Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Khoa học đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 38 trang )







BÁO CÁO
BÁO CÁO
KHOA HỌC ĐẤT
KHOA HỌC ĐẤT
Phần Thổ Nhưỡng
Phần Thổ Nhưỡng
Giáo viên giảng dạy:
Giáo viên giảng dạy:
TRẦN BÁ LINH
TRẦN BÁ LINH

CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 1
Đặc điểm các loại đá mẹ trong
Đặc điểm các loại đá mẹ trong
phong hóa? Các dạng phong hóa? Vai
phong hóa? Các dạng phong hóa? Vai
trò và đặc điểm của các yếu tố ảnh
trò và đặc điểm của các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành và phát
hưởng đến sự hình thành và phát
triển của đất?
triển của đất?




Đá mẹ và sự hình thành đất
Đá mẹ và sự hình thành đất

Đặc điểm các loại đá mẹ trong
Đặc điểm các loại đá mẹ trong
phong hóa
phong hóa
Đá mẹ là gì?
Đá mẹ là gì?
Đá bị phong hóa để tạo thành đất
Đá bị phong hóa để tạo thành đất
gọi là đá mẹ (parent rock) thường
gọi là đá mẹ (parent rock) thường
nằm dưới lớp đất.
nằm dưới lớp đất.
Có 3 loại đá mẹ chính
Có 3 loại đá mẹ chính

1. Đá macma
1. Đá macma

Là những đá tạo thành do sự đông
Là những đá tạo thành do sự đông
cứng của dung thể silicate (macma).
cứng của dung thể silicate (macma).

Đá macma đều có cấu trúc tinh thể,
Đá macma đều có cấu trúc tinh thể,
chiếm tới 95% đá hình thành vỏ trái

chiếm tới 95% đá hình thành vỏ trái
đất.
đất.
- Macma xâm nhập: nếu khối macma
- Macma xâm nhập: nếu khối macma
bị đong đặc và nguội ở dưới sâu, có
bị đong đặc và nguội ở dưới sâu, có
cấu trúc hạt lớn, phân biệt hạt rõ.
cấu trúc hạt lớn, phân biệt hạt rõ.

-
-
Macma phun trào: nếu khi macma
Macma phun trào: nếu khi macma
phun trào lên mặt đong đặc và nguội
phun trào lên mặt đong đặc và nguội
thì gọi là, có cấu trúc hạt nhỏ mịn.
thì gọi là, có cấu trúc hạt nhỏ mịn.
Nhóm macma bazơ và trung tính
Nhóm macma bazơ và trung tính
phân bố tập trung ở Tây Nguyên
phân bố tập trung ở Tây Nguyên
(khoảng 7,5% diện tích), là nền nham
(khoảng 7,5% diện tích), là nền nham
thạch rất đặc trưng đối với
thạch rất đặc trưng đối với
đất feralite
đất feralite
nâu đỏ
nâu đỏ

và
và
banzan
banzan
(Tây Nguyên và
(Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ).
Đông Nam Bộ).

2. Đá trầm tích
2. Đá trầm tích


Tạo thành do tái trầm tích các sản
Tạo thành do tái trầm tích các sản
phẩm vỡ vụn trong quá trình phong
phẩm vỡ vụn trong quá trình phong
hóa các loại đá khác và kết gắn chắc
hóa các loại đá khác và kết gắn chắc
lại, do hoạt động của sinh vật. Vật
lại, do hoạt động của sinh vật. Vật
liệu trầm tích có thể lắng đọng trong
liệu trầm tích có thể lắng đọng trong
môi trường nước hoặc không khí.
môi trường nước hoặc không khí.


Đặc điểm:
Đặc điểm:
phân lớp, kiến trúc hạt kích

phân lớp, kiến trúc hạt kích
thước khác nhau, thành phần khoáng
thước khác nhau, thành phần khoáng
vật đơn giản hơn đá khác.
vật đơn giản hơn đá khác.

