PHƯƠNG THUÝ- THCS PHONG KHÊ- Tp BẮC NINH
H×nh ¶nh C«n §¶o ngµy nay nh×n tõ xa
Côn Đảo nay thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tiết 58 :
( Phan Ch©u Trinh )
I. Vài nét về tác giả và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
Điểm du lịch Côn Đảo hôm nay
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
-
Hiệu là Tây Hồ ,biệt hiệu Hi Mã, huyện
Hà Đông, tỉnh Quảng Nam .
- Ông là người giỏi biện luận và có tài
văn chương.
- Thơ văn ông thấm đẫm tinh thần yêu
nước và dân tộc.
Phan Châu Trinh (1872-1926)
Phan Châu Trinh và các chí sĩ yêu nước
Tiết 58 :
( Phan Ch©u Trinh )
•
Những tác phẩm chính:
( Phan Ch©u Trinh )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
TuyÓn TËp
Bót tÝch cña Phan Ch©u Trinh
*Tác phẩm:
Tây Hồ thi tập
Tỉnh quốc hồn ca
Xăng tê thi tập
Giai nhân kì ngộ
( Phan Chõu Trinh )
2. Hon cnh sỏng tỏc:
Bi th sỏng tỏc trong thi
gian Phan Chõu Trinh b
y ra Cụn o v phi
lao ng kh sai cựng cỏc
tự nhõn khỏc (1908-1910).
I.Vi nột v tỏc gi v hon cnh
sỏng tỏc bi th:
1. Tỏc gi:
Cảnh nhà tù Côn Đảo d ới chế độ thực dân Pháp
I.Vi nột v tỏc gi v hon cnh sỏng
tỏc bi th:
1. Tỏc gi
2. Hon cnh sỏng tỏc:
II. c, tỡm hiu chung:
( Phan Châu Trinh )
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
M a nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ b ớc,
Gian nan chi kể việc con con !
(Phan Châu Trinh)
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II.Đọc, tìm hiểu chung:
( Phan Ch©u Trinh )
*Thể thơ: Th t ng«n b¸t có ® êng luËt.ấ
*Về thể loại, so với những bài thơ thất ngôn
bát cú vừa học (Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác), bài thơ Đập đá ở Côn Lôn có những
điểm giống và khác là:
- Giống:
+ Mỗi bài đều có 8 câu. Mỗi câu 7 chữ.
+ Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo các
trình tự: Đề, thực, luận, kết với 2 cặp câu thực
và câu luận đối nhau rất chỉnh về ý và lời.
- Khác:
+ Cách hiệp vần ở hai bài thơ có khác
nhau. Bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác: tiếng cuối câu 2 (câu đề) hiệp vần với
câu 6 (câu luận) ; câu 4 (câu thực) hiệp vần
với câu 8 (câu kết). Bài Đập đá ở Côn Lôn:
tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8 hiệp vần với
nhau.
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
Phân tích theo kết cấu của bài thơ thất ngôn
bát cú Đường luật , gồm 4 phần: Đề, thực,
luận, kết
III. Phân tích văn bản:
Tit 58:
I.Vi nột v tỏc gi v hon cnh sỏng tỏc bi th:
1. Tỏc gi:
2. Hon cnh sỏng tỏc:
II. c, tỡm hiu chung:
III. Phõn tớch vn bn:
( Phan Châu Trinh )
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Hai cõu :
ng gia t Cụn Lụn
Lng ly l nỳi non
Khu khớ mnh m ngang tng , sng
hiờn ngang, sn sng chp nhn th thỏch .
Phóng đại khoa tr ơng
?
Em hãy tìm những câu ca dao,
câu thơ nói về chí làm trai ?
Làm trai cho đáng nên trai
Xuông đông đông tĩnh lên Đoài đoài tan
(Ca dao)
Chí làm trai Nam, Bắc, Đông , Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
(Chí anh hùng - Ng. Công Trứ)
Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời cứu n ớc phơi gan anh hùng.
(Lục Vân Tiên - Ng .Đình Chiểu)
Tit 58:
I.Vi nột v tỏc gi v hon cnh sỏng tỏc bi th:
1. Tỏc gi:
2. Hon cnh sỏng tỏc:
II. c, tỡm hiu chung:
III. Phõn tớch vn bn:
( Phan Châu Trinh )
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Hai cõu : ng gia t Cụn Lụn
Lng ly lm cho l nỳi non
Khu khớ mnh m ngang tng , sng
hiờn ngang, sn sng chp nhn th thỏch .
Hai cõu thc:
Bỳa ỏnh tan nm by ng
Tay p b my trm hũn
Khớ phỏch, ý chớ quyt tõm, sc mnh phi
thng ca ngi chin s cỏch mng.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Phép đối - Cách dùng số từ
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề: Đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy lở núi non
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp
nhận thử thách , sống hiên ngang
•
Hai câu thực: Búa đánh tan năm bảy đống
Tay đập bể mấy trăm hòn
Khí phách, ý chí quyết tâm, sức mạnh phi
thường của người chiến sĩ cách mạng.
Th¸ng ngµy bao qu¶n th©n sµnh sái,
M a n¾ng chi sên d¹ s¾t son.
•
Hai câu luận:
Tháng ngày thân sành sỏi
Mưa nắng dạ sắt son
Chí khí bền vững, lòng son sắt thủy chung
với dân với nước của đấng nam nhi.
