52
CHƯƠNG 5: CẤU TẠO SÀN NHÀ
A. KHÁI NIỆM CHUNG:
I. Yêu cầu cơ bản:
- Vững chắc, cách âm, cách nhiệt
- Chống thấm, chòu mài mòn
- Đảm bảo mỹ quan và vệ sinh tốt
II. Bộ phận chính:
- Kết cấu chòu lực, lớp cách âm, cách nhiệt.
- Mặt sàn.
- Trần sàn.
III. Phân loại:
Tùy theo vật liệu xây dựng, vò trí và y/c sử dụng mà mỗi loại sàn được
cấu tạo theo đặc tính và yêu cầu chòu tải.
1.Theo vật liệu: sàn gỗ, thép, BTCT, hỗn hợp
2.Theo vò trí và sử dụng:
Sàn tầng hầm, tầng trệt, tầng lầu.
Sàn dưới mái, sàn sân thượng, bao lơn, loggia (sàn bếp, phòng vệ sinh,
phòng thí nghiệm).
B. CẤU TẠO SÀN GỖ:
I. Đặc điểm và phạm vi sử dụng:
1. Vật liệu:
Kết cấu chòu lực của sàn được dùng bằng vật liệu gỗ.
2. Đặc điểm:
2.1 Ưu điểm: nhẹ, đàn hồi, tốt, vệ sinh, để làm đẹp, thực hiện
nhanh.
53
2.2 Nhược điểm: dễ cháy, hư mục, mối, mọt dễ bò rung nếu ghép
nối không đúng quy cách, khẩu độ dầm bò hạn chế, sức chòu tải
của sàn không cao .
3. Phạm vi sử dụng:
Sàn nhà tạm, sàn sân khấu, sàn công trình đặc biệt.
1. Tham số kích thước dầm :
1.1Tiết diện: h = 1/251 - 1/151, b = 1/3h – 1/2h (dầm chính) thực
tế: 5 × 10; 5 × 15; 5× 20; 5 ×25; 6 ×12; 7 ×14; 8 ×16, (dầm phụ).
1.2 Dài < 4,00 m (dầm phụ)
2. Qui cách bố trí dầm:
2.1 Nhòp dầm:
L < 4m: L hệ số dâèm ck. 40 – 60 cm/ trung bình 50 cm.
L ≥ 4m: 2 hệ dầm: chính và phụ, dầm chính theo phương ngắn
nhất với nhòp dầm < 6m / nhòp dầm phụ < 4m.
2.2 Yêu cầu:
a. Đảm bảo chống mối mọt, mục.
b. Phương lát ván mặt sàn // hướng chiếu sáng.
c. Gia cố đảm bảo cố đònh dầm sàn khi h dầm lớn, bằng thanh
chống chéo, ván găng , thép chằng giữ với khoảng
cách120cm.
3. Qui cách liên kết dâèm:
3.1 Dầm gác trên cột:
a. Cột gỗ, thép.
b. Cột gạch, bê tông, BTCT: trên đầu cột hoặc vai cột cần bố
trí
- Bản đệm và cấu tạo liên kết ổn đònh gối tựa.
- Vật liệu cách ẩm.
- Cấu tạo chống dập đầu dầm.
54
3.2 Dầm gác trên tường:
a. Vò trí gác dầm:
- Trong và trên đỉnh tường: khi õ đủ rộng hoặc tường dưới dày
hơn .
- Ngoài tường: giằng tường nhô ra hoặc cấu tạo vào tường
bằng dầm gỗ.
b. Yêu cầu:
- Đảm bảo đầu dầm không bò mục bằng cách quét tẩm dầu hắt
và chừa lỗ thoáng.
- Đảm bảo liên kết tốt với tường, bố trí thép neo giữ đầu dầm
ổn đònh trên giằng tường.
a. Gác xiên kề hoặc liền đầu 1/2 phần khi b dầm chính nhỏ
b. Gác gối đầu khi b dầm chính lớn
c. Gác phẳng mặt:
- cách 1: dầm con (vai dầm )÷boulon
- cách 2: vai dầm÷sắt vai bò
3.4 Yêu cầu kỹ thuật gác dầm:
a. Cần phải có chốt hoặc đinh đóa để cố đònh dầm.
b. Không được khấu bớt dầm chính, có thể khấu bớt dầm phụ
< 1/3.
c. Biện pháp và cấu tạo chống mục, mối, chống dập đầu dầm.
d. Đảm bảo liên kết giữa dầm và cột, với tường ,với dầm.
