TẬP THỂ LỚP 7/3 TRƯỜNG THCS
TẬP THỂ LỚP 7/3 TRƯỜNG THCS
LƯƠNG HÒA A
LƯƠNG HÒA A
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1:
CÂU 1:
Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm
Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh” – Của Lý Bạch (Bản phiên âm và dịch thơ)
thanh tĩnh” – Của Lý Bạch (Bản phiên âm và dịch thơ)
CÂU 2: Nhận xét nào không đúng trong những nhận xét dưới
đây?
A. “Tĩnh dạ tứ” là một bài thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể
B. Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê
hương của một người sống xa quê.
C. Lý Bạch là nhà thơ lãng mạn và được mệnh danh là “Thi
tiên” (Tiên thơ)
D. “Tĩnh dạ tứ” là bài thơ lục bát.
Bài 10:
Bài 10:
Văn bản:
Văn bản:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI
MỚI VỀ QUÊ
MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
Giáo viên thực hiện
Giáo viên thực hiện
:
:
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN TUẤN
Trường THCS Lương Hòa A
Trường THCS Lương Hòa A
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
-
- Hạ Tri Chương (659-744)
- Quê Vĩnh Hưng, Việt Châu (nay thuộc huyện Tiêu Sơn, tỉnh
Chiết Giang)
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An và rất
được Đường Huyền Tông vị nể.
- Ông còn để lại cho đời 20 bài thơ, trong đó hai bài “Hồi
Hương Ngẫu thư” là nổi tiếng nhất.
a/ Tác giả:
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
a/ Tác giả:
b/ Tác phẩm:
b/ Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác:
- Hoàn cảnh sáng tác:
Sau bao năm xa cách, khi tác giả trở về quê
Sau bao năm xa cách, khi tác giả trở về quê
(năm 744)
(năm 744)
- Thể thơ:
- Thể thơ:
+ Nguyên tác:
+ Nguyên tác:
+ Dịch thơ:
+ Dịch thơ:
Khi dịch các tác giả đã thay đổi sang thể thơ
Khi dịch các tác giả đã thay đổi sang thể thơ
Lục bát
Lục bát
Bài thơ được sáng tác theo thể
Bài thơ được sáng tác theo thể
thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.
BẢN DỊCH I
BẢN DỊCH I
BẢN DỊCH II
BẢN DỊCH II
Khi đi trẻ, lúc về già Trẻ đi, già trở lại nhà,
Khi đi trẻ, lúc về già Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Trẻ con nhìn lạ không chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ con nhìn lạ không chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường,
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường,
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987) tập 1, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987) tập 1, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
a/ Đọc:
a/ Đọc:
Phiên âm
Dịch
nghĩa
Dịch
thơ
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
BẢN DỊCH I
BẢN DỊCH I
BẢN DỊCH II
BẢN DỊCH II
Khi đi trẻ, lúc về già Trẻ đi, già trở lại nhà,
Khi đi trẻ, lúc về già Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Trẻ con nhìn lạ không chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ con nhìn lạ không chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, (Trần trọng San dịch, trong Thơ Đường,
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, (Trần trọng San dịch, trong Thơ Đường,
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987) tập 1, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987) tập 1, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
a/ Đọc:
a/ Đọc:
b/ Chú thích:
b/ Chú thích:
Hương âm:
Hương âm:
Vô cải:
Vô cải:
Mấn mao:
Mấn mao:
Tồi:
Tồi:
Tương:
Tương:
Giọng quê
Giọng quê
Không đổi
Không đổi
Tóc mai
Tóc mai
Hỏng, rơi rụng
Hỏng, rơi rụng
Cùng nhau
Cùng nhau
c/ Nhan đề bài thơ:
c/ Nhan đề bài thơ:
Dựa vào nhan đề bài thơ. Em hãy cho biết tại sao tác giả lại
Dựa vào nhan đề bài thơ. Em hãy cho biết tại sao tác giả lại
ngẫu nhiên
ngẫu nhiên
viết?
viết?
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
BẢN DỊCH 1:
BẢN DỊCH 1:
Khi đi trẻ, lúc về già
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường,
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường,
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
Khi đi trẻ, lúc về già
Khi đi trẻ, lúc về già
(Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Ở câu thơ thứ nhất, tác gỉa đã nêu ra sự thay đổi gì của bản thân
Ở câu thơ thứ nhất, tác gỉa đã nêu ra sự thay đổi gì của bản thân
khi trở về quê?
khi trở về quê?
Hãy so sánh và cho biết nội dung của câu thơ thứ hai có gì giống
Hãy so sánh và cho biết nội dung của câu thơ thứ hai có gì giống
và khác nội dung của câu thơ thứ nhất?
và khác nội dung của câu thơ thứ nhất?
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Khi đi trẻ, lúc về già
Khi đi trẻ, lúc về già
(Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.)
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Biện pháp nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng trong hai câu
Biện pháp nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng trong hai câu
thơ trên?
thơ trên?
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
Thời gian 3 phút, theo bàn
Thời gian 3 phút, theo bàn
Nghệ thật đối lập được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ.
Nghệ thật đối lập được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ.
Hãy:
Hãy:
-
-
Chỉ ra các phương diện của phép đối:
Chỉ ra các phương diện của phép đối:
+ Đối từ loại.
+ Đối từ loại.
+ Đối vế câu.
+ Đối vế câu.
- Tác dụng của việc dùng phép đối ?
- Tác dụng của việc dùng phép đối ?
Khi đi trẻ, lúc về già
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
(Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.)
+ Khẳng định tình yêu quê hương đậm đà, bền chặt
+ Khẳng định tình yêu quê hương đậm đà, bền chặt
không gì thay đổi
không gì thay đổi
+ Tạo nhịp điệu cho câu thơ
+ Tạo nhịp điệu cho câu thơ
Tác dụng:
Tác dụng:
Nghệ thuật:
Nghệ thuật:
đối lập, tương phản
đối lập, tương phản
+ Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê với bao thay đổi
+ Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê với bao thay đổi
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Trẻ con nhìn lạ không chào
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
Trẻ con nhìn lạ không chào
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.)
Tình huống bất ngờ khi tác giả đặt chân về làng?
Tình huống bất ngờ khi tác giả đặt chân về làng?
2/Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
2/Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
Tại sao nhà thơ vốn quê ở đó lại bị lũ trẻ xem là khách?
Tại sao nhà thơ vốn quê ở đó lại bị lũ trẻ xem là khách?
Nghệ thuật tác giả sử dụng ở đây là gì? Tác dụng?
Nghệ thuật tác giả sử dụng ở đây là gì? Tác dụng?
Việc bọn trẻ xuất hiện và cười hỏi
Việc bọn trẻ xuất hiện và cười hỏi
khách
khách
có tác dụng gì đến
có tác dụng gì đến
thái độ và tâm trạng của nhà thơ?
thái độ và tâm trạng của nhà thơ?
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
Trẻ con nhìn lạ không chào
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
- Tác dụng:
- Tác dụng:
Tình huống bất ngờ, câu hỏi tu từ, hình ảnh, âm
Tình huống bất ngờ, câu hỏi tu từ, hình ảnh, âm
thanh vui tươi
thanh vui tươi
- Nghệ thuật:
- Nghệ thuật:
Bộc lộ nỗi ngậm ngùi, chua xót của tác giả về tình
Bộc lộ nỗi ngậm ngùi, chua xót của tác giả về tình
cảm đối với quê hương đất nước.
cảm đối với quê hương đất nước.
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
Theo bàn – Thời gian 2 phút
Theo bàn – Thời gian 2 phút
Câu 1:
Câu 1:
Hãy so sánh sự biểu hiện tình quê hương ở hai câu đầu và hai
Hãy so sánh sự biểu hiện tình quê hương ở hai câu đầu và hai
câu cuối có gì giống nhau về giọng điệu?
câu cuối có gì giống nhau về giọng điệu?
-
Hai câu đầu: Giọng kể và tả,
rất bình thường. Phảng phất nỗi
buồn.
-
Hai câu cuối: Giọng kể và
hỏi hết sức hồn nhiên. Đau
xót, ngậm ngùi kín đáo.
Câu 2:
Câu 2:
Bài thơ
Bài thơ
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
của Hạ
của Hạ
Tri Chương và bài
Tri Chương và bài
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
của Lý
của Lý
Bạch đều viết về tình quê hương nhưng cách biểu hiện tình
Bạch đều viết về tình quê hương nhưng cách biểu hiện tình
cảm ở mỗi bài khác nhau.
cảm ở mỗi bài khác nhau.
Em hãy chỉ ra chỗ khác nhau đó?
Em hãy chỉ ra chỗ khác nhau đó?
Tiết 38:
Tiết 38:
Bài 10:
Bài 10:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Hạ Tri Chương
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả - Tác phẩm:
2/ Đọc – Chú thích:
2/ Đọc – Chú thích:
II/
II/
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
1/ Hai câu đầu (Khai – Thừa)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
2/ Hai câu cuối: (Chuyển – Hợp)
1/ Nghệ thuật:
1/ Nghệ thuật:
III/ TỔNG KẾT:
III/ TỔNG KẾT:
2/ Nội dung:
2/ Nội dung:
3/ Ghi nhớ:
3/ Ghi nhớ:
Đối lập, tạo tình huống.
Đối lập, tạo tình huống.
Tình yêu quê hương chân thành, sâu sắc
Tình yêu quê hương chân thành, sâu sắc
Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm
Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm
hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết của
hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết của
một người xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới
một người xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới
đặt chân về quê cũ.
đặt chân về quê cũ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A.
A.
Buồn thương trước cảnh quê hương có nhiều thay
Buồn thương trước cảnh quê hương có nhiều thay
đổi.
đổi.
B.
B.
Vui mừng, háo hức khi về quê.
Vui mừng, háo hức khi về quê.
C.
C.
Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ của
Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ của
quê hương.
quê hương.
BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
Bài tập 2:
Bài tập 2:
Bài thơ trên được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
Bài thơ trên được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A.
A.
Xa nhà, xa quê đã lâu nay mới trở về quê.
Xa nhà, xa quê đã lâu nay mới trở về quê.
B.
B.
Mới xa quê.
Mới xa quê.
C.
C.
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều đúng.
Bài tập 3:
Bài tập 3:
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A.
A.
Ngũ ngôn tứ tuyệt
Ngũ ngôn tứ tuyệt
B.
B.
Song thất lục bát
Song thất lục bát
C.
C.
Thất ngôn bát cú
Thất ngôn bát cú
D.
D.
Thất ngôn tứ thuyệt đường luật
Thất ngôn tứ thuyệt đường luật
Bài tập 4:
Bài tập 4:
Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong
Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong
bài thơ?
bài thơ?
A.
A.
Đối lập, tương phản.
Đối lập, tương phản.
B.
B.
So sánh
So sánh
C.
C.
Nhân hóa
Nhân hóa
D.
D.
Ẩn dụ
Ẩn dụ
Qua bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” . Em có suy
nghĩ gì về tình yêu quê hương trong thời đại hiện nay?
BÀI TẬP NÊU CẢM NGHĨ
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ TIẾT
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ TIẾT
HỌC NGÀY HÔM NAY
HỌC NGÀY HÔM NAY
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
SỨC KHỎA VÀ THÀNH ĐẠT
SỨC KHỎA VÀ THÀNH ĐẠT