Bao gồm các loại đá:
Bao gồm các loại đá:
+
+
Đá cát:
Đá cát:
đất hình thành trên đá này
đất hình thành trên đá này
nghèo chất dinh dưỡng, thành phần
nghèo chất dinh dưỡng, thành phần
cơ giới nhẹ.
cơ giới nhẹ.



+
+
Đá vôi:
Đá vôi:
(canxit),
(canxit),
màu xám trắng,
màu xám trắng,
đen

đen
hay
hay
hồng
hồng
, phân lớp, có
, phân lớp, có


hang
hang
động ngầm, suối nước nóng
động ngầm, suối nước nóng
(
(
Thanh
Thanh
Hóa, Hà Nam, Ninh Bình
Hóa, Hà Nam, Ninh Bình
)
)
+
+
Đá phiến sét
Đá phiến sét
:
:
cấu tạo thành lớp,
cấu tạo thành lớp,
màu vàng đỏ

màu vàng đỏ
, dễ phong hóa, giàu
, dễ phong hóa, giàu
chất dinh dưỡng, gặp ở vùng trung
chất dinh dưỡng, gặp ở vùng trung
du phía Bắc
du phía Bắc




+ Đá Apatit – Ca
+ Đá Apatit – Ca
5
5
(PO
(PO
4
4
-
-
)
)
2
2
- (F,Cl) hình
- (F,Cl) hình
thành do trầm tích, giàu photpho,
thành do trầm tích, giàu photpho,
màu xanh xám

màu xanh xám
hay
hay
nâu xám
nâu xám
,
,


nhiều ở Lào Cai.
nhiều ở Lào Cai.
+ Đá photphorit – CaCO
+ Đá photphorit – CaCO
3
3


vàng nâu
vàng nâu


hay
hay
xám
xám
do lẫn chất hữu cơ.
do lẫn chất hữu cơ.
+ Đá hỗn hợp gồm đá cát tồn tại xen
+ Đá hỗn hợp gồm đá cát tồn tại xen
kẽ đá phiến.

kẽ đá phiến.

Đá trầm tích
Đá trầm tích

Đá biến chất
Đá biến chất



H
H
ình thành do sự biến đổi thành
ình thành do sự biến đổi thành
phần khoáng vật
phần khoáng vật
,
,
kiến trúc và cấu tạo
kiến trúc và cấu tạo
của các đá mác ma, trầm tích; dưới
của các đá mác ma, trầm tích; dưới
tác dụng của nhiệt độ, áp suất
tác dụng của nhiệt độ, áp suất
,
,
các
các
quá trình nội sinh xảy ra ở những độ
quá trình nội sinh xảy ra ở những độ

sâu khác nhau trong vỏ trái đất.
sâu khác nhau trong vỏ trái đất.

G
G
ồm các loại
ồm các loại


đá:
đá:

+
+


Đá Gnai
Đá Gnai
:
:
được hình thành từ loại
được hình thành từ loại
đá có kiến trúc hạt, khoáng vật là
đá có kiến trúc hạt, khoáng vật là
thạch anh, Fenspat và khoáng có
thạch anh, Fenspat và khoáng có
màu, gặp ở Hoàng Liên Sơn, cao
màu, gặp ở Hoàng Liên Sơn, cao
nguyên Kon Tum.
nguyên Kon Tum.

+
+


Đá hoa
Đá hoa
:
:
hình thành do đá vôi và
hình thành do đá vôi và
Dolomite kết tinh lại ở nhiệt độ cao,
Dolomite kết tinh lại ở nhiệt độ cao,
có màu khác nhau.
có màu khác nhau.

