Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

de_cuong_cau_hoi_va_tra_loi_triet_hoc 7 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.68 KB, 11 trang )

+ Vô th ngườ là không có cái gì tr ng t n và vĩnh c u c . Trong th gi i, s xu t hi nườ ồ ử ả ế ớ ự ấ ệ
c a v n v t, k c con ng i cũng ch là k t qu h i t t m th i gi a ủ ạ ậ ể ả ườ ỉ ế ả ộ ụ ạ ờ ữ s c ắ và danh; khi s cắ
và danh tan ra, chúng s m t đi. Đi u này có nghĩa là, v n v t luôn n m trong chu trình ẽ ấ ề ạ ậ ằ sinh
– tr – d – di tụ ị ệ ; chúng luôn b cu n vào dòng bi n hóa h o vô cùngị ố ế ư ả theo lu t nhân qu .ậ ả
Nhân nh ờ duyên m i sinh ra ớ quả, quả nh ờ duyên mà thành nhân m i, ớ nhân m i l i nh ớ ạ ờ duyên
mà thành quả m i ; c nh th , v n v t bi n đ i, h p – tan, tan – h p mà không có nguyênớ ứ ư ế ạ ậ ế ổ ợ ợ
nhân đ u tiên và k t qu cu i cùng nào c .ầ ế ả ố ả
Nh v y, th gi i quan c a Ph t giáo nguyên th y mang tính vô th n, nh nguyên lu nư ậ ế ớ ủ ậ ủ ầ ị ậ
ng v phía duy tâm ch quan và có ch a nh ng t t ng bi n ch ng ch t phác.ả ề ủ ứ ữ ư ưở ệ ứ ấ
b) Nhân sinh quan là n i dung ch y u c a tri t lý Ph t giáo nguyên th y. Nó th hi nộ ủ ế ủ ế ậ ủ ể ệ
cô đ ng trong câu nói c a Ph t Thích Ca: ộ ủ ậ H i chúng sinh, ta ch d y cho các ng i ch cóỡ ỉ ạ ườ ỉ
m t đi u, đó là đi u kh và di t khộ ề ề ổ ệ ổ; N u n c bi n có m t v là v m n thì h c thuy t c aế ướ ể ộ ị ị ặ ọ ế ủ
ta cũng có m t v là v gi i thoátộ ị ị ả . Nhân sinh quan c a Ph t giáo đ c trình bày trong ủ ậ ượ thuy tế
T di u đ . ứ ệ ế Thuy t này g m b n b ph n là: ế ồ ố ộ ậ kh đ ,nhân đ (t p đ ), di t đổ ế ế ậ ế ệ ế và đ o đạ ế.
Page 60 of 487
+ Kh đổ ế là lý lu n v nh ng n i kh rõ ràngậ ề ữ ỗ ổ th gian. Theo Ph t có 8 n i kh (ở ế ậ ỗ ổ bát
khổ) tr m luân b t t n mà b t c ai cũng ph i gánh ch u là: ầ ấ ậ ấ ứ ả ị sinh khổ, lão khổ, b nh khệ ổ, tử
khổ, ái bi t ly khệ ổ (yêu th ng mà ph i chia ly), ươ ả s cở u b t đ c khầ ấ ắ ổ (mu n mà không đ c),ố ượ
oán tăng h i khộ ổ (ghét nhau mà ph i s ng v i nhau), ả ố ớ ngũ u n khẩ ổ (s h i t và xung đ t c aự ộ ụ ộ ủ
ngũ u n - s c, th , t ng, hành, th c). ẩ ắ ụ ưở ứ
+ Nhân đ (t p đ )ế ậ ế là lý lu n v nh ng nguyên nhân d n đ n n i khậ ề ữ ẫ ế ỗ ổ n i cu c s ng conơ ộ ố
ng i. Ph t giáo cho r ng con ng i còn chìm đ m trong b ườ ậ ằ ườ ắ ể kh ổ khi không thoát ra kh iỏ
dòng sông luân h i.ồ Mà luân h i là do ồ nghi pệ t o ra. S dĩ có ạ ở nghi p ệ là do lòng ham mu n,ố
tham lam (ham s ng, ham l c thú, ham giàu sang…), do s ngu d t và si mê, nói ng n g n làố ạ ự ố ắ ọ
do tam đ c ộ (tham, sân, si) gây ra. Ngoài ra, nhân đ ế đ c di n gi i m t cách lôgíchượ ễ ả ộ và c thụ ể
trong thuy t th p nh nhân duyên ế ậ ị (12 nguyên nhân d n đ n b kh ): ẫ ế ể ổ vô minh, hành, th c,ứ
danh – s cắ , l c nh pụ ậ , xúc, thụ, ái, thủ, h uữ , sinh, lão - t . ử Trong 12 nguyên nhân y thì ấ vô
minh là nguyên nhân thâu tóm t t c , vì v y, di t tr vô minh là di t tr t n g c s đau khấ ả ậ ệ ừ ệ ừ ậ ố ự ổ
nhân sinh.
