Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng vẩy nến part 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.78 KB, 5 trang )

THƯƠNG TỔN KHỚP
• Chiếm khoảng 10-20% tổng số bệnh nhân vảy nến
• Các biểu hiện:
- Đau các khớp
- Hạn chế và viêm một khớp
- Viêm đa khớp vảy nến, hình ảnh lâm sàng giống như
viêm đa khớp dạng thấp
- Viêm khớp cột sống (hiếm gặp), khó phân biệt với
viêm cột sống dính khớp
- XQ: mất vôi ở đầu xương, hủy hoại sụn, xương, dính
khớp
THƯƠNG TỔN NIÊM MẠC
• Thường gặp ở niêm mạc qui đầu:
- Là những vết màu hồng không thâm nhiễm
- Giới hạn rõ, ít hoặc không có vảy
- Tiến triển mạn tính
• Ở lưỡi giống như viêm lưỡi hình bản đồ hoặc viêm
lưỡi phì đại tróc vảy
• Mắt: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm mí mắt
CÁC THỂ LÂM SÀNG
1. Thể thông thường
- Theo kích thước và số lượng thương tổn
Thể chấm hoặc thể giọt: thương tổn có kích thước 1-2
mm
Thể đồng tiền: 1 -3 cm
Thể mảng: 5 – 10 cm
- Theo vị trí giải phẫu:
Ở các nếp gấp hay vảy nến thể đảo ngược
Ở da đầu và mặt
Ở lòng bàn tay, bàn chân
Ở các móng


CÁC THỂ LÂM SÀNG
2. Thể đặc biệt
2.1. Vảy nến thể mủ
- Thể khu trú:
+ Thể khu trú ở lòng bàn tay, bàn chân của Barber
+ Thể khu trú ở các đầu ngón tay, ngón chân gọi là
viêm da đầu chi liên tục của Hallopeau
CÁC THỂ LÂM SÀNG
- Thể lan tỏa: điển hình là thể lan tỏa của Zumbusch
+ Đột ngột sốt cao > 40 độ, xuất hiện những mảng dát
đỏ trên nền da lành hoặc chuyển dạng từ nhưng mảng
vảy nến cũ, kích thước lớn đôi khi lan tỏa, màu đỏ
tươi, căng phù nhẹ, ít hoặc không có vảy tạo ra hình
ảnh đỏ da toàn thân
+ Xuất hiện mụn mủ bằng đầu đinh ghim trên nền dát
đỏ, màu trắng đục, nằm nông dưới lớp sừng, thường
nhóm lại với nhau
+ XN mủ không thấy VK
+ Ba giai đoạn dát đỏ, mụn mủ, bong vảy xen kẽ nhau

×