+
+


Đá Quaczit:
Đá Quaczit:
loại đá khó phong hóa,
loại đá khó phong hóa,
đất hình thành trên loại đá này có
đất hình thành trên loại đá này có
tầng đất mỏng, nghèo chất dinh
tầng đất mỏng, nghèo chất dinh
dưỡng.
dưỡng.
+

+


Đá amphibolit
Đá amphibolit
:
:
do macma bazơ
do macma bazơ
biến chất mà thành.
biến chất mà thành.
+
+


Đá phiến kết tinh
Đá phiến kết tinh
:
:


có kiến trúc hạt
có kiến trúc hạt
dạng phiến rõ rệt, được thấy ở Yên
dạng phiến rõ rệt, được thấy ở Yên
Bái, Lào Cai, Kon Tum.
Bái, Lào Cai, Kon Tum.

Các dạng phong hóa
Các dạng phong hóa




Dưới tác động của những nhân tố
Dưới tác động của những nhân tố
bên ngoài ( nhiệt độ, nước, Vi sinh
bên ngoài ( nhiệt độ, nước, Vi sinh
vật) mà trạng thái vật lý, hóa học của
vật) mà trạng thái vật lý, hóa học của
đá và khoáng chất trên bề mặt đất bị
đá và khoáng chất trên bề mặt đất bị
biến đổi. Quá trình này gọi là quá
biến đổi. Quá trình này gọi là quá
trình phong hóa. Có ba dạng:
trình phong hóa. Có ba dạng:
+
+
Phong hóa lý học
Phong hóa lý học
+ Phong hóa hóa học
+ Phong hóa hóa học
+ Phong hóa sinh vật học
+ Phong hóa sinh vật học



Phong hóa lý học (cơ học)
Phong hóa lý học (cơ học)




Là sự vỡ vụn các đá có tính chất lý
Là sự vỡ vụn các đá có tính chất lý
học đơn thuần. Tính chất và thành
học đơn thuần. Tính chất và thành
phần hóa học không bị biến đổi
phần hóa học không bị biến đổi

Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
sự thay đổi nhiệt độ,
sự thay đổi nhiệt độ,
áp suất, sự đóng băng của nước
áp suất, sự đóng băng của nước
trong kẽ nứt, sự kết tinh của muối
trong kẽ nứt, sự kết tinh của muối



Phong hóa hóa học
Phong hóa hóa học


Là quá trình làm cho đá vỡ vụn và
Là quá trình làm cho đá vỡ vụn và
làm cho thành phần khoáng học và
làm cho thành phần khoáng học và
thành phần hoá học của đá thay đổi.
thành phần hoá học của đá thay đổi.
Nguyên nhân:

Nguyên nhân:
là nước, nhất là
là nước, nhất là
nước chứa một ít H
nước chứa một ít H
2
2
CO
CO
3
3
tạo ra tính
tạo ra tính
acid yếu
acid yếu


Kết quả:
Kết quả:
là đá vụn xốp và xuất
là đá vụn xốp và xuất
hiện khoáng thứ sinh.
hiện khoáng thứ sinh.

Những quá trình chính trong phong
Những quá trình chính trong phong
hóa hóa học
hóa hóa học



* Quá trình hòa tan
* Quá trình hòa tan


Các loại muối clorua và sunfat của
Các loại muối clorua và sunfat của
các cation kim loại kiềm và kiềm thổ
các cation kim loại kiềm và kiềm thổ
dể hòa tan
dể hòa tan
H
H
2
2
O + CO
O + CO
2
2


H
H
2
2
CO
CO
3
3





2H
2H
+
+
+ CO
+ CO
3
3
2-
2-
} là 1 acid yếu
} là 1 acid yếu



*
*
Quá trình hydrat hóa
Quá trình hydrat hóa


Cation và anion có hóa trị tự do sẽ
Cation và anion có hóa trị tự do sẽ
hút phân tử H
hút phân tử H
2
2
O và trở thành ngậm

O và trở thành ngậm
nước.
nước.
2Fe
2Fe
2
2
O
O
3
3
+ 3H
+ 3H
2
2
O
O
2Fe
2Fe
2
2
O
O
3
3
.3H
.3H
2
2
O

O


Hematit
Hematit
Limonit
Limonit
Kết quả của Hydrat hóa là làm độ
Kết quả của Hydrat hóa là làm độ
cứng của khoáng giảm, thể tích tăng,
cứng của khoáng giảm, thể tích tăng,
làm đá bị vỡ vụn và hòa tan
làm đá bị vỡ vụn và hòa tan
.
.