Page 61 of 487
+ Di t đệ ế là lý lu n v kh năng tiêu di t đ c n i khậ ề ả ệ ượ ỗ ổ n i cu c s ng th gian đ đ tơ ộ ố ế ể ạ


t i ni t bàn. Khi vô minh đ c kh c ph c thì tam đ c s bi n m t, luân h i s ch m d t…,ớ ế ượ ắ ụ ộ ẽ ế ấ ồ ẽ ấ ứ
tâm s thanh th n, th n s minh m n, ni t bàn s xu t hi n… Di t đ b c l tinh th n l cẽ ả ầ ẽ ẫ ế ẽ ấ ệ ệ ế ộ ộ ầ ạ
quan c a Ph t giáo ch nó v ch ra cho m i ng i th y cái hi n t i đen t i, x u xa c aủ ậ ở ỗ ạ ọ ườ ấ ệ ạ ố ấ ủ
mình, đ c i đ i, ki n t o l i nó thành m t cu c s ng xán l n, t t đ p h n. Ph t giáo thể ả ổ ế ạ ạ ộ ộ ố ạ ố ẹ ơ ậ ể
hi n khát v ng nhân b n, mu n h ng con ng i đ n cõi h nh phúc "tuy t đ i", mu nệ ọ ả ố ướ ườ ế ạ ệ ố ố
h ng khát v ng chân chính c a con ng i t i chân – thi n - m . ướ ọ ủ ườ ớ ệ ỹ
+ Đ o đạ ế là lý lu n v con đ ng di t khậ ề ườ ệ ổ, gi i thoátả . N i dung c b n c a nó th hi nộ ơ ả ủ ể ệ
trong thuy t ế Bát chính đ oạ (tám con đ ng đúng đ n) đ a chúng sinh đ n ni t bàn. Đó là:ườ ắ ư ế ế
chính ki n ế (hi u bi t đúng), ể ế chính t duyư (suy nghĩ đúng), chính ngữ (l i nói chân th t), ờ ậ chính
nghi pệ (hành đ ng đúng đ n), ộ ắ chính m nhệ (s ng m t cách chân chính), ố ộ chính tinh t nấ (th ngẳ
ti n m c đích đã ch n), ế ụ ọ chính ni mệ (ghi nh nh ng đi u hay l ph i), ớ ữ ề ẽ ả chính đ nhị (t p trungậ
t t ng vào m t đi u chính đáng). Chung quy, ư ưở ộ ề bát chính đ o ạ là suy nghĩ, nói năng, hành
đ ng đúng đ n…; nh ng v th c ch t, th c hành ộ ắ ư ề ự ấ ự bát chính đ oạ là kh c ph cắ ụ tam đ c ộ b ngằ
cách th c hi n ự ệ tam h c ọ (gi i, đ nh, tuớ ị ệ). Trong đó, tham đ c kh c ph c b ng ượ ắ ụ ằ gi i ớ (chính
Page 62 of 487
ng , chính nghi p, chính m nhữ ệ ệ ); sân đ c kh c ph c b ng ượ ắ ụ ằ đ nh ị (chính tinh t n, chính ni m,ấ ệ
chính đ nhị ); si đ c kh c ph c b ng ượ ắ ụ ằ tu ệ (chính ki n, chính t duyế ư ).
