Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.25 KB, 14 trang )


38













CHƯƠNG 4 : CẤU TẠO CỬA

A. KHÁI NIỆM CHUNG
I. Chức năng :
1. Giao lưu.
1.1 Ánh sáng và nắng ấm.
1.2 Thông thoát đón gió mát
1.3 Đi lại – liên lạc với tự nhiên
2. Ngăn cách:
2.1 Tác hại của khí hậu thời tiết tự nhiên: gió rét, mưa hắt, nắng
chói. Yêu cầu ngăn che chắn, cách nhiệt, giữ nhiệt
2.2 Tác hại của tiếng ồn: yêu cầu cách âm
2.3 Tác hại của tò mò, lòng tham: yêu cầu kín đáo an toàn.
II Hình thức và kích thước: tuỳ thuộc vào:

39


-Vò trí bố cục mặt bằng kiến trúc
-Vò trí trong bố cục mặt đứng công trình
-Chức năng và yêu cầu sử dụng cụ thể
III. Vật liệu.
1.Gỗ : chọn loại gỗ thích hợp với vò trí cửa ngoài và trong nhà, khuôn
hoặc cánh .
2. Thép nhôm.
3. Thủy tinh, chất dẻo.
4. BTCT

B. CẤU TẠO CỬA SỔ
I. Yêu cầu và phân loại
1. Yêu cầu chung
1.1 Đảm bảo chức năng:
a. Giao lưu: - ánh sáng đủ theo yêu cầu sử dụng của phòng.
- thông thoáng tốt.
b. Ngăn cách:- che mưa, che nắng, ngăn gió lùa.
- Y/c chủ yếu: kín nước và gió, thoát nước
đọng.
1.2 Đảm bảo sử dụng: đóng kín chặt, đóng mở linh hoạt an toàn,
vệ sinh thuận tiện.
2. Tham số thiết kế.
2.1 Diện tích lấy ánh sáng: căn cứ theo y/c sử dụng tính theo :
Hệ số chiếu sáng = Diện tích cửa / Diện tích sàn nhà.
- phòng làm việc, học tập : 1/5 -1/6 .
- phòng ở, tiếp khách, giải trí : 1/7 -1/8 .
- phòng phụ xí tắm, kho : 1/10 – 1/12.

40
2.2 Diện tích thông gió căn cứ vào điều kiện khí hậu từng nơi,

thông thường lấy bằng 1/2 diện tích lấy ánh sáng.
2.3 Kích thước và vò trí.
a. chiều cao bệ cửa sổ b = 80-100 đến 150 -200cm .
b. chiều cao lổ cửa : h = 100 -200 cm tùy theo mặt đứng công
trình h ÷ b = 1/2 chiều sâu của phòng.
c. đầu cửa đến trần: 0 < k <30cm .
d. chiều rộng lỗ cửa tùy thuộc vào diện tích lấy ánh sáng và
thông thoáng .
3. Phân loại .
3.1 Số lớp cửa sổ: tùy theo yêu cầu sử dụng và điều kiện khí hậu,
đảm bảo chức năng theo từng lúc trong ngày và mùa trong năm:
cửa 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp.
3.2 Hình thức đóng mở:
a. Mở theo chiều thẳng đứng.
- trục quay ở giữa cách: đón gió và che chắn thuận tiện.
- trục quay ở cạnh bên cửa cánh, mở ra ngoài hoặc vào
trong nhà, mỗi hướng mở đều có ưu và nhược điểm.
b. Mở lật: trục quay theo chiều nằm ngang ở cạnh trên
(chống)
cạnh dưới (kéo giữ) hoặc ở giữa (lật).
c. Mở đẩy: khi cánh mở, cánh cửa trượt trong rãnh đònh hướng
trên thanh hướng dẫn hoặc có bánh xe lăn treo và trượt.
Hướng
đẩy theo chiều ngang hoặc thẳng đứng.
II Cấu tạo cửa sổ .
1. Mô tả bộ phận .
1.1 Khuôn.

