GIỚI THIỆU CHUNG
Là xứ tự nhiên nằm ở phía
đông lục địa, bao gồm
phạm vi lãnh thổ Braxin,
Urugoay và bộ phận phía
đông của Paragoay.
I. V trí đ a lýị ị
1. Phạm vi
3
0
N -> 35
0
N
35
0
T -> 65
0
T
2. Giới hạn:
- Phía Bắc và Tây Bắc:
đồng bằng Amazol
- Phía Đông: Đại Tây
Dương
- Phía Nam và phía Tây:
đồng bằng Laplata
II. Địa chất – Địa hình
- Được hình thành trên khu vực nền cổ,
được nâng lên và chịu quá trình san bằng lâu dài
=> Địa hình là các bán bình nguyên, cao nguyên
khá bằng phẳng
Thiên nhiên toàn x phân hóa ph c t p.ứ ứ ạ
T i sao?ạ
3 nguyên nhân:
+vị trí địa lí
+cấu tạo đá
+sự nâng lên không đều
=> Địa hình có sự phân hóa thành nhiều miền
khác nhau
Miền
Miền
Địa chất
Địa chất
Địa hình
Địa hình
Tây
Tây
Bắc
Bắc
- Hình thành trên khiên Braxin
- Hình thành trên khiên Braxin
- Chịu quá trình bào mòn lâu dài,
- Chịu quá trình bào mòn lâu dài,
mạnh mẽ
mạnh mẽ
Đồng bằng đồi lượn sóng
Đồng bằng đồi lượn sóng
h
h
TB
TB
200- 300m
200- 300m
Trung
Trung
tâm
tâm
- Hình thành trên các trầm tích cát
- Hình thành trên các trầm tích cát
kết, đá vôi có tuổi Cổ sinh &
kết, đá vôi có tuổi Cổ sinh &
Trung sinh
Trung sinh
Các cao nguyên rộng & các
Các cao nguyên rộng & các
“
“
Sapada”
Sapada”
h
h
TB
TB
700- 900m
700- 900m
Đông
Đông
Bắc
Bắc
Thuộc KV bị phủ trầm tích tuổi
Thuộc KV bị phủ trầm tích tuổi
khác nhau(tuổi Paironaiba & tuổi
khác nhau(tuổi Paironaiba & tuổi
Xan Phranxco)
Xan Phranxco)
Thung lũng sông Xan Phranxico, các
Thung lũng sông Xan Phranxico, các
dãy núi ở phía Đông,phía Tây thung
dãy núi ở phía Đông,phía Tây thung
lũng
lũng
Đông
Đông
Hình thành trên khiên Đông
Hình thành trên khiên Đông
Braxin Vào cuối Tân sinh được
Braxin Vào cuối Tân sinh được
nâng lên mạnh
nâng lên mạnh
Các dãy núi chạy gần song song với
Các dãy núi chạy gần song song với
đường bờ biển như: Xiera do
đường bờ biển như: Xiera do
Ma(1810m), Xiera do Manticayra
Ma(1810m), Xiera do Manticayra
(1820m)
(1820m)
Nam
Nam
& Tây
& Tây
Nam
Nam
Thuộc KV nền tiền Cambri với đá
Thuộc KV nền tiền Cambri với đá
kết tinh lộ ra trên mặt & KV nền
kết tinh lộ ra trên mặt & KV nền
bị phủ trầm tích có tuổi khác nhau
bị phủ trầm tích có tuổi khác nhau
Cao nguyên dung nham rộng, bằng
Cao nguyên dung nham rộng, bằng
phẳng và khối núi đá kết tinh
phẳng và khối núi đá kết tinh
Lát c t a hình Nam M ( v tuy n 20ắ đị ỹ ĩ ế
0
N)
Lát c t a hình B c M ( v tuy n 40ắ đị ắ ỹ ĩ ế
0
B)
III. Khí hậu
- Nằm trong đới khí hậu cận xích đạo, nhiệt
đới, cận nhiệt
- Nền nhiệt cao quanh năm
- Có 2 mùa rõ rệt:
+Mùa ẩm ( phù hợp với các tháng mùa hè)
+Mùa khô (phù hợp với các tháng mùa đông)
- Khí hậu có sự phân miền rõ rệt
Nhiệt độ trung bình tháng 1
Nhiệt độ trung bình tháng 7
Lượng mưa cả năm
Miền Tây Bắc: chịu ảnh hưởng của khối không khí Xích đạo
=> miền nóng ẩm gần như quanh năm.
