Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

ung dung các chat dieu hoa sinh truong trong nong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 62 trang )

Trường Đại học công nhiệp thực phẩm tphcm
Trường Đại học công nhiệp thực phẩm tphcm
Khoa: Công nghệ sinh học & KTMT
Khoa: Công nghệ sinh học & KTMT
MÔN: Sinh lý Thực Vật
MÔN: Sinh lý Thực Vật
Đề tài:
Đề tài:
ứng dụng các chất điều hòa
ứng dụng các chất điều hòa
sinh trưởng trong nông nghiệp
sinh trưởng trong nông nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: MAI THỊ THÁI
Giáo viên hướng dẫn: MAI THỊ THÁI
Sinh viên thực hiện:
Sinh viên thực hiện:

Huỳnh thị trang châu
Huỳnh thị trang châu
Nguyễn thanh hiếu
Nguyễn thanh hiếu

Đoàn minh tài
Đoàn minh tài
Phạm thị liễu
Phạm thị liễu

Nguyễn thị quỳnh trâm
Nguyễn thị quỳnh trâm
A. Giới thiệu chung về hormon
A. Giới thiệu chung về hormon


thực vật
thực vật

Sự sinh trưởng phát triển của cây trồng chịu sự
Sự sinh trưởng phát triển của cây trồng chịu sự
tác động của các chất điều hòa sinh trưởng do
tác động của các chất điều hòa sinh trưởng do
cây trồng tổng hợp ra
cây trồng tổng hợp ra
gọi là các phytohormon
gọi là các phytohormon

Hormon thực vật (phytohormon)
Hormon thực vật (phytohormon)
là các chất hữu
là các chất hữu
cơ được tổng hợp ở các cơ quan bộ phận trong
cơ được tổng hợp ở các cơ quan bộ phận trong
cây với hàm lượng rất nhỏ, sau đó được vận
cây với hàm lượng rất nhỏ, sau đó được vận
chuyển đến các bộ phận của cây để điều tiết và
chuyển đến các bộ phận của cây để điều tiết và
đảm bảo sự hài hoà các hoạt động sinh trưởng.
đảm bảo sự hài hoà các hoạt động sinh trưởng.

Gồm 2 nhóm:
Gồm 2 nhóm:

Nhóm chất kích thích sinh trưởng:
Nhóm chất kích thích sinh trưởng:


Auxin, Gibberellin
Auxin, Gibberellin
: tác động đến sự kéo
: tác động đến sự kéo
dài, lớn lên của tế bào
dài, lớn lên của tế bào

Cytokinin:
Cytokinin:
có vai trò trong phân chia tế
có vai trò trong phân chia tế
bào
bào

Nhóm các chất ức chế sinh trưởng
Nhóm các chất ức chế sinh trưởng

Axit abxixic:
Axit abxixic:
tác động đến sự rụng lá
tác động đến sự rụng lá

Etylen
Etylen
tác động đến sự chín của quả
tác động đến sự chín của quả

Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt
Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt

cỏ
cỏ


B. Nội Dung
B. Nội Dung

Auxin
Auxin
1.
1.
Giới thiệu và phân loại auxin
Giới thiệu và phân loại auxin
2.
2.
Vai trò sinh lý của auxin
Vai trò sinh lý của auxin
3.
3.
Ứng dụng auxin trong sản suất
Ứng dụng auxin trong sản suất

Gibberellin
Gibberellin
1.
1.
Giới thiệu và phân loại Gibberellin
Giới thiệu và phân loại Gibberellin
2.
2.

Vai trò sinh lý của Gibberellin
Vai trò sinh lý của Gibberellin
3.
3.
Ứng dụng auxin trong sản suất
Ứng dụng auxin trong sản suất

Cytokinin
Cytokinin
1.
1.
Giới thiệu và phân loại Cytokinin
Giới thiệu và phân loại Cytokinin
2.
2.
Vai trò sinh lý của Cytokinin
Vai trò sinh lý của Cytokinin
3.
3.
Ứng dụng auxin trong sản suất
Ứng dụng auxin trong sản suất
I. Auxin
I. Auxin
1.Khái niệm:
1.Khái niệm:


Auxin”
Auxin”
bắt nguồn từ tiếng

bắt nguồn từ tiếng
Hy Lạp – auxein
Hy Lạp – auxein
nghĩa là tăng trưởng.
nghĩa là tăng trưởng.


Thông thường, các hợp chất được gọi là
Thông thường, các hợp chất được gọi là
auxin nếu chúng có khả năng kích thích
auxin nếu chúng có khả năng kích thích
các tế bào thực vật phát triển, mặt khác,
các tế bào thực vật phát triển, mặt khác,
bản chất của chúng tương đồng với
bản chất của chúng tương đồng với
axit
axit
indol acetic IAA
indol acetic IAA


2. Cấu tạo của auxin
2. Cấu tạo của auxin


Có 3 dạng
Có 3 dạng
auxin chính:
auxin chính:
- Auxin a:

- Auxin a:
C
C
18
18
H
H
32
32
O
O
5
5
- Auxin b:
- Auxin b:
C
C
18
18
H
H
30
30
O
O
4
4
- Heteroauxin:
- Heteroauxin:
C

C
10
10
H
H
9
9
O
O
2
2
N (IAA
N (IAA
– axit indol
– axit indol
acetic)
acetic)
Auxin a
Auxin b
Heteroauxin IAA
2. Auxin trong cây
2. Auxin trong cây

Auxin là phytohormon
Auxin là phytohormon
được phát hiện đầu tiên
được phát hiện đầu tiên
trong cây vào năm 1934
trong cây vào năm 1934


Bản chất là axit
Bản chất là axit
β
β
-indol
-indol
acetic
acetic

Cơ quan tổng hợp chủ yếu
Cơ quan tổng hợp chủ yếu
là chồi ngọn, ngoài ra còn
là chồi ngọn, ngoài ra còn
được tổng hợp ở các cơ
được tổng hợp ở các cơ
quan non đang sinh
quan non đang sinh
trưởng lá non, quả non,
trưởng lá non, quả non,
phôi hạt…
phôi hạt…

Sự vận chuyển trong cây
Sự vận chuyển trong cây
theo hướng gốc
theo hướng gốc

Trong cây tồn tại ở dạng
Trong cây tồn tại ở dạng
liên kết 95% và tự do 5%

liên kết 95% và tự do 5%
có hoạt tính
có hoạt tính

C
C
á
á
c
c
aux
aux
in t
in t
ổng
ổng
h
h
ợp
ợp
l
l
à
à


α
α
-
-

N
N
AA
AA
, 2,4 D…
, 2,4 D…
Cơ quan tổng hợp auxin
trong cây
Organs synthesised auxin
young
organs
root cap
Shoot
meristem
2. Vai trò sinh lý của auxin
2. Vai trò sinh lý của auxin

Kích thích mạnh mẽ lên sự dãn của tế bào làm cho
Kích thích mạnh mẽ lên sự dãn của tế bào làm cho
tế bào phình to theo chiều ngang
tế bào phình to theo chiều ngang

Điều chỉnh tính hướng của cây: hướng quang,
Điều chỉnh tính hướng của cây: hướng quang,
hướng địa….
hướng địa….

Điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn
Điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn


Điều chỉnh sự hình thành rễ
Điều chỉnh sự hình thành rễ

Điều chỉnh sự hình thành, sinh trưởng của quả và
Điều chỉnh sự hình thành, sinh trưởng của quả và
tạo quả không hạt
tạo quả không hạt

Điều chỉnh sự rụng lá, rụng hoa quả
Điều chỉnh sự rụng lá, rụng hoa quả

Điều chỉnh sự chín của quả
Điều chỉnh sự chín của quả

Auxin có vai trò quan
Auxin có vai trò quan


trọng trong sự kiểm soát
trọng trong sự kiểm soát


sự tăng dài của tế bào.
sự tăng dài của tế bào.


Vì tế bào thực vật có vách
Vì tế bào thực vật có vách



bao bọc, nên tế bào chỉ có
bao bọc, nên tế bào chỉ có


thể tăng trưởng được khi
thể tăng trưởng được khi


vách có thể được kéo dài ra. Vách được cấu tạo bởi
vách có thể được kéo dài ra. Vách được cấu tạo bởi
phần lớn là đường đa mà thành phần chính là celluloz.
phần lớn là đường đa mà thành phần chính là celluloz.
Ở vách sơ cấp, celluloz hiện diện dưới dạng những sợi
Ở vách sơ cấp, celluloz hiện diện dưới dạng những sợi
dài liên kết với các đường đa khác để tạo ra một mạng
dài liên kết với các đường đa khác để tạo ra một mạng
lưới (Hình 8). Khi tăng trưởng các liên kết có thể bị
lưới (Hình 8). Khi tăng trưởng các liên kết có thể bị
đứt tạm thời, do đó vách tế bào trở nên đàn hồi (nới
đứt tạm thời, do đó vách tế bào trở nên đàn hồi (nới
rộng) hơn và những vật liệu mới được chen vào. Auxin
rộng) hơn và những vật liệu mới được chen vào. Auxin
có vai trò chính trong cả hai quá trình trên.
có vai trò chính trong cả hai quá trình trên.