41
Thành phần: 2 thanh đứng, thanh ngang trên và dưới thêm thanh

ngang giữa, khi có cửa thông hơi hoặc lấy ánh sáng ở phần trên.
Vật liệu: gỗ, thép, nhôm, chất dẻo, BTCT hoặc không khuôn.
1.2 Cánh.
Khung cánh và bộ phận trám kín khoảng trống giữa khung bằng
kính, nan chóp (lá sách) panô ván ghép, gỗ dán, lưới thép.
Tăng cường đố ngang và dọc khi kích thước cánh quá lớn.
1.3 Phụ tùng: bản lề, then cài, khoá bộ phận liên kết, cố đònh và
bảo vệ khuôn, khung, cánh.
2. Cấu tạo cửa gỗ – kính điển hình.
2.1 Khuôn:
a. Tiết diện: bốn bên giống nhau hình đa giác lồi lõm.
- Hình thức: gờ lõm sâu 10 -15 mm chiều rộng theo bề dày
của
khung cánh.
- Kích thước: cửa 1 lớp dùng 6×8, 8×8 cm. Cửa 2 lớp dùng
6×12 cm, 8×12, 8×14, 8×16.
b.liên kết khung vào tường:
- Liên kết: đóng đinh vào viên gạch gỗ đã tẩm thuốc chống
mối mọt bằng 1/2 viên gạch xây được chôn sẵn khi xây tường,
hoặc đóng trước vào khuôn. Với bách thép bản hay tròn có
đuôi cá đóng sẵn vào khuôn và sẻ chôn vào tường khi dựng
khuôn.
- Ảnh hưởng khi thi công:
Dựng khuôn cửa trước khi xây lô cửa.
Ưu điểm: liên kết chặt khít.
Nhược điểm: khuôn có thể bò xê dòch, hư hỏng và va chạm
trong quá trình thi công. Khắc phục bằng khuôn ghép 2 lớp,

42
tốc độ thi công chậm.

Xây lỗ cửa trước, lắp khuôn sau.
Ưu điểm: tốc độ xây nhanh.
Nhược điểm: có khe hở, giữa khuôn và tường, cần chèn nhét
kín bằng vữa và đóng nẹp gỗ che phủ.
2.2 Cánh cửa:
a. Hình thức:
- Tiết diện: đa giác lồi lõm với gờ lấp kính 1 – 1,5cm rộng
0,8 – 1,2 cm
- Kích thước khung cánh: dày = 4,5 cm rộng 6,8,10 cm, giữa
3,5 cm - 4,5cm
b. Lắp kính: cố đònh bằng hai cách: đinh và mát-tít. Nẹp gỗ
1x2 cm và đinh.
c. Khe tiếp giáp giữa hai cánh: cấu tạo tiết diện khung dọc
theo khe có hình lồi lõm chữ Z hoặc dùng nẹp che chắn vào
khung.
2.3 Cấu tạo gờ chận nước và chắn gió:
a. Cấu tạo gờ hoặc bản chặn nước ở thanh ngang với cửa
khuôn và khung .
b. Cấu tạo chắn gió và nước giữa cách và khuôn bằng gờ lồi
lõm chữ Z , tạo rãnh dọc và đệm nẹp cao su.
c. Cấu tạo thoát nước đọng cho loại cửa kính mở vào trong, bố
trí rãnh thu nước và rãnh thoát nước ở thanh ngang dưới khuôn
cửa.
3. Cấu tạo các loại cửa khác:
3.1 Cửa chóp: (lá sách).
a. Công dụng: che mưa hắt và chắn nắng, kín đáo nhưng thông
gió.