55
56
III Cấu tạo mặt sàn:
1. Yêu cầu gỗ ván sàn:
1.1 Đảm bảo không cong, vênh; khô, kích thước sớ gỗ .
1.2 Chòu mài mòn: gỗ cứng.
1.3 Mỹ quan: màu sắc gỗ.
2. Cách ghép ván sàn:
2.1 Đối cạnh , mộng hèm lưỡi gà đơn, kép, cắt bậc
2.2 Mộng ghép khớp giã hèm
2.3 Mộng hèm chốt lưỡi gà (1/3 bề dày ván)
3. Cách lát ván sàn:
3.1 Thông dụng và tiết kiệm: thẳng góc với dầm sàn, ván đặt so
le
3.2 Yêu cầu mỹ quan cao: kiểu chữ nhật, vẩy rùa.
IV Ván ốp chân tường:
1. Sàn đơn giản
2. Sàn cách âm
57
C. CẤU TẠO SÀN SẮT THÉP
I Đặc điểm:
1. Kết cấu chòu lực:
1.1 Dầm thép chữ I, U cỡ 100 – 300 đặt cách khoảng 0,40m –
2,00m tùy theo kiểu cách trám chèn – chiều dài dầm 4m – 7m.
1.2 Thép găng, boulon chấn giữ ∅ hoặc cở 10 – 12 – 14 – 16 –
18 đặt cách khoảng 0,50m – 1m.
2. Đặc điểm:
2.1 Ưu điểm:
a. Diện tích sàn rộng, nhẹ bằng sàn gỗ.
b.Khó cháy, sử dụng được ngay sau khi lắp dựng.
c.Lắp ráp dễ, thi công nhanh, liên kết chắc hơn gỗ.
2.2 Nhược điểm:
a. Sơn bảo trì chống rỉ sét hoặc bao che bằng bê tông.
b.Giá thành cao hơn gỗ.
III Chi tiết cấu tạo
1. Đặt dầm sàn:
1.1 Sơ bộ chọn kích thước dầm: h = 0,03 L.
1.2 Đặt lên tường:
a. Bố trí sắt giữ giữa 2 dầm, giữa dầm biên và tường.
b. Sắt neo đầu dầm vào giằng tường, bàn kê.
1.3 Dầm phụ đặt lên dầm chính:
a. đặt xiên kê.
b.đặt nối đầu.
2. Ghép nối dầm :
2.1 Ghép nối : 2 thép hình, thép bản.
2.2 Liên kết dầm phụ vào dầm chính.
58
3. Cấu tạo sàn hỗn hợp:
4.1 Thép hình ÷ bê tông lưới thép.
4.2 Tôn dập hình ÷ bê tông.
59
D. CẤU TẠO SÀN BTCT.
I Đ ặc điểm:
1. Phạm vi sử dụng:
xăng dầu hoặc sàn thường tiếp xúc hoá chất, nước, thường bò ẩm.
2. Đặc điểm:
2.1 Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, bền chắc ít bảo trì, không cháy,
mục nát, khâu độ lớn, diện tích rộng.
2.2 Nhược điểm:
a. Sữa chữa cải tạo khó. Tải trọng bản thân lớn, khắc phục
bằng bê tông nhẹ bê tông ứng lựïc trước.
b. Phải chờ BTCT có khả năng chòu lực thì mới sử dụng sàn.
II Phân loại:
1. Sàn BTCT toàn khối:
1.1 Ưu điểm: độ cứng lớn, liên kết tốt, áp dụng cho mặt bằng đặc
biệt
1.2 Nhược điểm:
a. Tốn ván khuôn, thi công chậm.
b. Thời tiết ảnh hưởng tiến độ
2. Sàn BTCT lắp ghép:
2.1 Ưu điểm: đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá xây dựng
2.2 Nhược điểm: độ cứng kém hơn toàn khối ở tại vò trí liên kết.
3. Sàn BTCT bán lắp ghép:
Tổng hợp ưu điểm khắc phục nhược điểm của 2 loại sàn trên
III Cấu tạo sàn BTCT toàn khối:
1. Hình thức bản:
1.1 Đặc điểm: không gian theo thông thuỷ lớn, trần phẳng, thi
công đơn giản.
