Đề thi trắc nghiệm môn sinh: đề số 5
Bài : 21396
Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật người ta thường dùng đối
tượng là chóp rễ vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dễ chuẩn bị và xử lí mẫu;
B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát;
C. Dễ phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc;
D. Có nhiều tế bào đang ở thời kì phân chia;
Đáp án là : (D)
Bài : 21395
Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có
ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 128;
B. 160;
C. 256;
D. 64;
Đáp án là : (C)
Bài : 21394
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm tạo ra được 8 tế bào
mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 64;
B. 128;
C. 256;
D. 512;
Đáp án là : (B)
Bài : 21393
Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ nhiều rARN (ARN ribôxôm):
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tâm động;
B. Eo sơ cấp;
C. Eo thứ cấp;
D. Thể kèm;
Đáp án là : (C)
Bài : 21392
Nghiên cứu NST khổng lồ có thể xác định được:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các đột biến cấu trúc NST;
B. Trình tự sắp xếp của gen trên NST;
C. Trạng thái phiên mã của gen;
D. Cả A, B, C
Đáp án là : (D)
Bài : 21391
Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc;
3. Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;
4. Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp
ADN;
5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi
động;
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ
ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 3, 4, 5;
B. 2, 3, 4, 6;
C. 1, 4, 5, 6;
D. 3, 4, 5, 6;
Đáp án là : (D)
Bài : 21390
Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mối liên kết đồng hoá trị;
B. Mối liên kết hiđrô;
C. Mối liên kết phôtphođieste;
D. Mối liên kết tĩnh điện;
Đáp án là : (D)
Bài : 21389
Thành phần hoá học chính của NST gồm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ADN và prôtêin dạng histon;
B. ADN và prôtêin dạng phi histon;
C. ADN và prôtêin dạng histon và phi histon cùng một lượng nhỏ ARN;
D. ADN và prôtêin cùng enzim tái bản;
Đáp án là : (B)
Bài : 21388
Chức năng của các phân tử histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST;
B. Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen;
C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã;
D. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân;
Đáp án là : (B)
Bài : 21387
Một trong các vai trò của histon trong NST của sinh vật nhân sơ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt;
B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN;
C. Liên kết các vòng xoắn ADN;
D. Điều hành phiên mã;
Đáp án là : (A)
Bài : 21386
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sợi nhiễm sắc;
B. Crômatit.
C. Ôctame;
D. Nuclêôxôm;
Đáp án là : (C)
Bài : 21385
Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì sau I;
B. Kì trước I;
C. Kì trước II;
D. Kì giữa I;
Đáp án là : (B)