43
b. Cấu tạo: khoảng trống giữa khung được trám bít với lá chớp

bằng gỗ, nhôm , kính, góc nghiêng của nan chớp 45 độ – 60
độ
thay đổi theo vùng khí hậu, lớn ở vùng mưa nhiều. Lá chớp gỗ
dày e = 1 – 1,5 cm tùy theo chiều rộng của cánh cửa, khoảng
cách giữa hai lá chớp v = 1e -1,5e. Loại cửa chớp lật sử dụng
thuận tiện theo y/c từng lúc trong ngày, mùa có thể đóng kín.
3.2 Cửa sổ lật:
a. Công dụng: lấy ánh sáng và thông gió, thích hợp nhà kho,
vệ sinh.
b.Cấu tạo:
- gờ chận nước và chắn gió cho phần trên ở ngoài, phần dưới

trong của khuôn.
- 1/2 phần cánh phía trên kể từ chốt quay > hơn một ít để cánh
cửa dể lật lúc mở.
3.3 Cửa sổ đẩy:
a. Công dụng: khi đóng mở, cánh cửa chỉ choáng phần không
gian trong phạm vi lỗ cửa , lỗ cửa bò thu hẹp có thể khắc phục
bằng kiểu cửa đẩy với cánh xếp hoặc cấu tạo giấu cánh vào
tường.
b. Cấu tạo:
Hướng đẩy: đẩy hạ lên xuống hoặc đẩy ngang qua hai bên.
Gờø kín gió và chống thấm giữa khuôn – cánh và hai cánh.
4. Cấu tạo cửa sổ khuôn – khung thép nhôm:
4.1 Hình thức: Khuôn cố đònh.
a. Khuôn có cánh đóng mở
b. Cửa có cánh đẩy, cửa kéo có đối trọng.

44
4.2 Cấu tạo:

a. Khuôn, khung cánh bằng nhôm, thép hình L.U .T liên kết
hàn, đinh tán cho cửa thông thường. Thép hình đặc biệt hoặc
tôn dập hình cho cửa nhà cao cấp.
b. Liên kết vào tường bằng bách sắt gắn vào khuôn ở đố đứng
ck. 50 -100 cm, tùy theo chiều cao khuôn, ở đố ngang ck. 50 –
100 cm (khác khuôn gỗ ).
c. Che kín khe hở giữa hai cánh, giữa khuôn và cánh, khuôn

tường bằng thanh nẹp.
d. Cấu tạo kín gió và chống thấm, thoát nước đọng giữa khuôn
và cánh, hai cánh và thanh ngang dưới. Cấu tạo chống thấm,
chống rung giữa kính và khung bằng nẹp đệm cao su.
5. Cấu tạo cửa sổ nhiều lớp:
5.1 Cửa nhiều lớp:
a. Phân loại: tùy theo yêu cầu sử dụng phòng ốc, thông dụng
có hai lớp cửa.
- Cửa kính ÷ cửa chớp.
- Cửa kính ÷ cửa lưới.
-Cửa kính ÷cửa sáo cuốn.
b. Hình thức đóng mở:
-Hai lớp đều mở vào trong:
khuôn cần đủ rộng với 2 gờ đều nằm ở phía trong, bản của
khung cánh trong lớn hơn cánh ngoài, có thể làm hai khuôn
rời
nhau khi khoảng cách giữa hai lớp cửa rộng.
- Một lớp mở vào, một lớp mở ra: khuôn cửa tương đối lớn, gờ
lõm đều có ở hai mặt. Có thể bố trí thêm lớp chấn song, hoa