Ngoài ra, Ph t giáo còn khuyên chúng sinh th c hành ậ ự ngũ gi i (không sát sinh, khôngớ
tr m c p, không tà dâm, không nói d i, không m t uộ ắ ố ẩ ử ); rèn luy n ệ t đ ng ứ ẳ (t , bi, h , xừ ỉ ả)…
Ph t giáo ph n đ i ch đ đ ng c p, t cáo xã h i b t công, đòi bình đ ng công b ng xãậ ả ố ế ộ ẳ ấ ố ộ ấ ẳ ằ
h i, khuyên chúng sinh luôn suy nghĩ v đi u thi n và làm đi u thi n… ộ ề ề ệ ề ệ
Nh v y, dù nhân sinh quan c a Ph t giáo nguyên th y mang tính nhân b n sâu s c,ư ậ ủ ậ ủ ả ắ
nh ng nó cũng ch a đ y tính ch t duy tâm ch quan th hi n qua các quan ni m bi quanư ứ ầ ấ ủ ể ệ ệ
y m th , không t ng v đ i s ng xã h i, và th n bí v đ i s ng con ng i. ế ế ưở ề ờ ố ộ ầ ề ờ ố ườ
 Câu 7: Trình bày quan ni m v đ o đ c – chính tr – xã h i c a Nho gia nguyên th y.ệ ề ạ ứ ị ộ ủ ủ
Nho gia là m t tr ng phái tri t h c l n đ c hoàn thi n liên t c và có nh h ng sâuộ ườ ế ọ ớ ượ ệ ụ ả ưở
r ng, lâu dài đ n n n văn hóa tinh th n c a Trung Hoa nói riêng, c a nhi u qu c gia ph ngộ ế ề ầ ủ ủ ề ố ươ
Đông nói chung. Kinh đi nể c a Nho gia g m b ủ ồ ộ Ngũ kinh và b ộ T thứ ư
8
.

8
B ộ Ngũ kinh g m 5 quy n ồ ể Thi, Th , L , D ch, Xuân Thu.ư ễ ị B ộ T Thứ ư g m 4 quy n: ồ ể Lu n ngậ ữ, Đ i h cạ ọ , Trung dung, M nh Tạ ử. Lu nậ
ngữ.
Page 63 of 487
Nho gia đ c ượ Kh ng Tổ ử (551 – 479 TCN)
9
sáng l p vào cu i th i Xuân thu; sang th iậ ố ờ ờ
Chi n qu c, nó b chia thành 8 phái, trong đó có phái c a Tuân T và phái c a M nh T làế ố ị ủ ử ủ ạ ử
m nh nh t. ạ ấ Tuân Tử (315 - 230 TCN) phát tri n Nho gia theo xu h ng duy v t,ể ướ ậ còn M nhạ
Tử (372 - 298 TCN) phát tri n Nho gia theo xu h ng duy tâm. H b t đ ng nhau trong vi cể ướ ọ ấ ồ ệ
lý gi i ả b n tính con ng iả ườ . Tuy nhiên, M nh T , đã có nhi u đóng góp đáng k cho s phátạ ử ề ể ự
tri n c a Nho gia nguyên th yể ủ ủ
10
. Vì v y, Nho gia nguyên th y đ c coi là tri t lý c a ậ ủ ượ ế ủ Kh ngổ
T ử và M nhạ T . ử N i dung ch y u c a nó bàn ộ ủ ế ủ v ề đ o làm ng i quân t , cách th c trạ ườ ử ứ ở
9
Kh ng T tên Khâu, hi u Tr ng Ni, ng i n c L (S n Đông) là m t nhà t t ng, nhà giáo d c l n và đ u tiên c a Trung Qu c. Ông cóổ ử ệ ọ ườ ướ ỗ ơ ộ ư ưở ụ ớ ầ ủ ố
làm m t s ch c quan n c L trong m y năm, nh ng ph n l n th i gian trong cu c đ i c a mình, ông chu du nhi u n c đ trình bày chộ ố ứ ở ướ ỗ ấ ư ầ ớ ờ ộ ờ ủ ề ướ ể ủ
tr ng chính tr c a mình, và sau đó m tr ng d y h c và ch nh lý các sách (ươ ị ủ ở ườ ạ ọ ỉ san Thi, d ch Th , tán D ch, đ nh L , bút Xuân Thuị ư ị ị ễ ).
10
Sang th i Tây Hán, ờ Đ ng Tr ng Thổ ọ ư (17-104 TCN) đã d a trên l i ích giai c p phong ki n th ng tr , khai thác lý lu n Am d ng – Ngũự ợ ấ ế ố ị ậ ươ
hành, đ a ra ư thuy t tr i sinh v n v tế ờ ạ ậ và thiên nhân c m ngả ứ đ hoàn ch nh thêm Nho gia trong vi c gi i thích v n v t, con ng i và xãể ỉ ệ ả ạ ậ ườ
h i. Ông đã h th ng hóa kinh đi n Nho gia thành ộ ệ ố ể T th ứ ư và Ngũ kinh, đ ng th iồ ờ đ a ra quan ni m ư ệ Tam c ngươ (Quân x th n t , th n b tử ầ ử ầ ấ
t b t trung; Ph x t vong, t b t vong b t hi u; Phu x ng, ph tùyử ấ ụ ử ử ử ấ ấ ế ướ ụ ), Ngũ th ng ườ (Nhân, l , nghĩa, trí, tínễ )…, Tam tòng (T i gia tòngạ
ph , xu t giá tòng phu, phu t tòng tụ ấ ử ử), T đ cứ ứ (Công, dung, ngôn, h nhạ )… đ i v i ph n . Chúng tr thành ố ớ ụ ữ ở h t t ngệ ư ưở c a xã h iủ ộ
phong ki n Trung Qu c; h n th n a Nho gia còn là m t tôn giáo -ế ố ơ ế ữ ộ Nho giáo.
Sang th i nhà T ng, Nho giáo phát tri n r t m nh. Chính ờ ố ể ấ ạ Chu Đôn Di (1017-1073) và Thi u Ungệ (1011-1077) là nh ng ng i đã kh i x ngữ ườ ở ướ
lý h cọ trong Nho giáo. V i ớ thuy t ế Thái c c đự ồ, Chu Đôn Di cho r ng: Ngu n g c c a Vũ tr là ằ ồ ố ủ ụ Thái c cự ; Thái c c có th đ ng và th tĩnh;ự ể ộ ể
Đ ng sinh ra d ng, đ ng c c r i l i tĩnh, và ng c l i. Am d ng tác đ ng sinh ra Ngũ hành, r i sinh ra v n v t. Ngoài ra, th i này còn cóộ ươ ộ ự ồ ạ ượ ạ ươ ộ ồ ạ ậ ờ
hai anh em Trình H oạ (1032-1085), Trình Di (1033-1107), và Chu Hy (1130-1200)… là nh ng nhà lý h c xu t s c. H đã nêu ra ữ ọ ấ ắ ọ thuy tế

cách v t trí tri ậ (Cách v t, trí tri, thành ý, chính tâm, tu thân, t gia, tr qu c, bình thiên hậ ề ị ố ạ)…
Sang th i nhà ờ Minh – Thanh, Nho giáo nói chung không có phát tri n m i…ể ớ
Page 64 of 487
thành ng i quân t , cách cai tr đ t n cườ ử ị ấ ướ b ng ằ đ c trứ ị
11
và th c hành ự chính danh
12
đ xâyể
d ng m tự ộ xã h i đ i đ ngộ ạ ồ
13
,… Tri t lý này đ c trình bày thành m t h th ng bao g m cácế ượ ộ ệ ố ồ
t t ng v đ o đ c – chính tr – xã h i có quan h ch t ch v i nhau. Có th khái quát như ưở ề ạ ứ ị ộ ệ ặ ẽ ớ ể ư
sau:
Nho gia nguyên th y cho r ng, ủ ằ n n t ng xã h i, c s gia đìnhề ả ộ ơ ở không ph i làả nh ngữ
quan h kinh t - xã h i, ệ ế ộ mà là nh ng quan h đ o đ c - chính trữ ệ ạ ứ ị, đ c bi t là 3 quan hặ ệ ệ
(đ o)ạ vua – tôi, cha – con, ch ng - vồ ợ. Khi các quan h này chính danh, nghĩa là: ệ vua ra vua,
tôi ra tôi; cha ra cha, con ra con; ch ng ra ch ng, v ra vồ ồ ợ ợ thì xã h i n đ nh, gia đình yênộ ổ ị
vui; và ng c l i. Xã h i th i Xuân thu – Chi n qu c lo n l c, luân th ng đ o lý suy đ i,ượ ạ ộ ờ ế ố ạ ạ ườ ạ ồ
k c ng phép n c lõng l o là do 3 quan h này r i lo n, do danh - th c oán trách nhau,ỷ ươ ướ ẽ ệ ố ạ ự
11
Kh ng T cho r ng: ổ ử ằ Cai tr dân mà dùng m nh l nh, đ a dân vào khuôn phép mà dùng hình ph t thì dân có th tránh đ c t i l iị ệ ệ ư ạ ể ượ ộ ỗ
nh ng không bi t liêm s . Cai tr dân mà dùng đ o đ c, đ a dân vào khuôn phép mà dùng l thì dân s bi t liêm s và th c lòng quy ph cư ế ỉ ị ạ ứ ư ễ ẽ ế ỉ ự ụ .
