CHẨN ĐOÁN và ĐIỀU TRỊ
LỒNG RUỘT
Bs Đỗ Đình Công
8424423
MỤC TIÊU
•
Phân biệt
–
bốn cơ chế gây lồng ruột.
•
Trình bày
–
triệu chứng của lồng ruột.
•
Chẩn đoán
–
lồng ruột.
•
Nêu đặc điểm
–
điều trò lồng ruột.
Đònh nghóa
•
Lồng ruột là một trạng thái bệnh lý
–
trong đó hai khúc ruột trên dưới chui vào lòng
của nhau,
•
tạo nên một
–
hội chứng tắc ruột cơ học
•
cơ chế vừa là
–
bòt nút,
–
thắt nghẹt
Khúc dồi lồng ruột
•
Ống vỏ ngoài của ruột chứa đựng
•
Ống vỏ trong của ruột bò đựng
•
Ống vỏ giữa
–
hình thành do ống vỏ ngoài hoặc do ống vỏ
trong
•
đầu khối lồng
–
Điểm tiếp giáp của vỏ trong với vỏ giữa
•
cổ khối lồng
–
Điểm tiếp giáp của vỏ ngoài và vỏ giữa
con cheõm
maùc treo bũ loõi theo moọt ủoaùn
CƠ CHẾ và XẾP LOẠI
•
Lồng ruột kiểu cuốn
–
đầu lồng cố đònh
–
cổ lồng di động
–
ống vỏ ngoài cuốn vào trong,
•
như thể lộn đầu ngón găng tay
–
Lồng hồi - hồi tràng
–
Lồng manh - đại tràng
CƠ CHẾ và XẾP LOẠI
•
Lồng ruột kiểu sa
–
cổ lồng cố đònh
–
đầu lồng di động
–
ống vỏ giữa
•
được phần lớn ống vỏ trong tạo nên
–
Lồng hồi đại tràng
–
Lồng đại - đại tràng
•
ở góc lách
CƠ CHẾ và XẾP LOẠI
•
Lồng hỗn hợp
–
khởi lồng bắt đầu từ hồi tràng
•
túi meckel hay một u ruột (polyp)
–
khối lồng hồi - hồi tràng
•
tiến tới van Bauhin
–
khối lông van Bauhin
•
đầu lồng hồi tràng cố đònh
•
cổ van Bauhin cũng cố đònh
•
hình thành một cổ lồng phụ ở hồi tràng, di động
•
Loàng ruoät ôû bn Peutz–Jeghers
CƠ CHẾ và XẾP LOẠI
•
Lồng dật lùi
–
gặp khá nhiều trong tắc ruột do giun đũa
–
chỉ gặp ở ruột non
–
giun đũa
•
đút nút lòng ruột dưới không cho ruột trên chui vào
được
•
mặt khác tiết ra độc tố làm kích thích mạnh nhu
động của ruột bên trên và thắt chặt thêm lồng ruột
bên dưới,
–
ruột trên “ngoạm” ruột dưới
–
khối lồng càng đi lên ngược chiều nhu động
của ruột
NGUYÊN NHÂN
•
Lồng ruột
–
có thương tổn thực thể hữu cơ
•
người lớn
–
tự phát :không có thương tổn thực thể hữu cơ
•
trẻ em, nhũ nhi