*
*
Quá trình oxy hóa
Quá trình oxy hóa
Những ion như Fe(II), Mn(II) bị
Những ion như Fe(II), Mn(II) bị
oxy hóa thành ion có hóa trị cao hơn
oxy hóa thành ion có hóa trị cao hơn
làm cho khoáng phá hủy và thay đổ
làm cho khoáng phá hủy và thay đổ
thanh phần.
thanh phần.



4CaFe(II)(SiO
4CaFe(II)(SiO
3
3
)
)
2
2
+ O
+ O
2
2
+ 4CO
+ 4CO
2
2
+ 10H
+ 10H
2
2
O
O


Ôgit
Ôgit





4Fe(III)O(OH) + 4CaCO
4Fe(III)O(OH) + 4CaCO
3
3
+ 8H
+ 8H
2
2
SiO
SiO
3
3
Geothite (màu nâu)
Geothite (màu nâu)



*
*
Quá trình thủy phân
Quá trình thủy phân


Những ion H+ do nước phân ly sẽ thay
Những ion H+ do nước phân ly sẽ thay
thế ion kim loại kiềm thổ có trong các
thế ion kim loại kiềm thổ có trong các
khoáng
khoáng
.

.
K
K
2
2
Al
Al
2
2
Si
Si
6
6
O
O
16
16
+ 2HOH
+ 2HOH


H
H
2
2
Al
Al
2
2
Si

Si
6
6
O
O
16
16




+
+
2KOH
2KOH
Fenspat
Fenspat
Acid Alumosilic
Acid Alumosilic
H
H
2
2
Al
Al
2
2
Si
Si
6

6
O
O
16
16
+ nH
+ nH
2
2
O
O
H
H
2
2
Al
Al
2
2
Si
Si
2
2
O
O
2
2


+

+


Opan
Opan


Kaolinit
Kaolinit




4SiO
4SiO
2
2


.nH
.nH
2
2
O
O

Phong hóa sinh học
Phong hóa sinh học






sự
sự
biến đổi cơ học và hóa học các
biến đổi cơ học và hóa học các
loại khoáng chất và đá dưới tác dụng
loại khoáng chất và đá dưới tác dụng
của sinh vật và những sản phẩm
của sinh vật và những sản phẩm
sống của chúng.
sống của chúng.



Nguyên nhân
Nguyên nhân
-
-
Sinh vật tiết ra các acid hữu cơ
Sinh vật tiết ra các acid hữu cơ
phân tử bé (axetic, malic, oxalic…) và
phân tử bé (axetic, malic, oxalic…) và
CO
CO
2
2
ở dạng H
ở dạng H

2
2
CO
CO
3
3
. Các acid này phá
. Các acid này phá
vỡ và phân giải đá và khoáng chất.
vỡ và phân giải đá và khoáng chất.



-
-
Những vi sinh vật do hoạt động
Những vi sinh vật do hoạt động
phân giải cũng sẽ giải phóng ra các
phân giải cũng sẽ giải phóng ra các
acid vô cơ (nitơric, sunfuaric…) làm
acid vô cơ (nitơric, sunfuaric…) làm
tăng quá trình phá hủy đá.
tăng quá trình phá hủy đá.
-
-
Tảo, địa y có khả năng phá hủy đá
Tảo, địa y có khả năng phá hủy đá
thông qua bài tiết và hệ rễ len lõi vào
thông qua bài tiết và hệ rễ len lõi vào
khe đá.

khe đá.



Sự phong hóa
Sự phong hóa
Hóa học
Hóa học
sinh học
sinh học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×