Ảnh hưởng của auxin trên sự căng vách, thêm vào các vật
Ảnh hưởng của auxin trên sự căng vách, thêm vào các vật
liệu mới vào thì chậm hơn vì vách này tùy thuộc vào sự
liệu mới vào thì chậm hơn vì vách này tùy thuộc vào sự

kích động của một số gen, sự tổng hợp những mARN
kích động của một số gen, sự tổng hợp những mARN
chuyên biệt, để tổng hợp các enzim xúc tác tạo thêm
chuyên biệt, để tổng hợp các enzim xúc tác tạo thêm
những đơn vị đường đa vào vách tế bào. Khi tế bào
những đơn vị đường đa vào vách tế bào. Khi tế bào
được cung cấp auxin, nó hoạt hóa bơm ion H+ trên
được cung cấp auxin, nó hoạt hóa bơm ion H+ trên
màng sinh chất (Hình 9A). Ion H+ được vận chuyển
màng sinh chất (Hình 9A). Ion H+ được vận chuyển
tích cực từ tế bào chất vào trong vách. Sự gia tăng ion
tích cực từ tế bào chất vào trong vách. Sự gia tăng ion
H+ hoạt hóa enzim bẻ gảy một số liên kết chéo giữa các
H+ hoạt hóa enzim bẻ gảy một số liên kết chéo giữa các
đường đa cấu tạo vách và vách trở nên mềm dẻo hơn
đường đa cấu tạo vách và vách trở nên mềm dẻo hơn
(Hình 9B). Vì nước vào không bào càng lúc càng
(Hình 9B). Vì nước vào không bào càng lúc càng
nhiều vách sẽ bị căng ra, nhưng chỉ theo một hướng.
nhiều vách sẽ bị căng ra, nhưng chỉ theo một hướng.
Hầu như không có sự tổng hợp tế bào chất mới trong
Hầu như không có sự tổng hợp tế bào chất mới trong
suốt thời gian tăng trưởng theo kiểu này.
suốt thời gian tăng trưởng theo kiểu này.

Sự gia tăng thể tích tế bào là do sự phát triển của không
Sự gia tăng thể tích tế bào là do sự phát triển của không
bào (Hình 9C). Các không bào nhỏ hòa vào nhau thành
bào (Hình 9C). Các không bào nhỏ hòa vào nhau thành
một không bào to duy nhất; ở tế bào trưởng thành dãy

một không bào to duy nhất; ở tế bào trưởng thành dãy
tế bào chất ở ngoại biên chỉ chiếm 10% thể tích tế bào
tế bào chất ở ngoại biên chỉ chiếm 10% thể tích tế bào
(Hình 9D).
(Hình 9D).



Cơ chế giả thuyết cho sự kích thích của auxin kéo dài tế
Cơ chế giả thuyết cho sự kích thích của auxin kéo dài tế
bào.
bào.
(1)
(1)
Các hormone liên kết với Một thụ thể auxin, và (2)tín hiệu
Các hormone liên kết với Một thụ thể auxin, và (2)tín hiệu
này là transduced thành sứ giả thứ hai bên trong tế bào,
này là transduced thành sứ giả thứ hai bên trong tế bào,
gây phản ứng khác nhau. máy bơm (3) Proton được kích
gây phản ứng khác nhau. máy bơm (3) Proton được kích
hoạt, và sự tiết acid của loosens tường, cho phép các tế bào
hoạt, và sự tiết acid của loosens tường, cho phép các tế bào
mọc dài ra. (4) Bộ máy Golgi được kích thích để các túi xả có
mọc dài ra. (4) Bộ máy Golgi được kích thích để các túi xả có
chứa vật liệu để duy trì độ dày của thành tế bào. (5) Các
chứa vật liệu để duy trì độ dày của thành tế bào. (5) Các
đường tín hiệu chuye cũng kích hoạt các protein DNA
đường tín hiệu chuye cũng kích hoạt các protein DNA
binding mà gây ra phiên mã của gen cụ thể. (6) Điều này dẫn
binding mà gây ra phiên mã của gen cụ thể. (6) Điều này dẫn

đến việc sản xuất các protein cần thiết để duy trì sự tăng
đến việc sản xuất các protein cần thiết để duy trì sự tăng
trưởng của tế bào.
trưởng của tế bào.
Auxin - phân huỷ các cầu nối ngang
Điều chỉnh ưu thế ngọn
A B C
3. Cơ chế tác dụng của auxin
3. Cơ chế tác dụng của auxin

Kích thích sự dãn của tế bào
Kích thích sự dãn của tế bào


Auxin có tác dụng phân hủy các
Auxin có tác dụng phân hủy các
cầu nối ngang làm cho tế bào
cầu nối ngang làm cho tế bào
tăng trưởng kích thước theo
tăng trưởng kích thước theo
chiều ngang, enzym phân hủy
chiều ngang, enzym phân hủy
các cầu nối ngang đó là
các cầu nối ngang đó là
pectinase hoạt động trong điều
pectinase hoạt động trong điều
kiện pH thấp 4-5, auxin hoạt
kiện pH thấp 4-5, auxin hoạt
hóa bơm proton H

hóa bơm proton H
+
+
trong
trong
nguyên sinh chất vào thành tế
nguyên sinh chất vào thành tế
bào kích thích cho enzym
bào kích thích cho enzym
pectinase hoạt động
pectinase hoạt động