1.2 Phân loại:
60
a. Chòu lực theo một phương: nhòp bản 2m, dày 6 – 8cm.
b.Chòu lực theo 2 phương: mặt bằng gần vuông với cạch 3-
4m,
bản dày 8- 10cm
c. Sàn nấm: bản đúùc trên đầu cột tròn hoặc vuông, bản dày e
≥
1/321 – L=6 – 8m
3. Hình thức bản dầm:
3.1 Hệ dầm:
a. Sàn 1 hệ dầm: chọn phương chòu lực để có nhòp ngắn nhất
với khoảng cách giữa các dầm ck,1 – 2m.
b. Sàn 2 hệ dầm:
- Dầm chính và dầm phụ:
dầm chính : h ≥ 1/15L thường dùng 1/8 – 1/12L; b = 1/3h; l = 5
– 8m ( L: nhòp, b : chiều rộng dầm, h : chiều cao dầm )
dầm phụ : h ≥ 1/20 l , l = 4 – 6m ck 1,5 – 2,5 bản dày : 6 –
10cm
- Dầm đan ô vuông, ô quả trám: khối lượng BTCT gần giống
nhau, giảm thiểu cột chòu đỡ sàn. Đặc điểm sàn có dầm đan
quả trám: các dầm ngắn đặt sát góc làm gối tựa đàn hồi cho
những dầm dài giao nhau với nó.
2.2 Hình thức:
a. Sườn dưới (dầm lộ) theo 1 phương, theo 2 phương đan ô chữ
nhật, ô vuông, ô quả trám .
b. Bản kép (dấu sườn) sàn cách âm.
c. Sườn trên: sàn cách âm, sàn khu vệ sinh.
IV Cấu tạo sàn BTCT bản lắp ghép:
1. Sàn dày sườn chèn gạch rỗâng:
61
1.1 Bề dày sàn: 16cm với gạch 12, 20cm với gạch 15, 25cm với
gạch 20cm
1.2 Nhòp dầm sườn 4 – 6m, bản dầm dày 4 – 6m, dầm sườn có b
≥
7cm
1.3 Khoảng cách dầm sườn tùy theo gạch chèn 33 – 40cm.
2. Sàn dầy sườn đúc sẵn:
2.1 Nhòp dầm sườn: 3,20m – 4,00m. (L)
2.2 Dầm sườn với h = 1/20 L - 1/25L ; b = 6 -10cm.
2.3 Khoảng cách dầm sườn tuỳ theo gạch chèn 33 – 120cm.
3. Sàn thấu quang:
Dùng gạch thuỷ tinh loại đặc biệt.
Diện tích sàn giới hạn 3 ×3 m.
62
E. CẤU TẠO ĐẶC BIỆT CỦA SÀN
I Cấu tạo phòng cháy:
Sàn gỗ thép ở vò trí bếp, lò sưởi, ống khói, cần chèn trám vật liệu chòu
nhiệt, cách nhiệt vào sàn trong khoảng cách ly: với gỗ ≥ 16 -35 cm, với
thép ≥ 11 cm với BTCT ≥ 7 cm
II. Cấu tạo cách âm:
1. Dùng vật liệu cách âm để cấu tạo lát mặt sàn:
Gỗ mềm, dăm bào ép, cao su, giấy dầu, thảm sợi thuỷ tinh.
2. Đệm đàn hồi cách âm:
Đệm toàn bộ hoặc thành dãy, điểm (lò xo)
3.Trần cách âm:
Với kết cấu tách riêng biệt và cách ly giữa sàn và trần bởi một khoảng
trống liên tục hoặc chèn vật liệu cách âm.
III Cấu tạo chống thấm:
Sàn ở khu vệ sinh, bếp, phòng thí nghiệm, sàn gỗ.
