TRƯỜNG THCS NAM HÀ - TP HÀ TĨNH
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ
thao gi ng l p 8/4ả ơ
GIÁO VIÊN: BÙI THỊ MINH NGUYỆT
KiÓm tra bµi cò
KiÓm tra bµi cò
Em hãy viết cấu trúc của khai báo biến? Cho ví dụ?
Cấu trúc:
Var <Tên biến>: Kiểu dữ liệu của biến;
VD: Viết phần khai báo để giải bài toán: Tính diện
tích S của tam giác với độ dài cạnh a và chiều cao h.
(a, h là số nguyên)
Var a, b: interger;
S: real;
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
VÝ dô:
- Nhập và lưu điểm cho
- Nhập và lưu điểm cho
một học sinh
một học sinh
Write (‘Nhap diem= ‘);
Write (‘Nhap diem= ‘);
Readln(diem_1);
Readln(diem_1);
- Nhập và lưu điểm cho
- Nhập và lưu điểm cho
2 học sinh
2 học sinh
Khai báo 1 biến như sau:
Var diem_1: real;
Khai báo 2 biến như sau:
Var diem_1, diem_2: real;
- Nhập và lưu điểm cho
- Nhập và lưu điểm cho
50
50
học sinh thì sao?
học sinh thì sao?
Write (‘Diem hs 1= ‘);
Write (‘Diem hs 1= ‘);
Readln(diem_1);
Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘);
Write (‘Diem hs 2= ‘);
Readln(diem_2);
Readln(diem_2);
Viết chương trình nhập
điểm kiểm tra của các
học sinh trong lớp.
Những hạn chế:
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình phải viết khá dài
Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2);
Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2);
Write (‘Diem hs 3= ‘); Readln(diem_3);
Write (‘Diem hs 3= ‘); Readln(diem_3);
Write (‘Diem hs 4= ‘); Readln(diem_4);
Write (‘Diem hs 4= ‘); Readln(diem_4);
……
……
……
……
Write (‘Diem hs n= ‘); Readln(diem_50);
Write (‘Diem hs n= ‘); Readln(diem_50);
- Nhập và lưu điểm cho
- Nhập và lưu điểm cho
50
50
học sinh thì sao?
học sinh thì sao?
Khai báo n biến như sau:
Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4
, , diem_50: real;
Khắc phục những hạn chế:
Lưu các dữ liệu liên quan bằng một biến duy nhất.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Var diem: array[1 50] of real;
……
For i:=1 to 50 do
Begin
write(‘diem hs’,i,’:’);
readln(diem[i]);
End;
KIỂU DỮ LIỆU
MẢNG
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
VÝ dô:
:
Em hiểu như thế nào là dữ liệu kiểu mảng ?
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu (số
nguyên hoặc số thực). Việc sắp thứ tự thực hiện bằng
cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số. (số nguyên)
Vậy em hiểu biến mảng là gì?
Biến mảng: khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là
kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Var diem_1, diem_2, diem_3,
diem_4, , diem_n: real;
Biến mảng:: Khi khai báo
một biến có kiểu dữ liệu là
kiểu mảng, biến đó được gọi
là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
Em hiểu như thế nào là
mảng ?
Giá trị của biến mảng là một mảng,
tức một dãy số (số nguyên, hoặc số
thực).
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một
mảng, tức một dãy số (số
nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo
một biến có kiểu dữ liệu là
kiểu mảng, biến đó được gọi
là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khi khai báo biến mảng
cần chỉ rõ điều gì?
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
17 20 24 10 16 22 18
A
1 2 3 4 5 6 7
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
17 20 24 10 16 22 18
A
1 2 3 4 5 6 7
Trong đó
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i
Ta viết A[i]
Tên mảng :
Số phần tử của mảng:
Ví dụ:
22
Kiểu dữ liệu của các phần tử:
Giá trị của biến mảng là một
mảng, tức một dãy số (số
nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo
một biến có kiểu dữ liệu là
kiểu mảng, biến đó được gọi
là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
A
7
Kiểu nguyên
A[6] =
22
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một
mảng, tức một dãy số (số
nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo
một biến có kiểu dữ liệu là
kiểu mảng, biến đó được gọi
là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số
đầu> <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số
đầu> <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Cấu trúc khai báo mảng:
Trong đó:
-
Array, of là từ khóa của chương trình.
-
Tên biến mảng do người dùng đặt.
-
Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. (Số
nguyên)
-
Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc
số thực.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
- Array, of là từ khóa của
c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng
đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số
nguyên hoặc số thực.
Ví dụ:
Ví dụ:
Sử dụng khai báo mảng để khai báo
chiều cao, và tuổi của các bạn học
sinh trong lớp em.
Bài làm:
Var Chieucao: array[1 50] of real;
Var Tuoi: array[1 50] of integer;
Số lượng học sinh trong
lớp là bao nhiêu?
Chiều cao và tuổi thuộc
những kiểu dữ liệu nào?
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
- Array, of là từ khóa của
c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng
đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số
nguyên hoặc số thực.
3. CỦNG CỐ:
?
?
Em hãy khai báo mảng diemtin
gồm 32 phần tử, mỗi phần tử là
biến có kiểu số thực.
Em hãy khai báo mảng monhoc
gồm 12 phần tử, mỗi phần tử là
biến có kiểu số thực.
Var diemtin: array[1 32] of real;
Var monhoc: array[1 12] of real;
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng
đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số
nguyên hoặc số thực.
1. Xem lại cách khai báo mảng, sử
dụng khai báo trong những trường
hợp nào .
2. Làm các bài tập: 1; 3 trang 79
SGK,9.1->9.4 SBT.
3. Xem nội dung còn lại trong SGK
chuẩn bị tiết sau.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một
tập hợp hữu hạn các phần tử
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
Var <tên biến mảng>:
array[<chỉ số đầu> <chỉ số
cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng
đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số
nguyên hoặc số thực.
b) Var X: Array[5 10.5] of Real;
c) Var X: Array[3.4 4.8] of Integer;
d) Var X: Array[10 1] of Integer;
e) Var X: Array[4 10] of Real;
a) Var X: Array[10 , 13] of Real;
BT1: Em hãy chọn khai báo biến
mảng đúng trong các khai báo
sau: