CÁC CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT
Mục tiêu học tập
- Giới thiệu tóm tắt các nhóm thuốc bảo
vệ thực vật (BVTV).
-Trình bày các nguyên tắc phòng chống
ngộ độc, cách xử lý khi ngộ độc các chất
BVTV
-Nêu được một số phương pháp phân
tích photpho hữu cơ(PHC).
I. Đại cương
Định nghĩa thuốc BVTV:
Thuốc BVTV là những đơn chất hoặc hợp chất được
dùng để:
-
Ngăn ngừa, tiêu diệt, xua đuổi hoặc giảm bớt côn
trùng, gặm nhấm, nấm , cỏ dại hoặc các dạng sinh
vật khác được xem như dịch hại
-
Kích thích tăng trưởng cây trồng, gây rụng hoặc
làm khô lá
Theo WHO: 1988 trên thế giới đã dùng
3,1 triệu tấn chất BVTV với giá trị 20
tỷ USD: Thuốc trừ cỏ 8,9 tỷ, trừ sâu
6,1 tỷ, trừ bệnh 4,2 tỷ.
Nếu không có các chất BVTV thì sẽ có
khoảng 50% mùa màng sẽ bị phá huỷ
Trong nông nghiệp hoá chất sử dụng
được chia làm 3 nhóm
- Các chất bảo vệ thực vật
- Phân bón
- Các chất điều hoà sinh trưởng cây
trồng
II.PHÂN LOẠI
-Theo cấu tạo hoá học
-Theo nguồn gốc
-Theo mục đích sử dụng
1. Thuốc trừ sâu
-Theo cách xâm nhập của thuốc vào cơ thể
côn trùng (SGK).
- Theo cấu tạo hoá học
*Các hợp chất Clo hữu cơ : DDT, lindan,
chlordecone
*Các hợp chất phot pho hữu cơ:
+Dẫn xuất photphat: DDVP,
monocrototophos
+Dẫn xuất phosphonat: Clorofos
+Dẫn xuất thiophosphat: Diazimon,
cyanophenphos
*Các hợp chất carbamat
OH C
NH
2
O
a. carbamic
a.thiocarbamic
a.dithiocarbamic
SH-C-NH
S
2
HO
C NH
S
2
*Nhóm pyrethroid
*Nhóm thuốc trừ sâu sinh học:
Bacillus thuringiensis
2. Thuốc trừ bệnh
- Nhóm hợp chất vô cơ: Chế phẩm
Bordeaux
- Nhóm hữu cơ tổng hợp: Zineb
- Nhóm hữu cơ có nguồn gốc vi sinh:
Kasugamycin (Quá trình lên men nấm
streptomyces kasugaensis)
- Các thuốc trừ bệnh khác:Hinosan,
Kitazin
3. Thuốc trừ cỏ
- Dẫn xuất photpho hữu cơ: Glyphosate
- Dẫn xuất carbamat: Thiobencarb
- Dẫn xuất acetamid: Metolaclor,
diphenamid
- Dẫn xuất Phenoxyacetic: Fusilade,
MCPA, MCPB
- Dẫn xuất triazine: Altrazin, simazin
III. Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật
-
Loại không bền: thời gian phân huỷ 1-
2 tuần
-
Loại trung bình: 2 tuần- 18 tháng
-
Loại bền vững: Lớn hơn 2 năm
LƯU TRÌNH THUỐC BVTV
TRONG MÔI TRƯỜNG
KhÝ quyÓn Níc
Phun thuèc
§Êt
§éng vËt
C©y
1.Dư lượng trong nông sản
-
Sự bốc hơi hoặc rửa trôi tự nhiên dưới tác
dụng của mưa nắng gió
-
Sự biến đổi về cấu trúc hoá học dưới tác
dụng của ánh sáng, oxy, hơi nước, không
khí:
+ Oxy hoá: Chuyển nhóm thế -Cl bằng
nhóm -OH tạo ra dẫn xuất phenol các hợp
chất thơm
+ Khử: Khử -NO
2
thành –NH
2
- Biến đổi thành hợp chất mới dưới
tác dụng của men:
P
H CO S
S
H CO
CH COOC H
CHCOOC H
H O
+
3
3
2
2
2
5
5
2
Enzym
3
3
H CO
S
S
H CO
P
CH COOH
CHCOOH
2
+
C H OH
2
5
2
2
2.Dư lượng trong đất
3. Dư lượng trong nước
IV. Đề phòng ngộ độc thuốc trừ sâu
1.Điều kiện người lao động khi tiếp
xúc với thuốc trừ sâu
*Người phun thuốc trừ sâu
- Không được trực tiếp dùng tay để pha
chế
- Phải đeo phương tiện phòng hộ lao động
- Đi ngược theo chiều gió
- Thay quần áo và tắm sau khi phun
*Công nhân sản xuất:Cần tự động hoá ở
nhiều khâu sx, có các trang thiết bị bảo hộ
.
2.Yêu cầu khi vận chuyển và
bảo quản thuốc trừ sâu
- Kho chứa phải xa điểm dân cư , xa nguồn
nước ít nhất 200m
- Có khoá chắc chắn
- Thuốc phải có bao bì, nhãn
- Không để lẫn với các hàng hoá khác
- Phải xử lý bao bì sau khi sử dụng: Đun với
nước vôi, đốt…
- Vận chuyển bằng xe riêng
3.Kiểm tra sức khoẻ định kỳ
- Kiểm tra định kỳ,với những người tiếp
xúc với PHC phải đo hoạt tính men
cholinesterase
- Những người có bệnh mãn tính như:
TKTƯ, viêm phế quản, phụ nữ có thai,
cho con bú… không được tiếp xúc
V.Thuốc trừ sâu photpho hữu
cơ
P
O
OH
HO
HO
a. phosphoric
HO
HO
OH
P
S
a.thiophosphorơ
HO
HO
OH
P
a.phosphorơ
HO
HO
P
S
SH
a.
dithiophosphoric
HO
HO
P
O
P
O
OH
OH
O
a.pyrophosphoric
1.Cơ chế gây độc
CH -N-CH - CH -O-C=O
H C
CH CH
3
2
2
3
3
3
+
+
HChE +
P
O
RO
RO
OR
,
OR
RO
RO
P
O
ChEH
ROH +
RO
RO
O
P
ChE
,
Ức chế enzym acethylcholinesterase, gây
tích tụ acethylcholin dẫn đến rối loạn một số
hoạt động sinh lý của cơ thể
2. Triệu chứng ngộ độc
a. Thể khu trú
- Ở mắt: Co đồng tử, rối loạn thị giác
- Ở phổi: Khó thở
b. Thể toàn thân
- Thời kỳ tiềm tàng: Hô hấp: 30-60 phút,
uống 1h, qua da 2-3 giờ.
- Thời kỳ toàn phát: 1-8h
-