PhÐp ®èi - H×nh ¶nh Èn dô
Th¸ng ngµy bao qu¶n th©n sµnh sái,
M a n¾ng chi sên d¹ s¾t son.
Chí khí bền vững lòng son sắt thủy
chung với dân với nước của đấng
nam nhi .
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề: Đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy lở núi non
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp nhận
thử thách , sống hiên ngang
•
Hai câu thực: Búa đánh tan năm bảy đống
Tay đập bể mấy trăm hòn
Khí phách, ý chí quyết tâm, sức mạnh phi thường
của người chiến sĩ cách mạng.
•
Hai câu luận: Tháng ngày thân sành sỏi
Mưa nắng dạ sắt son
Chí khí bền vững lòng son sắt thủy chung với dân với
nước của đấng nam nhi.
PhÐp t ¬ng ph¶n:
Gian nan ><Vi c con conệ
Nh÷ng kÎ v¸ trêi khi lì b íc ,
Gian nan chi kÓ viÖc con con.
•
Hai câu kết:
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Dũng khí hiên ngang và lòng tự tin, lạc quan của nhà
chiến sĩ.
Nh÷ng kÎ v¸ trêi khi lì b íc ,
Gian nan chi kÓ viÖc con con.
Dũng khí hiên ngang và lòng tự
tin, lạc quan của nhà chiến sĩ.
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề: Đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy lở núi non
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp nhận
thử thách , sống hiên ngang
•
Hai câu thực: Búa đánh tan năm bảy đống
Tay đập bể mấy trăm hòn
Khí phách, ý chí quyết tâm, sức mạnh phi thường
của người chiến sĩ cách mạng.
•
Hai câu luận: Tháng ngày thân sành sỏi
Mưa nắng dạ sắt son
Chí khí bền vững lòng son sắt thủy chung với dân với
nước của đấng nam nhi.
PhÐp t ¬ng ph¶n:
Gian nan ><Vi c con conệ
Nh÷ng kÎ v¸ trêi khi lì b íc ,
Gian nan chi kÓ viÖc con con.
•
Hai câu kết:
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Dũng khí hiên ngang và lòng tự tin, lạc quan của nhà
chiến sĩ.
Nh÷ng kÎ v¸ trêi khi lì b íc ,
Gian nan chi kÓ viÖc con con.
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề:
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp nhận thử thách ,
sống hiên ngang
•
Hai câu thực:
Quyết tâm sắt đá , chí khí hào hùng không lùi bước trước mọi gian
khổ hy sinh.
•
Hai câu luận:
Khí phách, ý chí quyết tâm, sức mạnh phi thường
của người chiến sĩ cách mạng.
•
Hai câu kết:
Dũng khí hiên ngang và lòng tự tin, lạc quan của nhà chiến sĩ.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Ngôn ngữ hàm súc, độc đáo.
- Kết hợp tả thực với tượng trưng, sử dụng phép ẩn dụ khoa trương.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người
anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy vẫn không sờn lòng đổi chí.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
Ngôn ngữ hàm súc, độc đáo.
- Kết hợp tả thực với tượng trưng, sử
dụng phép ẩn dụ khoa trương.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một hình tượng đẹp
lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng
cứu nước dù gặp gian nguy vẫn không
sờn lòng đổi chí.
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề:
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp nhận thử thách ,
sống hiên ngang
•
Hai câu thực:
Quyết tâm sắt đá , chí khí hào hùng không lùi bước trước mọi gian
khổ hy sinh.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Ngôn ngữ hàm súc, độc đáo.
- Kết hợp tả thực với tượng trưng, sử dụng phép ẩn dụ khoa trương.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng
cứu nước dù gặp gian nguy vẫn không sờn lòng đổi chí.
LuyÖn tËp
Bµi tËp tr¾c nghiÖm
•
Hai câu luận:
Chí khí bền vững lòng son sắt thủy chung với dân với nước của
đấng nam nhi.
•
Hai câu kết:
Dũng khí hiên ngang và lòng tự tin, lạc quan của nhà chiến sĩ.
Tiết 58:
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
( Phan Ch©u Trinh )
•
Hai câu đề:
Khẩu khí mạnh mẽ ngang tàng , sẵn sàng chấp nhận thử thách ,
sống hiên ngang
•
Hai câu thực:
Quyết tâm sắt đá , chí khí hào hùng không lùi bước trước mọi gian
khổ hy sinh.
•
Hai câu kết:
Chí khí bền vững lòng son sắt thủy chung với dân với nước của
đấng nam nhi.
•
Hai câu luận:
Phong thái ung dung tự tại, biểu thị dũng khí hiên ngang và lòng
tự tin, lạc quan của nhà chiến sĩ.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Ngôn ngữ hàm súc, độc đáo.
- Kết hợp tả thực với tượng trưng, sử dụng phép ẩn dụ khoa trương.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng
cứu nước dù gặp gian nguy vẫn không sờn lòng đổi chí.
Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”.
2. Nắm chắc những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật
của hai bài thơ.
3. Tìm đọc những bài thơ cùng chủ đề của các nhà thơ khác?
4. Chuẩn bị bài: “Muốn làm thằng Cuội” ( Tản Đà)
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
-Trả lời những câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 156.
-Tìm hiểu nghệ thuật đối trong bài thơ.