45
sắt bảo vệ hoặc cửa lưới giữa hai lớp cửa nếu khuôn còn đủ

chổ.
5.2 Cửa sổ lưới:
a. Vật liệu: khuôn, khung bằng gỗ, thép nhôm, lưới thép,
đồng,
chất dẻo.
b. Vò trí : lắp dựng ở phía ngoài hoặc trong của lớp cửa kính,
cửa chớp cố đònh hay đóng mở.
c. Công dụng: trọng lượng nhẹ, cản gió ít, thông thoáng, bảo
vệ, ngăn ruồi, muỗi, chim chuột.
5.3 Cửa sáo cuốn: cấu tạo bằng các thanh gỗø mỏng liên kết như
mành sáo có chừa khe hở hoặc kín, được lùa giữa hai thanh sắt
chữ U có thể chống toàn bộ cửa, đồng thời có thể cuộn gọn cửa
quanh 1 trục đặt ở phía trên đầu cửa có bố trí hộp che. Có 3 vò trí
đặt thanh sắt hướng dẫn cuộn: đặt ở trong, ở mép ngoài và ở giữa
(thường bò kẹt).
6. Cấu tạo cửa sổ khuôn BTCT:
Cửa cố đònh với khoảng trống giữa khuôn được trám kín bằng kính cấu
tạo như một vách thấu quang.
7. Cửa sổ không khuôn:
Nhằm tiết kiệm gỗ. Bản lề gông liên kết cánh, chôn trực tiếp vào
tường. Dùng vữa XM # 50 để xây tô cho phần tường thay khuôn với gờ
lõm theo đúng qui cách cấu tạo khuôn đảm bảo kín gió và nước mưa
không len lõi vào bên trong.

C. CẤU TẠO CỬA ĐI :
I. Yêu cầu chung:
1. Chức năng và sử dụng:

46
1.1 Chức năng:

a.Giao lưu: đi lại giữa các phòng trong và ngoài nhà, thông
gió
và lấy ánh sáng.
b. Ngăn cách: đảm bảo các y/c như cửa sổ.
1.2 Sử dụng:
a. Số lượng và chiều rộng cửa đảm bảo nhu cầu đi lại, thoát
hiểm và vận chuyển trang thiết bò, vật dụng ra vào dễ dàng.
b. Vò trí đặt cửa hợp lý, đóng mở thuận tiện, chiếm ít chổ và
không ảnh hưởng đến việc bố trí đồ đạc trong phòng ốc, kể cả
việc đi lại.
c. Đảm bảo mỹ quan, thi công và bảo trì dễ dàng.
2. Tham số kích thước:
Tuỳ thuộc vào yêu cầu sử dụng, mỹ quan kích thước tính theo yêu cầu
thông thoáng và đi lại với chiều cao: 1,8 – 2,1 m; chiều rộng 1 cánh:
0,65 – 0,90 m; 2 cánh: 1,2m – 1,4m; 4 cánh ≥ 2,10m.
Trường hợp chiều rộng cửa quá lớn so với chiều cao, để tạo cảm giác
cân đối, bố trí thêm cửa sổ ở phần trên đầu cửa, cao 0,50m – 0,60m,
đồng thời để lấy ánh sáng, thông gió.
II PHÂN LOẠI
1. Theo vật liệu: cửa gỗ, cửa thép, nhôm, chất dẻo, thuỷ tinh.
2. Theo nhiệm vụ:
2.1 Đi lại ÷ ngăn kín (cửa bản, panô, kính).
2.2 Đi lại ÷ ngăn thoáng (cửa chóp).
2.3 Đi lại ÷ cách âm.
2.4 Đi lại ÷ cách nhiệt , giữ nhiệt.
2.5 Đi lại ÷ cửa sổ (cửa sổ đi).
2.6 Thoát hiểm, chống cháy.