1. Vật liệu :
Dùng vật liệu chống thấm, phổ biến là phụ gia chống thấm pha trôn
trong BTCT, bê tông đá mi lưới thép dày 4cm, hoặc vải chống thấm sợi
khoán kết hợp Bitum.
2. Cấu tạo :
Tạo dộ dốc để thoát nước nhanh, tổ chức thu và thoát nước tốt.
3. Vò trí :
Cấu tạo chống thấm tại vò trí sàn có tiếp xúc với nước, nguồn ẩm, các
đường ống xuyên qua sàn, chân tường nơi tiếp xúc với sàn.
4. Cấu tạo chống thấm sàn gỗ.
IV. Cấu tạo đàn hồi:
Sàn sân khấu:
63
1. Cách 1: Đệm bằng gỗ mềm 20x20 ck 1,20m.
2. Cách 2: Dùng thanh gỗ vát ở đầu, dài 1,20m tựa ở giữa và gánh chòu
mặt sàn ở hai đầu tự do.
3. Cách 3: Dùng hệ thống lò xo đàn hồi.
V. Cấu tạo sàn ở khe biến dạng, vò trí tạm dừng trong thi công:
1.Yêu cầu :
1.1 Đảm bảo sự biến dạng của sàn tại vò trí khe biến dạng.
1.2.Đảm bảo chống thấm, vệ sinh và mỹ quan.
2. Vật liệu :
2.1 Tấm Sika PVC Waterbars màu vàng ( khe biến dạng ), tấm
Sika PVC Waterbars màu xám ( vò trí tạm dừng ).
2.2 Trám bít bề mặt khe biến dạng : Sikaflex Pro 2HP.
VI. Cấu tạo sàn ban công , loggia:
1 Yêu cầu:
1.1 Kiên cố, an toàn, thoáng nhưng cần che chắn bức xạ mặt trời
1.2 Cấu tạo mặt sàn và ngạch cửa đảm bảo thoát nước và chống
thấm tốt
1.3 Đảm bảo mỹ quan và vệ sinh thuận tiện.
2. Cấu kiện chòu lực:
2.1 Vật liệu: gỗ, thép, BTCT
2.2 Kết cấu: Bản công xôn, bản đặt trên dầm công xôn.
Dầm sàn nối dài chòu lực.
3. Lan can:
3.1 Hình thức: Đặt, kín, rỗng thoáng, kết hợp đặc rỗng
3.2 Vật liệu: gỗ, thép, chất dẻo, kính, BTCT
3.3 Liên kết:
a.Toàn khối với phần chôn 10 – 15 cm
64
b. Hàn hoặc vặn ốc.
F. CẤU TẠO NỀN NHÀ
I. Nền bằng:
1. Nền đặc: Các lớp từ dưới lên
1.1 Cát tưới nước đầm chặt từng lớp dày 150 hoặc đất nện.
1.2 Lớp đệm BT gạch vở dày 7 – 15 cm
1.3 Lớp bê tông chống thấm dày 6 – 12 cm
1.4 Vữa Cimăng cát # 100 liên kết.
1.5 Vật liệu hoàn thiện bề mặt.
2. Nền rỗng:
2.1 Đặc điểm:
Khi cao độ mặt nền > 60 cm so với mặt đất tự nhiên.
Ưu điểm: đảm bảo khô ráo, cách ẩm tốt cho sàn, tiết kiệm lớp
đệm và đất đắp
2. 2 Phân loại:
a.Nền gỗ: Dầm gác lên tường c.k.1,00m – 2,00m. Áp dụng
biện pháp phòng chống mối mọt mục cho gỗ, cấu tạo một ô
thoáng bảo vệ gỗ dầm sàn và phòng ẩm dưới nền.
b. Nền đúc BTCT: Bản BTCT gác lên tường c.k. ≤ 2,40 m
hoặc bản BTCT liên kết toàn khối với kết cấu của khung chòu
lực.
II. Nền dốc:
1. Đặc điểm:
1.1 Đảm bảo tầm nhìn rõ lên màn ảnh, sân khấu hoặc bảng cho
khán giả trong hội trường, rạp chiếu bóng, giảng đường.
