M«n: VËt lý Líp 9
Trường THCS Trần Hưng Đạo
GV thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hồng
Kim tra bi c
Cõu 1: Nêu hai bộ phận quan trọng nhất của máy
ảnh ?
Cõu 2: ảnh của vật hiện trên phim trong máy ảnh
có đặc điểm gì?
Tình huống
Bạn Bình: Cậu có biết mỗi ng ời đều có hai thấu kính
hội tụ hay không?
Bạn Hoà: Mình có đâu ?
Bạn Bình: Cậu cũng có đấy!
Bạn Hoà: à mình biết rồi!
Theo các em bạn Hoà hiểu nh thế nào?
I. Cấu tạo của mắt
Thể thủy tinh
Màng l ới
Dây thần kinh
Màng cứng
Màng giác
Thuỷ dịch
Lỗ đồng tử
Lòng đen
1. Cấu tạo
- Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ trong suốt
và mềm, có thể thay đổi đ ợc tiêu cự một cách tự nhiên.
- Màng l ới (võng mạc) ở đáy mắt tại đó ảnh của vật
mà ta nhìn thấy hiện lên rõ nét
Thể thuỷ tinh
Màng l ới
ThÓ thñy tinh
Mµng l íi.
C1: Nêu những điểm giống
nhau về cấu tạo giữa con
mắt và máy ảnh.
Thể thuỷ tinh đóng vai trò
nh bộ phận nào trong máy
ảnh?
Phim trong máy ảnh đóng
vai trò nh bộ phận nào trong
con mắt?
2. So sánh mắt và máy ảnh
+ Mắt đang
nhìn rõ một vật
ở xa
+ Di chuyển vật
lại gần mắt, mắt
chưa điều tiết sẽ
không nhìn rõ vật
+ Để nhìn rõ vật,
thủy tinh thể của
mắt sẽ phồng lên
Ảnh của quả táo
Thể thuỷ tinh
Quả táo
Tia sáng
Sự điều tiết của
mắt là sự thay đổi tiêu
cự của thể thuỷ tinh
để ảnh rõ nét trên ảnh
l ới
Cơ vận động
Cầu mắt
II. Sự điều tiết
C2: Ta đã biết khi vật càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh của
vật càng gần tiêu điểm của thấu kính hội tụ. Vậy em hãy
cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa
và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau nh thế nào?
Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến
màng l ới là không đổi và ảnh của vật luôn luôn hiện trên
màng l ới.
B
A
0
F
B
A
B
.
0
B
I
A
1
B
1
F
1
0
B
I
A
2
B
2
F
2
A
A
VÞ trÝ mµng l íi
VÞ trÝ thÓ thuû tinh
h×nh 1
h×nh 2
Khi nhìn các vật ở càng xa mắt, thì tiêu cự của
thể thuỷ tinh càng lớn (thể thuỷ tinh dẹt xuống), khi
nhìn các vật càng gần mắt thì tiêu cự của thể thuỷ tinh
càng nhỏ (thể thuỷ tinh phồng lên).
1. Điểm cực viễn
Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt
không điều tiết có thể nhìn rõ đ ợc gọi là điểm cực viễn
(ký hiệu là C
V
). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn
gọi là khoảng cực viễn.
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết,
nên nhìn rất thoải mái
F
C
V
O
.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn
Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể
nhìn rõ đ ợc gọi là điểm cực cận (ký hiệu là C
c
). Khoảng
cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
F
Cc
2. Điểm cực cận
Khoảng cách từ điểm cực cận C
C
đến điểm viễn
C
V
(C
c
C
v
) gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
F
C
V
F
Cc
Cc
C
V
F
C
V
Cc
Mỗi chúng ta đều có một điểm cực cận và một điểm cực
viễn, vị trí của hai điểm này phụ thuộc vào thị lực của
mỗi ng ời và vị trí của chúng có thể bị thay đổi theo thời
gian. Vậy chúng ta phải bảo vệ mắt nh thế nào?
C5: Một ng ời đứng cách một cột điện 20 m . Cột điện
cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến
màng l ới của mắt ng ời ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện
trên màng l ới sẽ cao bao nhiêu cm?
Tóm tắt:
h = 8m = 800 cm;
d = 2m = 2000 cm;
d = 2 cm
h = ?
cm
d
d
hh 8,0
2000
2
800
'
' ===
B
F
h
d
d
O
A
A
B
h
I
IV. Vận dụng
C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể
thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở
điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay
ngắn nhất?
Trả lời C6
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của
thể thuỷ tinh sẽ dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của
thể thuỷ tinh sẽ ngắn nhất.
Ghi nhớ
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và
màng lưới.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn
màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên
màng lưới.
Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng
lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không
điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm
cực cận.
Dặn dò
Học kỹ bài và phần ghi nhớ
Đọc có thể em ch a biết.
Làm bài tập 48 SBT trang 55 - 56
Bµi häc kÕt thóc t¹i ®©y
Bµi häc kÕt thóc t¹i ®©y
C¸m ¬n nhiÒu!
C¸m ¬n nhiÒu!
Tóm tắt:
OA = 20 cm; f = OF
= 5cm
a, Vẽ ảnh; b, OA= ?
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ có tiêu cự
5cm và cách thấu kính 20cm.
a, Vẽ ảnh A
B
của AB.
b, Tính khoảng cách từ ảnh A
B
tới thấu kính.
Giải
a,vẽ hình
B
A
. .
O
B
A
F
F
I
' '
AB
A B
b, Vì OAB đồng dạng với OA
B
=> = (1)
'
OA
OA
'
OA
OA
Vì OF
I đồng dạng với AFB => = (AB = OI)
(A
F
= OA
- O F
)
=> (2)
Từ 1,2 => = => OA
= = = (cm)
'
' '
OF
A F
' '
OI
A B
'
' '
OF
OA OF
'
'
.OA OF
OA OF
20
3
20.5
20 5
'
' ' ' '
AB OF
A B OA OF
=
Tóm tắt:
OA = 20 cm; f = OF
= 5cm
a, Vẽ ảnh; b, OA= ?
B
A
.
.
O
B
’
A
’
F
F
’
M
Vì OA
không đổi, nên nếu OA càng nhỏ thì OF
càng nhỏ và
ng ợc lại nếu OA càng lớn thì OF
càng lớn . Nghĩa là khi nhìn
các vật ở càng xa thì tiêu cự của thể thuỷ tinh càng lớn( thể
thuỷ tinh dẹt xuống), khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự
của thể thuỷ tinh càng nhỏ( thể thuỷ tinh phông lên).
' '
'
' ' '
' '
' '
. 1
.
1 1 1
1 1 1
OA OF OA OF
OA
OA OF OA OA OF
OA OF OA
OF OA OA
= => =
=> =
=> = +
B
A
.
.
O
B
A
F
F
M