47
3. Theo cách đóng mở:

3.1 Cửa mở 1 chiều: trục quay thẳng đứng hướng mở theo y/c sử
dụng: cửa thoát hiểm, cửa ra vào chíùnh, nhất thiết phải mở ra
ngoài.
3.2 Cửa mở 2 chiều : dùng ở nơi công cộng đi lại nhiều, trong
phòng có thiết bò điều hoà nhiệt độ .
3.3 Cửa trượt: đóng mở không choán diện tích và không gian
nhưng cần bố trí mảng tường cho cánh ẩn.
3.4 Cửa xếp: dùng khi lỗâ cửa rộng, ngăn chia phòng, cửa hàng,
kho, nhà để xe. Cửa có mặt xếp bằng da, vải, nhiều cánh bằng
gỗ, cửa xếp song sắt.
3.5 Cửa quay: công dụng cách ly, giữ nhiệt, ngăn gió lạnh, hơi
nóng, bụi lùa từ ngoài vào. Hạn chế lượng người đi lại, cấu tạo
phức tạp, dùng cho công trình cao cấp.
3.6 Cửa cuốn: dùng bảo vệ cửa hàng có mặt kính trưng bày rộng,
cửa ga ra, cửa kho, cửa cuốn thoáng, cửa cuốn kín.
III Cấu tạo bộ phận cửa đi:
1. Khuôn cửa gỗ:
1.1 Phân biệt loại khung:
a. Khuôn cửa có ngạch gờ cao 1,5 – 2 cm, chận nước và bụi do
gió lùa từ ngoài vào.
b. Khuôn cửa không ngạch: cánh cửa đặt cách mặt nền 0,5 –
1cm,vệ sinh thuận tiện, dùng cho cửa đi trong nhà.
1.2 kích thước tiết diện: 2 thanh đứng ÷ thanh ngang trên bằng
cỡ
nhau: 6×8 -8×8, 8×14, 8×16. Thanh đứng có dự trù đoạn chôn sâu
vào nền 5cm. Sơn chống mối mọt phòng mục vào các phần chôn
và tiếp xúc khối xây.

48
1.3 liên kết vào tường: tương tự như khuôn cửa sổ, tối thiểu 3

bách sắt liên kết cho 1 thanh đứng. Trường hợp khuôn đặt sát
tường, cần có một khoảng trống ≥ 10 cm chôn bách sắt và bảo vệ
tay nắm cửa cánh lúc mở.
2. Cánh cửa gỗ :
2.1 Khung cánh: dùng gỗ dày 4 – 4,5 cm thanh ngang trên, thanh
đứng rộng 8–10 cm thanh ngang giữa ngang tầm tay, ngang dưới
cùng rộng 12 – 20 cm để bảo vệ cửa, cần bọc thêm nhôm, đồng,
mica.
2.2 Cấu tạo bộ phận trám bít:
a. Cửa panô: bằng bản gỗ , gỗ dán dày 1 – 2 cm liên kết vào
khung bằng rãnh và nẹp.
b. Cửa chớùp: nan chớp đặt nghiêng 45 độ, cố đònh hoặc lật
theo
yêu cầu sử dụng.
c. Cửa kính : như cửa sỗ với 1/2 phần dưới của cánh thường
được ghép panô hoặc nan chớp.
d. Cửa gỗ dán cách âm: gỗ dán ghép hai mặt bên của khung
cánh và sườn tăng cường. Đục lỗ thông hơi giữa đốù ngang của
Đẹp và vệ sinh nhưng dể bò hư hỏng khi gặp ẩm ướt , nắng.
Khi có yêu cầu khả năng cách âm thì chèn giữa các khoảng
trống bằng vật liệu cách âm như dăm bào ép, thảm sợi
khoáng,
sợi thuỷ tinh, hoặc phủ nệm, bọc vải, da ở mặt ngoài.
2.3 Cánh không khung.
a. Bằng gỗ: cấu tạo cửa chữ Z với hướng thanh chống và vò
trí bắt bản lề đúng cách.
b. Bằng kính; chất dẻo.