N i dung ộ đ ng l i đ c trườ ố ứ ị là th c hi n 3 đi u: ự ệ ề dân đông, kinh t phát tri n, dân đ c h c hànhế ể ượ ọ . Bi n pháp đ thi hành là: ệ ể th n tr ng trongậ ọ
công vi c, gìn gi ch tín, ti t ki m trong tiêu dùng, th ng ng i, s d ng s c dân h p lý… ệ ữ ữ ế ệ ươ ườ ử ụ ứ ợ Đ xây d ng xã h i đ i đ ng, c n d a vào ể ự ộ ạ ồ ầ ự sự
nghi pệ giáo d cụ đ u n n n ể ố ắ nhân cách, b i d ng đào t o ồ ưỡ ạ nhân tài theo hai ph ng châm: ươ tiên h c l , h u h c văn ọ ễ ậ ọ và h c đi đôi v i hành,ọ ớ
h c đ v n d ng vào th c t . ọ ể ậ ụ ự ế Đ h c t t, ng i h c trò ph i có tinh th n khiêm t n và c u ti n, bi t suy t và luôn tích c c trong h c t p…ể ọ ố ườ ọ ả ầ ố ầ ế ế ư ự ọ ậ
M nh T ch tr ng th c hành đ ng l i ạ ử ủ ươ ự ườ ố đ c trứ ị d a trên tinh th n ự ầ quý dân (Dân vi quý, xã t c th chi, quân vi khinh có nghĩa là, Dân quýắ ứ
nh t, k đ n là đ t n c và lúa g o, còn vua là cái quý sau cùng)ấ ế ế ấ ướ ạ , nhân chính và th ng nh tố ấ …
12
Kh ng T cho r ng: Danh không chính thì ngôn ch ng thu n, ngôn ch ng thu n thì vi c không thành, vi c không thành thì l - nh cổ ử ằ ẳ ậ ẳ ậ ệ ệ ễ ạ

b t h ng, l - nh c b t h ng thì hình ph t không trúng lý, hình ph t không trúng lý thì dân bi t bám víu vào đâu? Ng i quân t quanấ ư ễ ạ ấ ư ạ ạ ế ườ ử
ni m đ c danh thì nói đ c, nói đ c thì làm đ c.ệ ượ ượ ượ ượ
13
Quân quân, Th n th n, Ph ph , T t , ầ ầ ụ ụ ử ử t c ứ Vua ra vua, Tôi ra tôi, Cha ra cha, Con ra con.
Page 65 of 487
nghĩa là, vua ch ng ra vua, tôi ch ng ra tôi; cha ch ng ra cha, con ch ng ra con; v ch ng raẳ ẳ ẳ ẳ ợ ẳ
v , ch ng ch ng ra ch ngợ ồ ẳ ồ . Vì v y, mu n c i lo n thành tr , mu n th c hi n ậ ố ả ạ ị ố ự ệ xã h i đ iộ ạ
đ ngồ thì ph i ch n ch nh l i 3 quan h đó. Đ ch n ch nh l i 3 quan h đó, Nho gia nguyênả ấ ỉ ạ ệ ể ấ ỉ ạ ệ
th y l y ủ ấ giáo d cụ đ o đ cạ ứ làm c u cánh. ứ
Kh ng T ít quan tâm đ n các v n đ ngu n g c c a vũ tr nên quan đi m c a ông vổ ử ế ấ ề ồ ố ủ ụ ể ủ ề
tr i - đ t, qu - th n không rõ ràngờ ấ ỷ ầ
14
. Tuy nhiên, đ tìm ch d a v ng ch c cho lý lu n c aể ỗ ự ữ ắ ậ ủ
mình, Kh ng T xây d ng ổ ử ự thuy t ế Thiên m nhệ .