1.2 Với độ dốc 1/10 – 1/8 làm mặt nền dốc, với độ dốc > 1/8 làm
mặt nền giật bậc. Mặt cong của nền dốc theo hai chiều hoặc
65
đường gãy.
2. Nền đặc:
Bê tông nền cần đủ dầy, cần tăng cường cốt thép và kẻ mạch phần ô
tránh đường nứt gãy tự phát do lún không đều. Cần bơm,trám bitume
( Sikaflex Pro 2HP ) vào khe hở.
3. Nền rổng:
3.1 Dùng tường hoặc khung chòu lực để chòu đở nền sàn khi
không
sử dụng không gian dưới nền dốc.
3.2 Khi cần sử dụng không gian dưới nền dốc sử dụng kết cấu
khung chòu lực để chòu đở sàn dốc.
G. CẤU TẠO MẶT SÀN
I. Các bộ phận chủ yếu:
1.Áo sàn:
1.1 Y/c chòu mài mòn, kiên cố, hệ số hút nhiệt nhỏ.
1.2 Y/c bằng phẳng làm vệ sinh tốt.
1.3 Y/c chống thấm, chống chòu ảnh hưởng của acid và hoá chất.
2. Lớp đệm:
Bộ phận gia cố cho kết cấu sàn, tăng cường khả năng cách âm, cách
nhiệt cho sàn.
3. Lớp điều chỉnh:
Tạo mặt phẳng mặt dốc cho mặt nền sàn
Lợi dụng bề dầy để đặt các đường ống hoặc đường dây trang thiết bò
4. Lớp ốp chân tường:
4.1 Được làm bằng vật liệu của áo sàn.
4.2 Bảo vệ ở vò trí quá độ giữa tường và sàn.
4.3 Y/c đảm bảo chòu lực va chạm và làm vệ sinh tốt.
66
II Phân loại:
1. Mặt sàn láng:
1.1 Láng vữa ciment:
a. Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, kiên cố, có khả năng chống
thấm, giá thành hạ.
b. Nhược điểm: hệ số hút nhiệt lớn, dể sinh bụi, không đảm
bảo vệ sinh.
c. Yêu cầu: kẻ mạch phần ô, lớp vữa láng trên lớp bê tông
hoặc BTCT.
1.2 Láng vữa Granitô:
a. Ưu điểm: bền, chắc, đẹp, sạch
b. Nhược điểm: dể đọng giữ nước, giá thành cao gấp 3 lần
láng
vữa ciment.
c. Yêu cầu: phân loại: đá rửa, đá mài … Lớp vữa Granitô dày
0,5 – 1 cm láng trên lớp vữa ciment lót dày 1 cm khía bay, cần
kẻ mạch phần ô hoặc đặt nẹp đồng, thau giữa các phần ô.
1.3 Láng vữa nạm đá hoặc mãnh sành sứ:
2. Mặt sàn lát:
2.1 Lát gỗ, ván ép:
a. Ván gỗ dày 2,5 – 4 cm rộng 10 – 12 cm
b. Ghép đối cạnh; mộng hèm lưỡi gà, mộng ghép khớp giã
hèm, mộng hèm chốt lưỡi gà.
c. Kê trên thanh gỗ đệm (xà rằm) liên kết đinh.
2.2 Lát packê (gạch gỗ)
a. Kiểu cách lát:
- packê trên ván thô
- packê gắn trên nền cứng
67
b. Cấu tạo gạch gỗ: thanh gỗ cứng dài 15 – 40cm rộng 3 –
8cm
dày 1,5 -1,8 cm, ghép thành hình vuông, chữ nhật, quả trám
với 2 – 3 lớp, liên kết bằng mộng rãnh và keo.
2.3 Lát gạch xi măng, gạch Ceramic, gạch Thạch anh, tấm đá
Granit , gạch nhựa cao su, linoléum trên lớp đệm lót bằng vữa xi
măng.
2.4 Sàn sơn phủ với vật liệu Epoxy, thích hợp cho khu vực yêu
cầu vệ sinh cao như sàn trong khu phẩu thuật, nhà xưởng .
H. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP