

Hình theo Craig Robson







TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM
(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 10/11/2002
Ki
ểu g
õ ti
ếng Việt
Tele
x
VNI
T
ắt










Tên Việt
Nam:

Gà so trung bộ
Tên Latin:

Arborophila merlini

Họ:
Trĩ Phasianidae
Bộ:
Gà Galliformes
Nhóm: Chim








Hình: Karen Phillipps








GÀ SO TRUNG BỘ
Arborophila merlini
Họ: Cun cút Turnicidae
Bộ: Sếu Gruiformes
Mô tả:
30 cm. Chim trưởng thành. Mặt trên cơ thể màu nàu thẫm phớt hung; đầu, cổ và gáy

nhiều vạch đen dày. Dải màu trắng có chấm đen chạy qua mắt kéo dài xuống hai bên c
ổ;
trước cằm, họng màu trắng có điểm đen; cổ và hai bên cổ màu hung vàng có đi
ểm đen;
ngực nâu vàng; hai bên sờnmàu hung có vệt đen to và đậm. Da quanh mắt đỏ thẫm, mỏ
vàng. Chân vàng.
Phân bố:
Loài này phân bố tại khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh) và Vườn quốc gia Bạch Mã
,
vùng rừng Phong Điền (Thừa Thiên Huế) và Đakrong (Quảng Trị).
Tình trạng:
Loài định cư, đặc hữu của Việt Nam, không phổ biến. Bị đe doạ ở mức đang nguy cấp (EN
)
trên thế giới (Collar et al. 1994).
Nơi ở:
Chúng sống trong rừng thường xanh trên núi thấp, rừng thứ sinh. Có thể gặp t
ới độ cao
khoảng 600 mét ở vùng Trung bộ Việt Nam.

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam (Birdlife) - Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen Phillipps -

trang
70.



TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM
(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
C
ập nhật 10/11/2002

×