49
3. Cấu tạo cửa đi bằng thép nhôm:

Khuôn, khung bằng thép hình hàn ghép hoặc tôn dập hình đặc biệt.
Bộ phận trám bít giữa khung bằng tôn, bọc 1 lớp hoặc 2 lớp hay
lắpkính với nẹp đệm cao su chống thấm và rung.
Cửa đi cách nhiệt, giữ nhiệt cấu tạo bằng thép hoặc nhôm có chèn trám
vật liệu cách nhiệt ở giữa 2 lớp tôn chòu nhiệt bọc 2 mặt ngoài khung
IV Chi tiết cấu tạo các loại cửa đặc biệt:
1. Cửa trượt (đẩy) :
1.1 Cửa 2 cánh hoặc nhiều cánh xếp, trượt ngang bằng bánh xe
trên đường ray, đặt ở trên đầu cửa thuận tiện hơn.
1.2 Cửa một cánh lớn trượt trên sắùt hướng dẫn đặt đứng, có đối
trọng, giúp đóng mở thuận tiện.
2. Cửa cuốn:
Tùy theo trường hợp và đặt vò trí sát chữ U hướng dẫn và hộp che dấu
bộ phận cuốn để đóng mở thuận tiện.
3. Cửa quay:
4. Cửa xếp:

D. CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT VÀ THEN KHOÁ:
I. Bộ phận đóng mở:
1.Bản lề: Liên kết giữa khuôn và cánh giúp vận hành đóng mở.
1.1 Kích thước: cửa sổ dùng cỡ 8 – 10 – 12 – 14 – 16 cm, cửa đi
dùng cỡ 14 – 16 – 18 cm. Cửa có chiều cao ≥ 1,80 cm dùng 3 bản
lề / cánh.
1.2 Phân loại:
a. Bản lề cối dùng cho cửa có khuôn
b. Bản lề gông dùng cho cửa không khuôn
c. Bản lề bật mở 2 chiều.

50
d. Bộ phận đóng tự động.

1.3 Phân biệt trái phải:
a. Phải: mở cùng chiều quay kim đồng hồ.
b. Trái: mở ngược chiều quay kim đồng hồ.
2. Phụ kiện khác:
Tay chống dùng cho cửa chống. Chốt quay dùng cho cửa sổ lật, trục
quay dùng cho cửa quay. Bánh xe lăn dùng cho cửa đẩy.
II Bộ phận liên kết:
1. Êke, tê:
Giữ cho khung cánh vuông góc đối với cửa sổ, không biến hình, cỡ 8 –
10 …12 …18cm thường được bắt vào mặt trong nhà.
2. Bách sắt:
Liên kết khuôn vào tường, tối thiểu 3 bách sắt cho 1 thanh đứng của
khuôn cửa đi.
3. Đinh vít:
Liên kết êke, tê bản lề, then cài khoá vào khuôn, khung cánh.
III Bộ phận then khóa.
1. Thông hồng:
Lắp ở trong nhà của cánh mở trước đóng sau đối với cửa sổ; cánh đóng
trước mở sau đối với cửa đi.
2. Then cài :
Thay cho krê – môn : then cài ngang dùng cho cửa một cánh , then cài
dọc ở trên và dưới dùng cho cửa một cánh hoặc nhiều cánh.
3. Khoá:
Ổ khoá lắp vào cánh phía bên phải đối với hướng đi vào. Lắp khoá
trái, phải vào cách mở đẩy, mở kéo theo sơ đồ hướng dẫn.
IV Bộ phận bảo vệ.

51
1. Tay nắm: Giúp đóng mở cửa dể dàng đối với cửa lớn, nặng; tay nắm
kết hợp với mở khoá tự động đối với cửa thoát hiểm.

2. Móc gió: Cố đònh cách cửa ở vò trí mở.

E. CHI TIẾT GHÉP NỐI CÁC BỘ PHẬN VÀO KHUÔN KHUNG
CÁCH CỬA

F. HƯỚNG DẪN LIỆT KÊ VÀ MÔ TẢ CÁC LOẠI CỬA TRONG
BẢN VẼ THIẾT KẾ CẤU TẠO.

G. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

















×