Tăng thể tích và sinh khối tế
Tăng thể tích và sinh khối tế
bào
bào
Hoạt hóa bơm proton H+
II. Gibberellin
II. Gibberellin
1.Giới thiệu về
1.Giới thiệu về
Gibberellin
Gibberellin

Được phát hiện vào
Được phát hiện vào
năm 1955-1956 khi
năm 1955-1956 khi
nghiên cứu bệnh
nghiên cứu bệnh

lúa von
lúa von

Có nhiều loại
Có nhiều loại
gibberellin khác
gibberellin khác
nhau được ký hiệu
nhau được ký hiệu
từ GA
từ GA
1
1
, GA
, GA
2
2
…. GA
…. GA
100
100
Công thức cấu tạo của gibberellin
Công thức cấu tạo của gibberellin


C
C
ấu tạo không gian
ấu tạo không gian
Công thức hoá học

Công thức hoá học
2. Gibberellin trong cây
2. Gibberellin trong cây

Cơ quan tổng hợp chủ yếu ở lá non một
Cơ quan tổng hợp chủ yếu ở lá non một
số cơ quan sinh trưởng như phôi hạt đang
số cơ quan sinh trưởng như phôi hạt đang
nảy mầm, quả non, rễ non.
nảy mầm, quả non, rễ non.

Gibberellin được vận chuyển trong cây
Gibberellin được vận chuyển trong cây
theo hệ thống mạch dẫn, có thể tồn tại ở
theo hệ thống mạch dẫn, có thể tồn tại ở
trạng thái tự do hoặc liên kết với các hợp
trạng thái tự do hoặc liên kết với các hợp
chất khác
chất khác
Quá trình chuyển hoá của các GA trong cây
3. Vai trò sinh lý của gibberellin
3. Vai trò sinh lý của gibberellin

Kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng về
Kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng về
chiều cao của thân, chiều dài của cành, rễ,
chiều cao của thân, chiều dài của cành, rễ,
sự kéo dài lóng của các cây họ hòa thảo
sự kéo dài lóng của các cây họ hòa thảo


Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ phá bỏ
Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ phá bỏ
trạng thái ngủ nghỉ của hạt, củ, quả và cây
trạng thái ngủ nghỉ của hạt, củ, quả và cây

Kích thích sự ra hoa của cây, có tác dụng
Kích thích sự ra hoa của cây, có tác dụng
phân hóa giới tính đực
phân hóa giới tính đực

Kích thích trong việc hình thành quả và tạo
Kích thích trong việc hình thành quả và tạo
quả không hạt
quả không hạt
Kích thích kéo dài chiều cao thân
Stem elongation of GA
3
Impacting
of GA
3
to
cabbage
Gibberellins-
Promote Stem
Elongation
Contribute to flowering
Help end dormancy of
seeds and buds
Grapes stems lengthen,
which improved air

circulation around grapes
and gave them more room
to grow. Bigger Grapes!
GA
3
control
What delicious
grapes !
Kích thích sự tạo quả
Kích thích ra hoa đực
Tham gia
vào thành phần của
hormon ra hoa
là GA và antesin
Tham gia
vào thành phần của
hormon ra hoa
là GA và antesin
3.
3.


Cơ chế tác động gibberellin
Cơ chế tác động gibberellin

Hoạt hóa gen: kích thích sự nảy mầm của
Hoạt hóa gen: kích thích sự nảy mầm của
hạt, trong phôi hạt GA được tổng hợp hoạt
hạt, trong phôi hạt GA được tổng hợp hoạt
hóa sự tổng hợp nên các enzyme thủy phân

hóa sự tổng hợp nên các enzyme thủy phân
α
α
- amylase, thủy phân tinh bột thành đường
- amylase, thủy phân tinh bột thành đường
cung cấp cho quá trình hô hấp nảy mầm của
cung cấp cho quá trình hô hấp nảy mầm của
hạt
hạt

Hoạt hóa bơm proton: tác động sinh trưởng
Hoạt hóa bơm proton: tác động sinh trưởng
dãn tế bào theo chiều dọc của gibberellin
dãn tế bào theo chiều dọc của gibberellin
cũng được giải thích theo cơ chế hoạt hóa
cũng được giải thích theo cơ chế hoạt hóa
bơm proton giống như auxin
bơm proton giống như auxin

×