Xu t phát t vũ tr quan c a kinh D ch, Kh ng T cho r ng, v n v t không ng ng bi nấ ừ ụ ủ ị ổ ử ằ ạ ậ ừ ế
hóa theo m t tr t t không gì c ng l i đ c, mà n n t ng t n cùng c a tr t t đó là ộ ậ ự ưỡ ạ ượ ề ả ậ ủ ậ ự Thiên
m nh. ệ Còn s hi u bi t đ c Thiên m nh là đi u ki n tiên quy t đ tr thành con ng iự ể ế ượ ệ ề ệ ế ể ở ườ
hoàn thi nệ
15
. Xu t phát t ấ ừ quan đi m Thiên m nhể ệ , Kh ng T và các nhà Nho tìm ki m ổ ử ế sự
th ng nh t ố ấ gi a ữ tr i, đ t, ng i ờ ấ ườ và v n v t,ạ ậ đ c bi t là trên bình di n ặ ệ ệ đ o đ c – chính tr -ạ ứ ị
xã h i,ộ ch không đ ý đ n khía c nh sinh h c - t nhiên trong con ng i. ứ ể ế ạ ọ ự ườ
14
V ề tr iờ , m t m t, ông coi đó là gi i t nhiên v i 4 mùa thay đ i, trăm v t sinh sôi; nh ng m t khác, ông coi tr i là l c l ng siêu nhiênộ ặ ớ ự ớ ổ ậ ư ặ ờ ự ượ
quy đ nh s ph n và cu c đ i c a m i con ng i, qu c gia, dân t c. V ị ố ậ ộ ờ ủ ỗ ườ ố ộ ề qu th nỷ ầ , m t m t, ông có thái đ hoài nghi; nh ng m t khác,ộ ặ ộ ư ặ
ông l i coi tr ng tang ma, cúng t .ạ ọ ế
15
Kh ng T cho r ng: ổ ử ằ Không hi u m nh tr i thì không tr thành ng i quân t . Đã bi t có m nh tr i thì ph i s và thu n m nh. Đó là cáiể ệ ờ ở ườ ử ế ệ ờ ả ợ ậ ệ
đ c c a ng i quân t ; S ng ch t có m nh, giàu sang t i tr iứ ủ ườ ử ố ế ệ ạ ờ …
Page 66 of 487

+ D a trên ự thuy t thiên m nhế ệ , Kh ng T cho r ng: ổ ử ằ Thiên m nh chi v tính, su t tínhệ ị ấ
chi v đ o, tu đ o chi v giáoị ạ ạ ị , và Tính t ng c n, t p t ng vi nươ ậ ậ ươ ễ . Đi u này có nghĩa là:ề
Con ng i có tính ng i, tính ng i do tr i phú, s phú cái tính y v c b n là đ ng đ u ườ ườ ườ ờ ự ấ ề ơ ả ồ ề ở
m i con ng i. Nh ng trong cu c s ng, do đi u ki n, hoàn c nh, môi tr ng khác nhau, doỗ ườ ư ộ ố ề ệ ả ườ
nh ng ữ t p quán, t p t cậ ậ ụ không gi ng nhau mà ng i này khác xa ng i kia. V y, ố ườ ườ ậ t pậ là
nguyên nhân làm bi n ế tính m i con ng i, làm cho con ng i không gi đ c ở ỗ ườ ườ ữ ượ tính do tr iờ
phú cho, làm cho con ng i tr nên vô ườ ở đ oạ ; r i c n c, c thiên h vô ồ ả ướ ả ạ đ oạ . Vì v y, mu nậ ố
gi đ c ữ ượ tính cho con ng i ph i l p ườ ả ậ đ oạ ; nghĩa là ph i làm (giáo d c) cho c n c, cả ụ ả ướ ả
thiên h h u ạ ữ đ oạ .
