Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

tiet 36-37 kieu o lau ngung bich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 18 trang )


( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du )

I/ Vị trí đoạn trích:
* Đọc, tìm hiểu từ khó.
* Đại ý, bố cục:
-
Miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều
trong cảnh bị giam ở lầu Ngưng Bích.
Đoạn trích trên thuộc phần nào của truyện ?
Gia biến
Hãnêu đại ý của đoạn trích?
Em hãy nêu đại ý đoạn trích?


6 câu đầu:
Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp.

8 câu tiếp:
Nỗi nhớ thương Kim Trọng và cha mẹ của Kiều

8 câu cuối:
Tâm trạng đau buồn, lo âu của Kiều qua cảnh vật
Đoạn tích chia làm mấy phần?
- 3 phần

1/ Khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của Kiều
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia


Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng

Khung cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu được
Miêu tả qua cách nhìn của Kiều như thế nào?
Cảnh mênh mông, bát ngát vắng vẻ đến lạnh lùng
không gian mở 2 chiều rộng và cao => Kiều buồn lẻ loi, tê tái.
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng

Hình ảnh “ non xa” “ trăng gần” cách miêu tả có gì vô lý không ?
Thử giải thích ?
Đêm trăng sáng, nhìn núi trăng có cảm giác gần hơn

cách mi
êu
tả có dụng
ý
: cảnh được mi
êu
tả
qua người ngắm cảnh.
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia

Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng

Hình ảnh “ mây sớm , đèn khuya” gợi tính chất gì của thời gian?
- Thời gian khép kín, nàng bị giam lỏng “ khóa xuân”
từ sáng đến đêm khuya tách biệt với xã hội bên ngoài.
Nàng chỉ làm bạn với mây, đèn, trăng.
Trong 6 câu này tả tình hay cảnh?
- 6 câu này mi
êu
tả tình và cảnh.
Vậy , khi Kiều ở lầu Ngưng Bích, nàng đang ở
hoàn cảnh như thế nào?
-
Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp,

chán ngán, buồn tủi, bơ vơ, bẽ bàng.

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những
rày tr«ng
mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người từ cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm
2/ Lòng thương nhớ của Kiều


a/ Nhớ người yêu:
+ Đoạn thơ này có miêu tả cảnh không?
+ Lời trong đoạn thơ này là của ai?
+Nghệ thuật độc thoại có ý gì?
- Cảnh mờ đi, nỗi nhớ cồn lên, nôn nao trong lòng Kiều.
Độc thoại diễn tả nỗi nhớ khắc khoải, ngậm
ngùi hằn sâu trong tâm khảm.
+ Vì sao tác giả để cho Kiều nhớ Kim Trọng trước cha mẹ?
- Kiều nhớ Kim Trọng trước => phù hợp qui luật
tâm lí tuổi trẻ
( nghệ thuật khai thác tâm lí của tác giả).

+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ khắc họa
nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều nhất?
-
dưới nguyệt: h
ình
ảnh ánh trăng gợi nhớ
người yêu,
+ Từ ngữ nào diễn tả tâm trạng đó?
“rày trông, mai chờ”
+ Nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều như thế nào ?
- Tình cảm xót xa, ân hận, nhớ nhung khôn nguôi.
+ Tại sao nàng lại nhớ sâu sắc như vậy?
-
Mối tình đầu đẹp đẽ trong sáng…
=> nàng nhớ sâu sắc.

Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhớ người yêu?
Nỗi nhớ cha mẹ

Nỗi nhớ người yêu
Những từ ngữ,
hình ảnh biểu đạt ?
tưởng” tưởng tượng
, hình dung.
“dưới nguyệt, chén đồng”
=> gợi đêm trăng hẹn
ước.
“ xót” thương nhớ xót
xa
=> bộc lộ trực tiếp
sân lai,
gốc tử,
quạt nồng”
b/ Nhớ cha
mẹ:

Buồn trông cửa biển chiều hôm
Buồn trông cửa biển chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa


Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng
cánh
b
uồm
xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,

Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
3/Nỗi buồn của Kiều:

+Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong 8 câu thơ này ?
- Điệp ngữ liên hoàn “ buồn trông”
- Câu hỏi tu từ “ thuyền ai? Hoa trôi?”
- Từ láy gợi tả “ thấp thoáng, xa xa…
Tô đậm tâm cảnh: màu sắc từ nhạt => đậm; âm
thanh từ tĩnh
=>
động;
nỗi buồn từ man mác, mông lung
=>
lo âu, kinh sợ.
Dự cảm giông tố nổi lên ,xô đẩy, vùi dập cuộc đời.
+ Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ?

+ Em có cảm nhận như thế nào về hình ảnh và tâm trạng
của Kiều qua đoạn thơ cuối?
Lẻ loi ,đơn độc.
- Lo âu, đau đớn, xót xa, hãi hùng và tuyệt vọng.
-
Tiếng thét gào điên khùng của sóng biển=> tiếng thét của sự nổi loạn
tuyệt vọng trong mặc cảm cô đơn thăng hoa cảm hứng nghệ sĩ sáng
tạo của Vương T. Kiều, nàng Kiều trong mắt bão, trước phong ba.


Nêu những thành công về nghệ thuật của đoạn
trích? Tâm hồn của Thuý kiều và tình cảm của
nhà thơ?
Ghi nhớ :
Kiều ở lầu Ngưng Bích là một trong những
đoạn miêu tả nội tâm nhân vật thành công trong
truyện Kiều , đặc biệt là bằng Bút pháp tả cảnh ngụ
tình . Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ cô đơn , bu
ồn
tủi
và tấm lòng thuỷ chungHiếu thảo của Thuý Kiều
Nghệ thuật điệp ngữ liên hoàn,
từ láy gợi hình ảnh đã khắc họa đậm nét nỗi
buồn cô liêu

Củng cố, dặn dò:
- Nghệ thuật m.tả trong đoạn trích.
- Học thuộc lòng đoạn trích.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×