Chào mừng quí vị quan khách
Maóu haứnh tinh nguyeõn tửỷ
( theo Rutherford & Bohr)
Chng 1
Click to edit Master subtitle style
Bài 1
!"#$%&!'()*!+,&('&
-!)*.)/012)'(345+,&5
346578/9+
:(1(8;<= !"#%&/2>=.?
3'&&=@#&A@+&=1(34652B8)*.=
$/2>818 CDB=&8''+E
C('&''!'(8FGH1(=1((=H1(+
Dn bi:
I-THNH PHN CU TO NGUYấN T
I5&2>
1- Lụựp voỷ: electron
&J-F
Kh i l ng
K
proton
i n tớch
2- Haùt nhaõn:
Khi lng
- nụtron
Khụng mang in
LKEMNO
Nguyên tử
được cấu tạo bởi
lớp vỏ electron và hạt nhân.
1- Lớp vỏ:
gồm có các electron
mang điện tích âm .
(Electron được ơng Thomson tìm ra năm 1897)
Mỗi
ELECTRON có :
- khối lượng
F m
e
= 9,1094.10
−
31
kg
( = 0,00055u )
- điện tích:
P
H
Q
−
R=STU+RT
−
RV
E
2- Hạt nhân: gồm có proton và nơtron.
a - Proton
mang điện tích dương :
(được ơng Rutherford tìm ra năm 1918)
- kh i l ng ố ượ :
m
p
= 1,6726.10
– 27
kg (=1u)
- i n tích : đ ệ
P
QW1,602.10
−
19
C
b - Nơtron
không mang điện :
(được ơng Chadwick tìm ra năm RVXU )
- "5&2>: m
p
= 1,6748 .10
– 27
kg (=1u)
- i n tích đ ệ :
q
p
= 0
Nguyên tử trung hòa về điện:
“ Số proton trong nhân = số electron ở lớp vỏ “
Dàn bài:
II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊNTỬ
-Y'Z=
RKI-2[F/2\"-"(;RT
KRT
3+
KB)9/(F(3H]3^
- Đơn vị đo khối lượng
UKI5&2>Fnguyên tử : u hay đvC
R/)EQQR=SS+RT
KU_
"
LLKI`EabEcIdLeaf
1-Kích thước:
Y'Z=/2\"-"(;
RT
KRT
3+
$C&$9"-2[=2\&Yg/B)9
(3H]3^61(3( Å ). 1 nm = 10
-9
m
RhQRT
KRT
3+R3QRTh
a) Nguyên tử hidro có kich thước nhỏ nhất, bán kính
khoảng 0,053 nm.
b) Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn,
vào khoảng 10
-5
nm
2-Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử,
người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử,
kí hiệu là u hay đvC.
RQR/)EQRiRU
"5&2>j
R/k)9C(RU
QR=SS+RT
KU_
"
PHẦN ĐỌC THÊM
&$6jl(6Hl((36(F
Sir Joseph John “J.J.” Thomson (18 tháng 12 năm 1856 -
30 tháng 8 năm 1940) là nhà vật lý người Anh, người đã
công phát hiện ra điện tử (electron) và chất đồng vị đồng
thời phát minh ra phương pháp phổ khối lượng. Ông
được trao giải thưởng Nobel vật lý năm 1906 cho công
trình khám phá ra điện tử. J.J. Thomson sinh năm 1856
tại đồi Cheetham, Manchester, Anh,
trong một gia đình gốc Scotland.
J.J. Thomson được phong tước
hiệp sĩ năm 1908 và nhận huân chương
danh dự năm 1912. Năm 1914, ông có
một bài thuyết trình về thuyết nguyên
tử. Thomson qua đời
năm 30 tháng 8 năm 1940.
SỰ PHÁT HiỆN RA ELECTRON
Năm 1897, nhà bác học
người Anh Tôm-xơn (J.J.
THOMSON) nghiên cứu
sự phóng điện giữa hai
điện cực có hiêu điện thế
15 kv, đặt trong 1 ống gần
như chân không( áp suất
khoảng 0,001 mmHg) và
thấy màn huỳnh quang
trong ống phát sáng do
những tia phát ra tư cực
âm và được gọi là tia âm
cực.
&%3mn/0-6F
_Trên đường đi của nó, nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay. Điều đó cho thấy tia
âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
_Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
_Khi cho tia âm cực đi vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu, tia âm cực lệch về phía cực
dương. Điều đó chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm .
Cu to ca ht nhân nguyên tư
^omZ311((F
Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử
nitơ bằng hạt , Rơ-dơ-pho đã quan sát thấy sự
xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và một loại
hạt có khối lượng , mang một đơn vị điện tích
dương (kí hiệu là p ; điện tích quy ước bằng 1+).
Đó chính là hạt proton, được kí hiệu bằng chữ
p.
Hạt proton là một thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử.
C^omZ31B1(F
Năm 1932, chat-uých (J.Chadwick) (cộng tác
viên của Rơ-dơ-pho) dùng hạt… bắn phá hạt
nhân nguyên tử beri đã quan sát thấy sự xuất
hiện của một loại hạt mới có khối lượng xấp
xỉ khối lượng của proton, nhưng không mang
điện, được gọi là hạt nơtron (kí hiệu bằng
chữ n).
Như vậy, nơtron cũng là một thành phần
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
^E!'(j'%
Sau các thí nghiệm trên, người ta đi đến kết luận:
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện,
số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị
điện tích dương của hạt nhân và bằng số
electron quay xung quanh hạt nhân.
Câu hỏi giáo khoa:
Cho biết thành phần cấu tạo của
nguyên tử,
/B)9
khối lượng nguyên tử.
TRẢ LỜI:
Nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích
dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton mang điện dương và
nơtron không mang điện
- Lớp vỏ được tạo bỡi electron mang điện âm.
B)9"5&2>"-&J/)E+
RQR/)EQ
R
iRU
"5&2>jR
/k)9C(RUQR=SS+RT
KU_
"
Cho biết khối lượng , điện tích của electron,
proton và nơtron.
TRẢ LỜI:
a-
Electron có :
-khối lượng 9,11x10
-31
kg ( hay 0,00055 đvC )
-điện tích : -1,6726.10
-19
Culong ( qui ước 1- )
b- Proton
có: điện tích bằng và trái dấu với
điện tích của electron : +1,67.10
-19
C ( qui ước 1+)
c - Nơtron không mang điện .
-
Khối lượng
nơtron ≈ khối lượng proton
≈ 1,6748x10
-27
kg ( = 1 đvC
)
Ngun tử cacbon 6 electron, 6 proton và 6
nơtron. Tính khối lượng ngun tử theo Kg
( khối lượng tuyệt đối) và theo đvC (khối lượng
tương đối)
GiẢI
- Khối lượng ngun tử cacbon (tính theo kg):
Tổng khối lượng proton:6.1,6728.10
-27
=10,0368.10
-27
. . . . . . . . . . . . nơtron:6.1,6748.10
-27
=10,0488.10
-27
. . . . . . . . . . . electron: 6.9,11.10
-31
= 54,66.10
-31
Khối lượng của nguyên tử cacbon: = 20,091.10
-27
kg
- Khối lượng ngun tử cacbon (tính theo đvC)
20,091x10
-27
: 1,66x10
-27
= 12,1 vCđ
Tính
65'
p, n, e
(C&p
tổng số hạt
trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 .
TRẢ LỜI:
Gọi Z là số proton, cũng là sô electron, N là
số nơtron ; theo đề bài ta có:
2Z + N = 115 (1)
2Z - N = 25 (2)
Giải hệ 2 ph.trình trên ta có: Z = 35 ; N = 45
Vậy số proton = 35 ;
65HH1(QXq=
65B1(rq+
5st65']==H^
1(RuT=1(/65'
3/&J!R=rXU65'"#3
/&J+-65'==)H+
TRAÛ LÔØI:
H(/vC&F
UwWQRuT]R^
UFwQR=rXU]U^
&;&JU2B1Z]R^)]U^F
w
s
QqX=Q_r
5
Biết khối lượng của nguyên tử S gấp 31,814
lần khối lượng của nguyên tử hidro. Biết khối lượng
của nguyên tử S bằng 32,066 đvC . Hỏi nguyên tử
khối của hidro bằng đơn vị cacbon và bằng gam là
bao nhiêu ?
Nguyên tử khối của hidro tính bằng đvC:
32,066: 31,814 = 1,008 đvC
tính bằng gam:
1,008x 1,66x 10
-27
= 1,67328x10
-27
kg
x
Electron :
- Khối lượng F m
e
= 9,1094.10
−31
kg
( = 0,00055u ) - Điện tích: P
H
Q−R=STU+RT
−RV
E
Khối lượng :
R=S_US+RT
– 27
kg
proton
Điện tích:
WR=STU+RT
−RV
C
Haït nhaân:
Khối lượng:
R=S_ru+RT
– 27
kg
nôtron
Không mang điện
Tiết học đến đây kết
thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn
Q vò