P
TB
1500- 2000 mm
Miền trung tâm: mùa hè có mưa rào lớn
mùa đông bốc hơi mạnh
T
TB
24- 27
0
C
P
TB
1200- 1500 mm
Miền Đông Bắc: là KV khô hạn nhất Xứ Braxin, lượng mưa ít,
thất thường; bốc hơi mạnh nhất vào mùa khô
P
TB
300- 600 mm ( trong thung lũng)
1000mm ( vùng ngoài rìa)
T
TB
20- 28
0
C
Miền Đông: Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa
hàng năm khá lớn
+P.Bắc mưa nhiều vào mùa Hè,P
TB
1000-1500mm
+P.Nam mưa nhiều vào mùa đông, P
TB
3000- 4000mm
Miền Nam & Tây Nam: Khí hậu cận nhiệt ẩm
T
TB
12- 13
0
C
P
TB
1000- 1500 mm
IV. Thủy văn
1. Đặc điểm sông ngòi
-
Mạng lưới sông ngòi khá phát triển.
-
Đây là nơi bắt nguồn của nhiều con sông
+ Miền Tây Bắc: các phụ lưu lớn của S. Amazol:
s.Tapagiot, s.Xingu, S.Aragoaya, S.Tocantin
+ miền Đông Bắc: thung lũng S. Xan Phranxico
(2900 km)
+ miền Nam: S. Parana
- Nhìn chung các sông đều đầy nước, độ dốc lớn, có
nhiều thác ghềnh. Tiêu biểu là thác Iguaxu, thác
Itaipu( thuộc S. Parana)
Thác Iguacu
2. Giá trị
-
Khai thác thủy điện, có nguồn dự trữ thủy năng
lớn.
-
Phục vụ tưới tiêu và chăn nuôi.
-
Giao thông (trên từng đoạn).
V. Thổ nhưỡng
•
Miền Tây Bắc: đất feralit đỏ vàng( đỏ nâu, vàng đỏ)
•
Miền Trung Tâm: quá trình laterit diễn ra mạnh,hình
thành lớp đá ong lộ ra trên mặt.Riêng các sườn núi, thung
lũng có lớp đất dày, màu mỡ
•
Miền Đông Bắc: QTPH vật lí & QT feralit diễn ra mạnh
mẽ
=>lớp đất nông, thành phần cơ giới thô, nghèo mùn,
độ phì thấp. Lớp đá ong dày, nhiều nơi lộ ra trên mặt
•
Miền Đông: LVPH rất dày, hình thành đất feralit đỏ &
feralit rửa trôi
•
Miền Nam & Tây Nam: đất đỏ badan & đất nhẹ.
VI. Sinh vật
- Thành phần loài đa dạng.
+ Có cả loài của toàn xứ và loài đặc trưng cho
từng miền
+Có nhiều loài chung với các lục địa khác
*Thực vật: dẻ phương Nam, thông phương Nam( lđ
Ôxtralia)…
dứa Mỹ, xương rồng bà ( lđ Bắc Mỹ)….
* Động vật: sư tử mỹ, báo mỹ, mèo rừng (lđ Bắc Mỹ)…
- Có nhiều loài cổ xưa: thú ăn kiến, tatu, con
lười…
Thú ăn kiến
Tatu
Tatu
VII. Cảnh quan
- Miền Đông Bắc: rừng xích đạo thường xanh và rừng hỗn
hợp( cây thường xanh và cây rụng lá theo mùa)
Đây là miền phủ rừng giàu có nhất toàn xứ
- Miền Trung tâm: thống trị cảnh quan xavan. Còn những
vùng ẩm và đất tốt thì phát triển cảnh quan rừng hỗn hợp hoặc
rừng thưa
- Miền Đông Bắc thống trị cảnh quan xavan cây bụi
gai( còn gọi là Kaatinga)
- Miền Nam & Tây Nam: Rừng lá rộng cận nhiệt( trong các
thung lũng & trên sườn)
Rừng hỗn hợp cận nhiệt giữa cây lá rộng & cây lá kim(trên
cao nguyên)
- Miền Đông cảnh quan có sự phân hóa theo đai cao
600
2000
m
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng cận nhiệt
Rừng lá rông ôn đới
Đồng cỏ núi cao
Cảnh quan xavan và cây bụi
Cảnh quan rừng thưa, xavan
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm
VIII. Đánh giá chung
1.Thuận lợi
-
Diện tích đất đỏ badan rộng lớn, p.triển cây CN có giá
trị (ca cao, cao su, cà phê, mía, chè,bông,… )
-
Trên những vùng núi cao p.triển chăn nuôi gia súc nhờ
diện tích đồng cỏ rộng lớn
-
P.triển lâm nghiệp
-
Có nhiều tài nguyên khoáng sản như: than đá, Fe,
Mn… p.triển các ngành CN khai thác
2. Khó khăn
- Miền Trung tâm và miền Đông Bắc có khí hậu khô hạn,
khó khăn cho việc p.triển kinh tế và đời sống dân cư