Đ oạ ph i có ả giáo m i sâu s c, v ng ch c và r ng kh p. Còn m c đích c a ớ ắ ữ ắ ộ ắ ụ ủ giáo là làm
cho m i ng i, m i nhà, c thiên h h u ọ ườ ọ ả ạ ữ đ oạ . H u đ oữ ạ là th hi n đ c m i quan h ể ệ ượ ố ệ gi aữ
ng i ườ và ng iườ , gi a ữ ng iườ và tr i đ t - v n v tờ ấ ạ ậ m t cách đúng đ n, nghĩa là phù h p v iộ ắ ợ ớ
thiên m nhệ
16
. Kh ng T cho r ng, n u l p đ o c a tr i, nói v âm và d ng; l p đ o c aổ ử ằ ế ậ ạ ủ ờ ề ươ ậ ạ ủ
đ t, nói v c ng và nhu; thì l p đ o c a ng i, ph i nói v nhân và nghĩa. Quan ni m vấ ề ươ ậ ạ ủ ườ ả ề ệ ề
16
Th c ch t là làm theo các nguyên t c, ph ng châm c b n c a Nho gia.ự ấ ắ ươ ơ ả ủ
Page 67 of 487
nhân và nghĩa là quan ni m trung tâm c a đ o đ c Nho gia nguyên th y. Chúng h p v i cácệ ủ ạ ứ ủ ợ ớ
quan ni m khác t o thành h th ng ph m trù đ o đ c c a phái này: ệ ạ ệ ố ạ ạ ứ ủ nhân, nghĩa, l , trí, tín,ễ
dũng…
- Quan ni m vệ ề nhân: Nhân đ c coi là nguyên lý đ o đ c c b n qui đ nh b n tính conượ ạ ứ ơ ả ị ả
ng i, chi ph i m i quan h gi a ng i v i ng i trong xã h i, và nó đ c hi u r t r ng.ườ ố ọ ệ ữ ườ ớ ườ ộ ượ ể ấ ộ
Kh ng T cho r ng, ổ ử ằ nhân là lòng th ng ng iươ ườ (ái nhân); còn M nh T thì cho r ng, ạ ử ằ nhân là
lòng tr c n. ắ ẩ Nói chung, nhân là cách đ i x c a con ng i v i con ng i, đ t o ra ng i.ố ử ủ ườ ớ ườ ể ạ ườ
Mu n th c hi n đ o làm ng i, t c mu n th c hi n đ c ố ự ệ ạ ườ ứ ố ự ệ ứ nhân c n ph i: ầ ả Đi u gì mà mìnhề
không mu n thì cũng đ ng đem áp d ng cho ng i khácố ừ ụ ườ ; Mình mu n l p thân thì cũng giúpố ậ
ng i khác l p thân, mình mu n thành đ t thì cũng giúp ng i khác thành đ tườ ậ ố ạ ườ ạ ; Kh ng chố ế
mình theo đúng lễ… Ng i có đ cườ ứ nhân thì bên ngoài xã h i luôn ộ cung, khoan, tín, m n, huẫ ệ

(cung kính, khoan hòa, tín nhi m, nh y bén, r ng rãi)…,ệ ạ ộ bên trong gia đình luôn hi u, đế ễ
(hi u th o, nh ng nh n)ế ả ườ ị …
Quan ni m v ệ ề nhân c a Kh ng T có n i dung giai c p rõ ràng, ông cho r ng ch cóủ ổ ử ộ ấ ằ ỉ
ng i quân t , t c k cai tr , m i có đ c đ c ườ ử ứ ẻ ị ớ ượ ứ nhân, còn ng i ti u nhân, t c nhân dân laoườ ể ứ
Page 68 of 487
đ ng, không th có đ c đ c ộ ể ượ ứ nhân. Nghĩa là, đ o nhân ạ ch là đ o c a ng i quân t , c aỉ ạ ủ ườ ử ủ
giai c p th ng tr . ấ ố ị
- Quan ni m v ệ ề nghĩa: Theo Nho gia, n u nhân là lòng th ng ng i, đ c nhân dùng đế ươ ườ ứ ể
đ i x v i ng i và t o ra ng i, thì ố ử ớ ườ ạ ườ nghĩa là d th y chungạ ủ , đ c ứ nghĩa dùng đ đ i x v iể ố ử ớ
chính mình và t o ra ta. Đ c nhân th hi n trong quan h v i ng i khác; còn đ c ạ ứ ể ệ ệ ớ ườ ứ nghĩa thể
hi n trong quan h v i mình, khi t v n l ng tâm mình v đi u mình nên nói, v vi c mìnhệ ệ ớ ự ấ ươ ề ề ề ệ
nên làm. Khi nói m t đi u gì đó hay khi làm m t vi c gì đó mà ta c m th y th a mái, th nhộ ề ộ ệ ả ấ ỏ ả
th i, h ng thú trong l ng tâm thì đó là ta nói đi u nghĩa, ta làm vi c nghĩa. V y, ơ ứ ươ ề ệ ậ nghĩa đ cượ
hi u là ể nh ng gì h p đ o lý mà con ng i ph i làm, ữ ợ ạ ườ ả b t k làm đi u đó có đem l i choấ ể ề ạ
ng i th c hi n nó ích l i gì hay không. Kh ng T cho r ng, con ng i mu n s ng t t ph iườ ự ệ ợ ổ ử ằ ườ ố ố ố ả
bi t l y nghĩa đ đáp l i l i, ch không nên l y l i đáp l i l i, vì l y l i đáp l i l i s sinhế ấ ể ạ ợ ứ ấ ợ ạ ợ ấ ợ ạ ợ ẽ
ra oán trách…
Song, do h n ch b i l p tr ng giai c p, mà Kh ng T cho r ng, ạ ế ở ậ ườ ấ ổ ử ằ b c quân t tinhậ ử
t ng v vi c nghĩa, k ti u nhân rành r v vi c l iườ ề ệ ẻ ể ẽ ề ệ ợ . Nh v y, ti u nhân và quân t là haiư ậ ể ử
Page 69 of 487
lo i ng i đ i l p nhau không ph i ch y u v đ a v xã h i mà ch y u là v ph m ch tạ ườ ố ậ ả ủ ế ề ị ị ộ ủ ế ề ẩ ấ
đ o đ c. ạ ứ
- Quan ni m v ệ ề lễ: Đ đ t đ c nhân, đ l p l i tr t t , khôi ph c l i k c ng cho xãể ạ ượ ể ậ ạ ậ ự ụ ạ ỷ ươ
h i Kh ng T ch tr ng ph i dùng ộ ổ ử ủ ươ ả lễ, đ c bi t là ặ ệ l ễ c a nhà Chu. Vì ủ lễ có th : xác đ nhể ị
đ c v trí, vai trò c a t ng ng i; phân đ nh tr t t , k c ng trong gia đình và ngoài xãượ ị ủ ừ ườ ị ậ ự ỷ ươ
h i; lo i tr nh ng t t x u và t o ra nh ng ph m ch t cá nhân mà xã h i đòi h i. Do nh nộ ạ ừ ữ ậ ấ ạ ữ ẩ ấ ộ ỏ ậ
th y tác d ng to l n c a ấ ụ ớ ủ lễ mà Kh ng T đã d c s c san đ nh l i ổ ử ố ứ ị ạ l . ễ Kh ng T , tr cỞ ổ ử ướ
h t,ế lễ đ c hi u là ượ ể l giáo phong ki n ễ ế nh nh ng phong t c t p quán; nh ng qui t c, quiư ữ ụ ậ ữ ắ
đ nh v tr t t xã h i; th ch , pháp lu t nhà n c nh : sinh, t , tang, hôn, t l , lu t l ,ị ề ậ ự ộ ể ế ậ ướ ư ử ế ễ ậ ệ
hình pháp…; sau đó, l ễ đ c hi u là ượ ể luân lý đ o đ cạ ứ nh ý th c, thái đ , hành vi ng x ,ư ứ ộ ứ ử

n p s ng c a m i con ng i trong c ng đ ng xã h i tr c l nghi, tr t t , k c ng phongế ố ủ ỗ ườ ộ ồ ộ ướ ễ ậ ự ỷ ươ
ki n. Nhân và l có quan h r t m t thi t. Nhân là n i dung bên trong c a l , còn l là hìnhế ễ ệ ấ ậ ế ộ ủ ễ ễ
th c bi u hi n nhân ra bên ngoài. ứ ể ệ Nhân gi ng nh cái n n t l a tr ng t t mà trên đó ng iố ư ề ơ ụ ắ ố ườ
ta v lên nh ng b c tranh tuy t đ pẽ ữ ứ ệ ẹ . Kh ng T cho r ng, trên đ i không h t n t i ng i cóổ ử ằ ờ ề ồ ạ ườ
Page 70 of 487

×